Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Tên cảng cá
|
Giá đất
|
1. Cảng cá Khánh Hội
|
550
|
2. Cảng cá Cà Ná
|
600
|
Phần III
PHỤ LỤC
1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 11).
2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 cấp hẻm như sau:
- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính;
- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1;
- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.
3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:
Bảng số 15. Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)
Loại đường phố chính | Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%) | Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%) | Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%) | I | 35 | 35 | 35 | II | 40 | 40 | 40 | III | 50 | 50 | 50 | IV | 55 | 55 | 55 |
4. Mỗi đường hẻm tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:
Bảng số 16. Tiêu chuẩn phân loại hẻm
Chiều dài của hẻm tính từ
đầu hẻm tới vị trí thửa đất
|
Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung)
|
từ 6m
trở lên
|
4m đến
dưới 6m
|
3m đến
dưới 4m
|
2m đến
dưới 3m
|
dưới 2m
|
Dưới 50 mét
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Từ 50m - dưới 100m
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
100 mét trở lên
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Loại 7
|
Giá đất của từng loại hẻm như sau:
- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định của Bảng số 15;
- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1;
- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.
5. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định nhưng không được thấp hơn 140.000 đồng/m2.
6. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng số 11 (giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm) thì xác định theo phụ lục tại Bảng số 15 [Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)] và Bảng số 16 (tiêu chuẩn phân loại hẻm) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
7. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định thì xác định theo Phụ lục 2 (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn) nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
Phụ lục 1
BẢNG PHÂN LOẠI XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI (tính đến thôn) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP
Loại
xã
|
TP Phan Rang
- Tháp Chàm
|
Huyện
Ninh Phước
|
Huyện
Thuận Nam
|
Huyện
Ninh Hải
|
Huyện
Thuận Bắc
|
Huyện
Ninh Sơn
|
Huyện
Bác Ái
|
1.
Xã
đồng
bằng
|
Tất cả
các phường, xã
|
1. thị trấn Phước Dân
|
1. xã Phước Nam
(trừ thôn Phước Lập và thôn Tam Lang)
|
1. thị trấn Khánh Hải
|
1. xã Bắc Phong
|
1. xã Nhơn Sơn
|
|
2. xã An Hải
|
2. xã Hộ Hải
|
|
|
3. xã Phước Hải
|
3. xã Tân Hải
|
4. xã Phước Hữu
|
2. xã Phước Dinh
|
4. xã Xuân Hải
|
5. xã Phước Hậu
|
3. xã Phước Diêm
|
5. xã Tri Hải
|
6. xã Phước Thuận
|
4. xã Phước Minh
(thôn Lạc Tiến,
Quán Thẻ)
|
6. xã Nhơn Hải
|
7. xã Phước Sơn
|
7. xã Thanh Hải
|
8. xã Phước Vinh
(thôn Phước An 1,
Phước An 2)
|
8. xã Phương Hải
|
5. xã Cà Ná
|
9. xã Vĩnh Hải
(thôn Mỹ Hoà,
Thái An, Vĩnh Hy)
|
6. xã Phước Ninh
|
9. xã Phước Thái
(thôn Hoài Trung,
Như Bình, Thái Giao)
|
|
|
|
Loại
xã
|
TP Phan Rang
- Tháp Chàm
|
Huyện
Ninh Phước
|
Huyện
Thuận Nam
|
Huyện
Ninh Hải
|
Huyện
Thuận Bắc
|
Huyện
Ninh Sơn
|
Huyện
Bác Ái
|
2.
Xã trung du
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Đá Trắng)
|
1. xã Phước Nam
(thôn Phước Lập và thôn Tam Lang)
|
|
1. xã Công Hải
(thôn Suối Giếng 1, Suối Giếng 2)
|
1. thị trấn Tân Sơn
|
|
2. xã Mỹ Sơn
|
|
2. xã Lợi Hải
|
3. xã Quảng Sơn
|
3. xã Bắc Sơn
(thôn Bỉnh Nghĩa,
Láng Me,
Xóm Bằng 2)
|
4. xã Lương Sơn
|
|
5. xã Lâm Sơn
|
|
3.
Xã miền núi
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Tà Dương)
|
1. xã Nhị Hà
|
1. xã Vĩnh Hải
(thôn Cầu Gãy,
Đá Hang)
|
1. xã Công Hải
(trừ thôn Suối Giếng 1, Suối Giếng 2)
|
1. xã Hoà Sơn
|
Các xã
trong huyện
|
2. xã Phước Hà
|
2. xã Ma Nới
|
2. xã Phước Vinh
(thôn Bảo Vinh,
Liên Sơn 1, 2)
|
|
2. xã Phước Kháng
|
|
|
3. xã Phước Chiến
|
4. xã Bắc Sơn
(thôn Xóm Bằng 1)
|
Phụ lục 2
1. Bảng phân vị trí đất 1, 2, 3, 4, 5, 6 để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí
|
Căn cứ để phân vị trí
|
1
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã
|
2
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố
|
3
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố
|
4
|
Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
|
5
|
Các thửa đất có lối đi nhỏ
|
6
|
Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5
|
* Đường liên xã: các tuyến đường chưa được xác định giá trong Bảng số 10 quy định này nhưng là những tuyến đường chính trong huyện đi từ trung tâm xã này đến trung tâm xã kia và các tuyến đường xuất phát từ quốc lộ hoặc tỉnh lộ đến trung tâm xã.
2. Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:
- Vị trí đất ở tại xã thuộc thành phố, đất ở ven đô thị:
+ Vị trí 1: các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.
+ Vị trí 2: các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.
+ Vị trí 3: các thửa đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;
- Vị trí đất ở tại khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:
+ Vị trí 1: các lô đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Vị trí 2: các lô đất còn lại không thuộc vị trí 1.
3. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số 10) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 7, 8, 9.
4. Xác định vị trí đất ở tại nông thôn để làm căn cứ tính tiền thuê đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản:
- Vị trí 1: Cách đường giao thông chính đến 500 mét;
- Vị trí 2: Cách đường giao thông chính từ 500 mét đến dưới 1.000 mét;
- Vị trí 3: Cách đường giao thông chính từ 1.000 mét trở lên.
* Đất sản xuất kinh doanh phi nông tại nông thôn sử dụng cho mục đích khai thác khoáng sản được tính toán theo quy định này nhưng không được thấp hơn 50.000 đồng/m2.
5. Đối với những tuyến đường có hành lang an toàn đường bộ thì giá đất được xác định từ giới hạn hành lang an toàn đường bộ trở ra (phía không thuộc hành lang an toàn đường bộ) và theo quy hoạch chi tiết được duyệt; phần đất thuộc hành lang an toàn đường bộ được xác định mục đích sử dụng chính là đất giao thông.
Phụ lục 3
XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở
THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền) thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L) thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
7. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh theo các nội dung của Phụ lục này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |