Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004



tải về 0.56 Mb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.56 Mb.
#31106
1   2   3   4   5

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030


(Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên khu rừng đặc dụng

Địa điểm

Diện tích quy hoạch (ha)

Mục đích thành lập

Ghi chú

I. CÁC VƯỜN QUỐC GIA

1.166.462,43

 

 

01

Ba Bể

Bắc Kạn

10.048,00

Bảo vệ hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài động vật, thực vật đặc hữu, quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

02

Ba Vì

Hà Nội

7.160,40

Bảo tồn tài nguyên rừng, di tích lịch sử, cảnh quan, môi trường.

Quy hoạch chuyển tiếp

Hòa Bình

2.535,95

03

Bạch Mã

TT. Huế

34.380,00

Bảo tồn tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường, di tích lịch sử.

Quy hoạch chuyển tiếp

Quảng Nam

3.107,00

04

Bái Tử Long

Quảng Ninh

15.283,00

Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên đảo, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường.

Quy hoạch chuyển tiếp

05

Bến En

Thanh Hóa

13.886,63

Bảo vệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường.

Quy hoạch chuyển tiếp

06

Bidoup-Núi Bà

Lâm Đồng

56.436,00

Bảo vệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường.

Quy hoạch chuyển tiếp

07

Bù Gia Mập

Bình Phước

25.788,60

Bảo vệ các hệ sinh thái rừng, các loài sinh vật quý hiếm như: Voi, Bò tót và phòng hộ đầu nguồn.

Quy hoạch chuyển tiếp

08

Cát Bà

Hải Phòng

15.996,36

Bảo vệ sinh thái rừng trên đảo, Voọc Cát Bà và các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

Quảng Ninh

1.366,60

09

Cát Tiên

Đồng Nai,

51.721,60

Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm như Voi, Bò tót, Gấu, Linh trưởng và phòng hộ đầu nguồn.

Quy hoạch chuyển tiếp

Lâm Đồng,

27.228,77

Bình Phước

4.193,00

10

Chư Mom Rây

Kon Tum

56.003,00

Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái rừng và các loài động vật, thực vật quý hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

11

Chư Yang Sin

Đắk Lắk

66.980,20

Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài Chà vá chân đen, Vượn má hung, Pơ Mu, Thông hai lá dẹt.

Quy hoạch chuyển tiếp

12

Côn Đảo

Bà Rịa Vũng Tàu

19.830,70

Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên trên đảo, các loài sinh vật quý, hiếm, đặc hữu.

Quy hoạch chuyển tiếp

13

Cúc Phương

Ninh Bình,

11.440,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, sinh cảnh loài Voọc quần đùi trắng, các loài động vật, thực vật rừng quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

Hòa Bình,

5.972,50

Thanh Hóa

4.996,30

14

Du Già-Cao nguyên đá Đồng Văn

Hà Giang

15.006,30

Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm, di sản thiên nhiên, các loài Vượn, Voọc mũi hếch.

Quy hoạch chuyển hạng sáp nhập Du Già+Khau Ca

15

Hoàng Liên

Lào Cai

21.009,00

Bảo vệ hệ sinh thái rừng núi cao, Pơ mu, Vân Sam và các loài sinh vật rừng quý, hiếm, đặc hữu.

Quy hoạch chuyển tiếp

Lai Châu

7500,00

16

Kon Ka Kinh

Gia Lai

42.057,30

Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, các loài động, thực vật quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

17

Lò Gò Xa Mát

Tây Ninh

19.156,00

Bảo tồn Cu li nhỏ, Voọc bạc, Chà vá chân đen và một số loài chim quý.

Quy hoạch chuyển tiếp

18

Mũi Cà Mau

Cà Mau

41.862,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm ven biển và khu dự trữ sinh quyển.

Quy hoạch chuyển tiếp

19

Núi Chúa

Ninh Thuận

29.865,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng đặc trưng gắn với hệ sinh thái biển.

Quy hoạch chuyển tiếp

20

Núi Phia Oắc - Phia Đén

Cao Bằng

10.245,60

Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi cao, các loài đặc hữu, quý, hiếm và cảnh quan môi trường.

Quy hoạch chuyển hạng

21

Phong Nha Kẻ Bàng

Quảng Bình

123.320,78

Bảo vệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài động, thực vật quý, hiếm, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên.

Quy hoạch chuyển tiếp

22

Phú Quốc

Kiên Giang

29.135,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng trên đảo, các loài sinh vật quý, hiếm, đặc hữu.

Quy hoạch chuyển tiếp

23

Phước Bình

Ninh Thuận

19.684,00

Bảo tồn các hệ sinh thái rừng núi cao vùng Tây nguyên, phòng hộ đầu nguồn sông Cái.

Quy hoạch chuyển tiếp

24

Pù Mát

Nghệ An

93.524,70

Bảo tồn tài nguyên rừng và sinh cảnh sống cho Voi, Hổ, Sao la và các loài nguy cấp, quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

25

Tà Đùng

Đắk Nông

20.242,39

Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, Bò tót và các loài nguy cấp, quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển hạng

26

Tam Đảo

Vĩnh Phúc,

15.270,70

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan môi trường, phát triển du lịch.

Quy hoạch chuyển tiếp

Tuyên Quang,

6.160,00

Thái Nguyên

11.446,60

27

Thất Sơn

An Giang

14.000,00

Bảo vệ các hệ sinh thái rừng tự nhiên, cảnh quan, di tích lịch sử, môi trường.

Quy hoạch thành lập mới

28

Tràm Chim

Đồng Tháp

7.313,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm và sinh cảnh các loài chim di cư.

Quy hoạch chuyển tiếp

29

U Minh Hạ

Cà Mau

8.528,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm, đất ngập nước và khu dự trữ sinh quyển.

Quy hoạch chuyển tiếp

30

U Minh Thượng

Kiên Giang

8.038,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm và khu dự trữ sinh quyển.

Quy hoạch chuyển tiếp

31

Vũ Quang

Hà Tĩnh

52.741,50

Bảo tồn đa dạng sinh học, Voi, Hổ, Sao la và các loài nguy cấp, quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

32

Xuân Sơn

Phú Thọ

15.048,00

Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên núi trung bình vùng Đông Bắc.

Quy hoạch chuyển tiếp

33

Xuân Thủy

Nam Định

7.100,00

Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập nước, sinh cảnh di cư một số loài chim.

Quy hoạch chuyển tiếp

34

Yok Don

Đắk Lắk

111.125,95

Bảo tồn hệ sinh thái rừng khộp, các loài nguy cấp, quý, hiếm trong đó có Voi, Bò tót, Hổ.

Quy hoạch chuyển tiếp

Đắk Nông

2.728,00

II. KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN

 

 

A

Khu dự trữ thiên nhiên

1.108.635,00

 

 

01

An Toàn

Bình Định

22.450,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và các loài quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

02

Bà Nà-Núi Chúa

Đà Nẵng

27.980,60

Bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.

Quy hoạch chuyển tiếp

03

Bà Nà - Núi Chúa

Quảng Nam

2.440,19

Bảo tồn tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.

Quy hoạch chuyển tiếp

04

Bắc Hướng Hóa

Quảng Trị

23.486,00

Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.

Quy hoạch chuyển tiếp

05

Bắc Mê

Hà Giang

9.042,50

Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

06

Bán đảo Sơn Trà

Đà Nẵng

2.591,10

Bảo vệ rừng tự nhiên, đa dạng sinh học và cảnh quan - môi trường.

Quy hoạch chuyển tiếp

07

Bát Đại Sơn

Hà Giang

5.534,80

Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi, các loài đặc hữu, quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

08

Bát Xát

Lào Cai

18.637,00

Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài động vật, thực vật quý, hiếm, đặc hữu.

Quy hoạch thành lập mới

09

Bình Châu Phước Bửu

BR Vũng Tàu

10.263,00

Bảo vệ rừng tự nhiên ven biển và các loài động, thực vật quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

10

Cham Chu

Tuyên Quang

15.262,30

Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, Vượn đen, Nghiến và các loài sinh vật quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

11

Chí Sán

Hà Giang

4.518,30

Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, quý, hiếm, cảnh quan môi trường.

Quy hoạch thành lập mới

12

Copia

Sơn La

16.243,88

Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học.

Quy hoạch chuyển tiếp

13

Đakrông

Quảng Trị

37.681,00

Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.

Quy hoạch chuyển tiếp

14

Đồng Sơn - Kỳ Thượng

Quảng Ninh

15.110,30

Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi thấp, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường.

Quy hoạch chuyển tiếp

15

Ea Sô

Đắk Lắk

21.194,90

Bảo vệ tài nguyên rừng và sinh cảnh các loài thú móng guốc quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

16

Hang Kia - Pà Cò

Hòa Bình

5.257,77

Bảo vệ rừng tự nhiên núi đá vôi, Thông Pà Cò và các loài quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

17

Hồ Núi Cốc

Thái Nguyên

6.000,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng, cảnh quan môi trường phát triển du lịch.

Quy hoạch thành lập mới

18

Hoàng Liên Văn Bàn

Lào Cai

25.094,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng núi cao, các loài động thực vật quý hiếm, đặc hữu.

Quy hoạch chuyển tiếp

19

Hòn Bà

Khánh Hòa

19.285,83

Bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường.

Quy hoạch chuyển tiếp

20

Hữu Liên

Lạng Sơn

8.239,40

Bảo tồn hệ sinh thái rừng, các loài quý, hiếm và cảnh quan môi trường.

Quy hoạch chuyển tiếp

21

Kẻ Gỗ

Hà Tĩnh

21.768,80

Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, phòng hộ lưu vực hồ Kẻ Gỗ.

Quy hoạch chuyển tiếp

22

Kim Hỷ

Bắc Kạn

15.715,02

Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài đặc hữu, quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

23

Kon Chư Răng

Gia Lai

15.446,00

Bảo tồn rừng tự nhiên, các loài: Vượn má hung, Chà vá chân xám, Mang lớn.

Quy hoạch chuyển tiếp

24

Krông Trai

Phú Yên

13.775,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học và các loài quý hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

25

Láng Sen

Long An

2.156,25

Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước đồng bằng sông Cửu Long.

Quy hoạch chuyển tiếp

26

Lung Ngọc Hoàng

Hậu Giang

2.805,37

Bảo tồn hệ sinh thái rừng tràm, sinh cảnh một số loài chim, cá.

Quy hoạch chuyển hạng

27

Mường La

Sơn La

17.000,00

Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ đa dạng sinh học.

Quy hoạch thành lập mới

28

Mường Nhé

Điện Biên

45.581,00

Bảo vệ hệ sinh thái rừng, nguồn nước phòng hộ đầu nguồn Sông Đà.

Quy hoạch chuyển tiếp

29

Mường Tè

Lai Châu

33.775,00

Bảo tồn các loài động vật, thực vật quý, hiếm, rừng biên giới.

Quy hoạch chuyển tiếp

30

Na Hang

Tuyên Quang

21.238,70

Bảo vệ rừng tự nhiên, loài Vượn đen, Nghiến, các loài quý, hiếm, đặc hữu.

Quy hoạch chuyển tiếp

31

Nà Hẩu

Yên Bái

16.950,00

Bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, các loài quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

32

Nam Ka

Đắk Lắk

19.912,30

Bảo vệ rừng tự nhiên và các loài loài đặc hữu, quý, hiếm.

Quy hoạch chuyển tiếp

Каталог: Uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 0.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương