đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các tàu huấn luyện.
4. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 04.
b) Thời gian: 45 giờ.
c) Mục tiêu: cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
|
Chương I: Những quy định chung
Giải thích từ ngữ
Các hành vi bị cấm
|
3
|
2
2.1
2.2
|
Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
Quy tắc giao thông
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa
|
18
|
3
3.1
3.2
|
Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
17
|
4
|
Chương IV: Trách nhiệm của người lái phương tiện
|
2
|
5
|
Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam
|
3
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
45
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
5. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ 05.
b) Thời gian: 90 giờ.
c) Mục tiêu: cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động tàu tự hành; hiểu biết các thiết bị liên quan đến điều động tàu; nguyên lý điều khiển tàu; các kỹ năng điều động tàu tự hành.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
|
Chương I: Nguyên lý cơ bản về điều động tàu thủy
Bách lái
Chân vịt
Phối hợp chân vịt và bánh lái
Tàu 2 chân vịt
Quán tính của tàu thủy
Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu
|
5
|
2
|
Chương II: Kỹ thuật điều động phương tiện nhỏ
|
10
|
2.1
|
Đặc điểm hoạt động của phương tiện nhỏ
|
2.2
|
Điều động phương tiện nhỏ ra, vào bến
|
2.3
|
Điều động phương tiện nhỏ đi đường
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
|
Chương III: Thực hành điều động
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận ra, vào bến
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận đi thẳng
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận chuyển hướng
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận hành trình ngang
Điều động phương tiện có tay lái nghịch, tay lái thuận quay trở
|
70
|
Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học
|
5
|
Tổng cộng
|
90
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các tàu huấn luyện.
6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH
a) Mã số: MH 06.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học được cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa
|
1
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Chương II: Phân loại hàng hóa
Phân theo tính chất
Phân theo vị trí chất, xếp
Phân theo hình thức bên ngoài
|
2
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
|
Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa
Hàng lương thực
Hàng muối
Hàng đường
Hàng phân hóa học
Hàng xi măng
Hàng than
|
6
|
4
|
Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa
|
5
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các tàu huấn luyện.
7. Tên môđun : BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
a) Mã số: MĐ 07.
b) Thời gian: 30 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ tàu.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Chương I: Chế độ bảo dưỡng vỏ tàu thủy
Nhiệm vụ của người lái trong công tác bảo quản, bảo dưỡng phương tiện
Công tác bảo dưỡng hàng ngày
Công tác bảo dưỡng hàng tháng
|
8
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Chương II: Phương pháp bảo quản vỏ tàu
Cách phân chia con tàu để bảo quản
Sơn và phương pháp sử dụng sơn
Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn
|
20
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
2
|
Tổng cộng
|
30
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các tàu huấn luyện.
PHỤ LỤC XVII
CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC CẤP GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CHƯƠNG TRÌNH BỔ TÚC CẤP GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG TƯ
Tên nghề: thuyền trưởng phương tiện thuỷ nội địa
Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tại Điều 5, khoản 6 Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, cấp, đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thuỷ nội địa.
Số lượng môn học, môđun đào tạo: 04.
GCN cấp sau tốt nghiệp: GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức
Hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện, thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được các quy định về hoạt động của phương tiện tại vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa và trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó; hiểu được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và ảnh hưởng tới phương tiện thuỷ nội địa.
2. Kỹ năng
Áp dụng đúng các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; hiểu được các đặc tính cơ bản của hàng hoá trong công tác vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; các quy định về vận tải hàng hóa và hành khách; nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và thao tác thuần thục khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện; áp dụng được những kỹ năng cơ bản về điều động tàu đi trên đường và xử lý một số tình huống có thể xảy ra.
3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp
Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC
Thời gian của khóa học: 47 giờ, bao gồm:
1. Thời gian các hoạt động chung: 05 giờ.
2. Thời gian học tập: 42 giờ, trong đó:
a) Thời gian thực học: 37 giờ.
b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔĐUN VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
MH 01
|
An toàn cơ bản và sơ cứu
|
4
|
MH 02
|
Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
9
|
MĐ 03
|
Điều động tàu và thực hành điều động tàu
|
15
|
MH 04
|
Nghiệp vụ thuyền trưởng
|
9
|
Tổng cộng
|
37
|
IV. THI KẾT THÚC KHOÁ HỌC
1. Kiểm tra kết thúc môn học:
Người học phải có số giờ học tối thiểu từ 80% trở lên sẽ được dự kiểm tra kết thúc môn học, các môn học phải đạt điểm trung bình từ 5 điểm trở lên (thang điểm 10) sẽ được dự thi kết thúc khoá học.
2. Thi kết thúc khoá học:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
1
|
Lý thuyết tổng hợp
|
Trắc nghiệm
|
2
|
Điều động tàu
|
Thực hành
|
V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔĐUN ĐÀO TẠO
1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ SƠ CỨU
a) Mã số: MH 01.
b) Thời gian: 04 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng nắm được các quy định an toàn khi làm việc trên tàu và thao tác thuần thục khi trên tàu có sự cố xảy ra nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Một số quy định bảo hộ lao động ở Việt Nam
|
0,5
|
1.1
|
Trách nhiệm của người sử dụng lao động của các doanh nghiệp
|
1.2
|
Trách nhiệm của người lao động
|
1.3
|
Quy định an toàn lao động trong ngành giao thông ĐTNĐ
|
2
|
Chương II: An toàn làm việc trên tàu
|
1
|
2.1
|
An toàn lao động khi lên xuống tàu
|
2.2
|
An toàn lao động khi làm dây
|
2.3
|
An toàn lao động khi trục tời neo
|
2.4
|
An toàn lao động khi đệm va
|
3
|
Chương III: Phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng
|
1
|
3.1
|
Phòng chống cháy nổ
|
3.2
|
Phương pháp cứu sinh
|
3.3
|
Phương pháp cứu thủng
|
4
|
Thực hành an toàn cơ bản và sơ cứu
|
0,5
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng số
|
4
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, sơ cứu và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên các tàu huấn luyện.
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
a) Mã số: MH 02.
b) Thời gian: 09 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng hiểu các quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện; thuộc các loại báo hiệu đường thuỷ nội địa Việt Nam; nắm được trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó; biết các quy định về hoạt động của phương tiện tại vùng nước cảng, bến thuỷ nội địa.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
|
3
|
1.1
|
Quy tắc giao thông
|
1.2
|
Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thuỷ nội địa
|
2
|
Chương II: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
3
|
2.1
|
Quy định chung
|
2.2
|
Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
2.3
|
Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam
|
3
|
Chương III: Trách nhiệm của thuyền trưởng, thuyền phó
|
1
|
3.1
|
Trách nhiệm của thuyền trưởng
|
3.2
|
Trách nhiệm của thuyền phó 1
|
3.3
|
Trách nhiệm của thuyền phó 2
|
4
|
Chương IV: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
|
1
|
4.1
|
Vi phạm quy định về phương tiện thủy nội địa
|
4.2
|
Vi phạm quy định về thuyền viên, người lái phương tiện
|
4.3
|
Vi phạm quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
9
|
đ) Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học:
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;
- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.
3. Tên môđun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG TÀU
a) Mã số: MĐ 03.
b) Thời gian: 15 giờ.
c) Mục tiêu: giúp người học có khả năng hiểu được hệ thống lái, bánh lái, chân vịt và ảnh hưởng của nó tới phương tiện thuỷ nội địa và những kỹ năng cơ bản về điều động tàu đi trên đường và xử lý một số tình huống có thể xảy ra.
d) Nội dung:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
1
|
Chương I: Nguyên lý điều động tàu thuỷ
|
2
|
1.1
|
Bánh lái
|
1.2
|
Chân vịt
|
1.3
|
Quán tính tàu thuỷ
|
1.4
|
Vòng quay trở
|
1.5
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu
|
2
|
Chương II: Kỹ thuật cơ bản về điều động tàu
|
12
|
2.1
|
Các dây buộc tàu
|
2.2
|
Điều động tàu rời, cập bến
|
2.3
|
Điều động tàu đi trên đoạn sông thẳng, sông cong
|
2.4
|
Điều động tàu tránh, vượt nhau
|
2.5
|
Điều động tàu quay trở khi đang đi nước xuôi, nước ngược
|
2.6
|
Điều động tàu vớt người ngã xuống nước khi đang đi nước xuôi, nước ngược
|
2.7
|
Điều động tàu khi tàu bị thủng
|
2.8
|
Điều động tàu thả, thu neo
|
Kiểm tra kết thúc môn học
|
1
|
Tổng cộng
|
15
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |