đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
15. Tên môđun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU
a) Mã số: MĐ 15.
b) Thời gian: 150 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học nắm vững được thao tác vận hành 1 ca máy, thực hiện đầy đủ các thủ tục, công việc khởi động động cơ chính và khi động cơ ngừng; kiểm tra và sử dụng bảo dưỡng các thiết bị chính phụ; sửa chữa các chi tiết, khắc phục đơn giản.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: An toàn và nội quy làm việc ở buồng máy
|
15
|
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
|
An toàn lao động
An toàn cho người
An toàn cho động cơ
Các thủ tục trong trường hợp tai nạn và tình huống khẩn cấp
Thực hành bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa
|
2
2.1
2.2
|
Chương II: Hồ sơ kỹ thuật
Nhật ký máy
Kỹ năng ghi chép, quản lý và sử dụng 1 số giấy tờ vật tư kỹ thuật
|
4
|
3
3.1
3.2
|
Chương III: Trang thiết bị buồng máy
Trang thiết bị buồng máy tàu
Trang thiết bị cứu đắm
|
4
|
4
4.1
4.2
4.3
4.4
|
Chương IV: Quy trình vận hành máy tàu
Những công việc cần làm trước khi vận hành máy
Tiến hành vận hành một ca máy tàu
Hướng dẫn thường xuyên
Hướng dẫn kết thúc
|
20
|
5
|
Chương V: Công tác chuẩn bị động cơ diezen tàu thủy
|
20
|
5.1
|
Đặc điểm và tính năng các dạng động cơ diezen tàu thủy
|
5.2
|
Những công việc cần làm trước khi khởi động động cơ
|
5.3
|
Các thao tác khởi động động cơ
|
5.4
|
Hướng dẫn thường xuyên
|
5.5
|
Hướng dẫn kết thúc
|
6
6.1
6.2
6.3
6.4
|
Chương VI: Bảo dưỡng động cơ khi ngừng hoạt động
Những thao tác trước khi cho dừng động cơ
Sửa chữa những hư hỏng khi đi ca
Hướng dẫn thường xuyên
Hướng dẫn kết thúc
|
9
|
7
7.1
7.2
7.3
7.4
7.5
|
Chương VII: Đặc điểm tính năng kỹ thuật động cơ diezen tàu thủy
Các thiết bị trong hệ thống
Phương pháp vận hành hệ thống
Chăm sóc bảo quản hệ thống
Hướng dẫn thường xuyên
Hướng dẫn kết thúc
|
17
|
8
8.1
8.2
8.3
8.4
8.5
|
Chương VIII: Hệ thống phân phối khí
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Hướng dẫn thường xuyên
Hướng dẫn kết thúc
|
8
|
9
9.1
9.2
9.3
9.4
9.5
|
Chương IX: Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành và sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Hướng dẫn thường xuyên
Hướng dẫn kết thúc
|
12
|
10
10.1
10.2
10.3
10.4
10.5
|
Chương X: Hệ thống làm mát
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Hướng dẫn thường xuyên
Hướng dẫn kết thúc
|
10
|
11
11.1
11.2
11.3
11.4
11.5
|
Chương XI: Hệ thống bôi trơn
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Hướng dẫn thường xuyên
Hướng dẫn kết thúc
|
12
|
12
12.1
12.2
12.3
12.4
12.5
|
Chương XII: Hệ thống điện tàu thuỷ
Các thiết bị trong hệ thống
Vận hành sử dụng hệ thống
Chăm sóc, bảo quản, bảo dưỡng hệ thống, những hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Hướng dẫn thường xuyên
Hướng dẫn kết thúc
|
10
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
9
|
Tổng cộng
|
150
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.
PHỤ LỤC XIV
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỦY THỦ HẠNG NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỦY THỦ HẠNG NHẤT
Tên nghề: thuỷ thủ hạng nhất phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 07.
Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: chứng chỉ thuỷ thủ hạng nhất.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu được các điều cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; nắm được nguyên lý điều khiển tàu thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; nắm vững các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; nắm được kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng sửa chữa tàu.
2. Kỹ năng
Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên tàu; sử dụng được các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên tàu; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng; điều khiển được tàu ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
1. Thời gian của khóa học: 330 giờ, bao gồm:
a) Thời gian các hoạt động chung: không.
b) Thời gian học tập: 330 giờ.
- Thời gian thực học: 315 giờ, trong đó:
- Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.
2. Thời gian thực học:
a) Thời gian học lý thuyết: 80 giờ.
b) Thời gian học thực hành: 235 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, môđun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MĐ 01
|
An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường
|
75
|
MH 02
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
30
|
MH 03
|
Luồng chạy tàu thuyền
|
15
|
MĐ 04
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
60
|
MĐ 05
|
Thủy nghiệp cơ bản
|
90
|
MH 06
|
Vận tải hàng hóa và hành khách
|
15
|
MH 07
|
Bảo dưỡng phương tiện
|
30
|
|
Tổng cộng
|
315
|
IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự kiểm tra kết thúc khoá học.
2. Kiểm tra kết thúc khoá học:
STT
|
Môn kiểm tra
|
Hình thức kiểm tra
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Thủy nghiệp cơ bản
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môđun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
a) Mã số: MĐ 01.
b) Thời gian: 75 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học hiểu biết nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; nắm vững và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Chương I: An toàn lao động
Những quy định về an toàn lao động
An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu
|
3
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
|
Chương II: Phòng chống cháy nổ
Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống
Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu
Các phương pháp chữa cháy
Thiết bị chữa cháy trên tàu
Tổ chức phòng chữa cháy trên tàu
Chữa các đám cháy đặc biệt
|
10
|
3
3.1
3.3
|
Chương III: An toàn sinh mạng
Cứu sinh
Cứu đắm
|
10
|
4
|
Chương IV. Sơ cứu
|
9
|
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
|
Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu
Cấu tạo cơ thể con người
Kỹ thuật sơ cứu
Phương pháp cứu người đuối nước
Phương pháp xử lý khi nạn nhân bị sốc
Phương pháp vận chuyển nạn nhân
|
5
5.1
5.2
5.3
5.4
|
Chương V. Bảo vệ môi trường
Khái niệm cơ bản về môi trường
Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động
Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường
Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển
|
9
|
6
|
Chương VI: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn
|
30
|
6.1
|
Tập làm quen với nước
|
6.2
|
Ý nghĩa, tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác bổ ích phát triển thể lực, kỹ thuật, phương pháp tập luyện
|
6.3
|
Ý nghĩa, tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập
|
6.4
|
Khởi động trước khi bơi
|
6.5
|
Những biểu hiện không thích ứng trong khi bơi, cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
4
|
Tổng cộng
|
75
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Chương I: Những quy định chung
Giải thích từ ngữ
Các hành vi bị cấm
|
2
|
2
|
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
|
12
|
2.1
2.2
|
Quy tắc giao thông
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa
|
3
3.1
3.2
|
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
10
|
4
4.1
4.2
|
Chương IV: Trách nhiệm của thủy thủ và thuyền viên tập sự
Trách nhiệm của thủy thủ
Trách nhiệm của thuyền viên tập sự
|
2
|
5
|
Chương V. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam
|
3
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môn học: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
a) Mã số: MH 03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Chương I: Khái quát chung của sông, kênh Việt Nam
Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa
Tính chất chung
Đặc điểm chung
|
2
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Chương II: Các hệ thống sông chính
Sông, kênh miền Bắc
Sông, kênh miền Trung
Sông, kênh miền Nam
|
12
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ 04.
b) Thời gian: 60 giờ.
c) Mục tiêu: cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành; hiểu biết các thiết bị liên quan đến điều động tàu; nguyên lý điều khiển tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Chương I. Nguyên lý cơ bản về điều động tàu thủy
Bách lái
Chân vịt
Phối hợp chân vịt và bánh lái
|
5
|
2
2.1
2.2
|
Chương II. Kiến thức cơ bản về điều động tàu thủy
Tàu tự hành
Ghép và buộc dây các đoàn lai
|
5
|
3
3.1
3.2
|
Chương III. Thực hành điều động
Điều động phương tiện đi thẳng
Điều động phương tiện chuyển hướng
|
45
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
5
|
Tổng cộng
|
60
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |