Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004


Bảng số 6. Giá đất nông nghiệp trong đô thị, trong khu dân cư nông thôn và đất vườn ao liền kề đất ở nhưng không được công nhận là đất ở



tải về 0.92 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.92 Mb.
#15580
1   2   3   4   5   6

Bảng số 6. Giá đất nông nghiệp trong đô thị, trong khu dân cư nông thôn và đất vườn ao liền kề đất ở nhưng không được công nhận là đất ở:

a) Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 70.000 đồng/m2;

b) Tại các thị trấn thuộc huyện là 55.000 đồng/m2. Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn chỉ áp dụng đối với khu vực đất hai bên Quốc lộ 27 đến giáp sông Ông và kênh Tây, các khu vực còn lại áp dụng theo quy định tại các bảng 1, 2, 3 và 4.
Phụ lục kèm theo bảng 1, 2, 3, 4 và 5

1. Vị trí đất trồng cây hằng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:

- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

2. Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.

3. Đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn và đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở nhưng không được xác định là đất ở được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng khu vực.

4. Đối với các thửa đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.

5. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.

6. Vị trí đất làm muối

- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.



Phần II

BẢNG GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Bảng số 7. Giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí

1

2

3

4

5

6

I. HUYỆN NINH HẢI



















1. Xã Tri Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội

150

100

80

60

44

40

- Thôn Tân An

135

75

53

48

44

40

- Thôn Khánh Tường

64

58

53

48

44

40

2. Xã Tân Hải

 

 

 

 

 

 

- Thôn Gò Đền

120

85

70

50

44

40

- Thôn Gò Thao

70

60

53

48

44

40

- Thôn Thủy Lợi

120

85

70

50

44

40

- Thôn Hòn Thiên

70

60

53

48

44

40

3. Xã Nhơn Hải



















- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước, Khánh Tân

72

60

53

48

44

40

- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2

84

72

60

48

44

40

4. Xã Thanh Hải



















- Thôn Mỹ Phong

85

70

60

55

50

45

- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ Tân 2

100

85

70

55

50

45

- Thôn Mỹ Hiệp

75

65

60

55

50

45

5. Xã Xuân Hải



















- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hoà

120

72

60

48

44

40

- Thành Sơn, Phước Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3

84

60

53

48

44

40

6. Xã Hộ Hải



















- Thôn Hộ Diêm

170

130

110

80

60

50

- Thôn Lương Cách, Đá Bắn

140

120

100

80

60

50

7. Xã Phương Hải

90

80

75

65

60

55

8. Xã Vĩnh Hải



















- Thôn Vĩnh Hy

150

125

110

100

95

80

- Thôn Thái An

125

105

95

85

80

70

- Thôn Mỹ Hoà

105

90

80

72

66

60

- Thôn Cầu Gãy, Đá Hang

40

32

24

22

20

18

II. HUYỆN THUẬN BẮC



















1. Xã Bắc Phong



















- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp

150

85

70

48

44

40

- Thôn Mỹ Nhơn

85

70

53

48

44

40

2. Xã Bắc Sơn



















- Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me

55

47

43

39

35

32

- Thôn Xóm Bằng 1 và Xóm Bằng 2

29

26

24

22

20

18

3. Xã Lợi Hải



















- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt

120

85

70

48

44

40

- Các thôn còn lại

70

50

43

39

35

32

4. Xã Công Hải



















- Thôn Hiệp Kiết

120

85

70

48

44

40

- Thôn Hiệp Thành

85

70

55

48

44

40

- Các thôn còn lại

70

50

43

39

35

32

5. Xã Phước Kháng

29

26

24

22

20

18

6. Xã Phước Chiến

30

26

24

22

20

18

III. HUYỆN NINH PHƯỚC



















1. Xã Phước Sơn

200

180

150

120

90

60

2. Xã Phước Thuận



















- Thôn Thuận Hoà, Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận, Hiệp Hoà

220

180

150

90

70

50

- Thôn Thuận Lợi, Vạn Phước

200

150

120

100

70

50

3. Xã Phước Hậu

350

200

100

70

50

40

4. Xã Phước Thái



















- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao

150

80

60

48

44

40

- Thôn Đá Trắng

60

50

43

39

35

32

- Thôn Tà Dương

40

30

24

22

20

18

5. Xã Phước Hữu



















- Thôn Tân Đức, Thành Đức, La Chữ

90

60

53

48

44

40

- Thôn Hữu Đức

108

72

63

48

44

40

- Thôn Mông Đức, Nhuận Đức

200

72

62

48

44

40

- Thôn Hậu Sanh

64

58

53

48

44

40

6. Xã An Hải



















- Thôn Long Bình

400

240

150

130

120

96

- Thôn An Thạnh

240

200

135

100

80

50

- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh

120

108

64

58

53

48

7. Xã Phước Hải

80

70

65

55

45

40

8. Xã Phước Vinh

 

 

 

 

 

 

- Thôn Phước An 1, Phước An 2

120

100

70

60

45

40

- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, Liên Sơn 2

50

40

30

26

24

20

IV. HUYỆN THUẬN NAM



















1. Xã Phước Nam



















- Thôn Văn Lâm 1, 2, 3 và 4, thôn Nho Lâm

120

90

70

50

44

40

- Thôn Phước Lập, Tam Lang

52

47

43

39

35

32

2. Xã Phước Ninh

52

47

43

39

35

32

3. Xã Phước Dinh



















- Thôn Sơn Hải 1 và Sơn Hải 2

350

280

210

140

112

50

- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ

150

120

90

60

45

40

4. Xã Cà Ná

350

280

210

150

100

50

5. Xã Phước Diêm



















- Thôn Lạc Tân 1, Lạc Tân 2, Lạc Tân 3

280

220

160

130

80

40

- Thôn Thương Diêm 1, Thương Diên 2

180

80

60

48

44

40

6. Xã Phước Minh

144

120

96

72

53

48

7. Xã Phước Hà

40

32

28

22

20

18

8. Xã Nhị Hà

50

40

35

25

20

18

V. HUYỆN NINH SƠN



















1. Xã Nhơn Sơn



















- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố

155

120

95

75

60

48

- Thôn Lương Cang

90

80

65

50

44

40

- Các thôn còn lại

80

70

60

50

44

40

2. Xã Mỹ Sơn



















- Thôn Phú Thạnh

120

100

80

60

50

32

- Thôn Tân Mỹ

80

60

43

39

35

32

- Thôn Mỹ Hiệp

80

60

50

40

35

32

- Thôn Phú Thủy

120

80

60

40

35

32

- Thôn Phú Thuận

80

60

50

40

35

32

- Thôn Nha Húi

80

50

43

39

35

32

3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)

Bảng số 10

144

108

90

72

57

4. Xã Lương Sơn



















- Thôn Trà Giang 1

90

70

60

50

40

35

- Thôn Trà Giang 2, 3 và 4

120

90

70

50

40

35

- Thôn Tân Lập 1

70

60

50

40

35

30

- Thôn Tân Lập 2

80

60

50

45

40

35

5. Xã Lâm Sơn



















- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý

100

80

70

60

55

52

- Thôn Tân Bình, Tập Lá

52

47

43

39

35

32

- Thôn Gòn, Tầm Ngân

52

47

43

39

35

32

6. Xã Hoà Sơn

120

60

45

33

30

27

7. Xã Ma Nới

32

28

26

22

20

18

VI. HUYỆN BÁC ÁI

 

 

 

 

 

 

Các xã trong huyện

29

26

24

22

20

18

Каталог: img -> VBPL -> dat%20dai-
dat%20dai- -> Cập nhật 24 giờ 11 9-3-2004 Luật Ðất đai
dat%20dai- -> BỘ TÀi chính số 02/2010/ttlt-btnmt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
VBPL -> A. danh mục lĩnh vựC ĐẶc biệt khuyến khích đẦu tư
VBPL -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 186
VBPL -> Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012
VBPL -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Thuận Bắc đến năm 2020 chủ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
VBPL -> TỔng cục hải quan số: 1966/QĐ-tchq cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPL -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 742/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.92 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương