Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính



trang5/13
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích1 Mb.
#24160
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

- Mẫu Giấy phép:

PHỤ LỤC 2d

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực)


UBND TỈNH HÀ NAM
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------


Số: …./GP-SCT

., ngày … tháng … năm …

 

GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NAM

Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương …;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;

Căn cứ Quyết định số ... ngày … tháng ... năm … của UBND … về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;

Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);

Xét đề nghị của Trưởng phòng …,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:

1. Tên tổ chức: ...........................................................................................................

2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ......................................................................

3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập số: ……..., ngày … tháng ... năm…

4. Trụ sở giao dịch:………………; Điện thoại:…….…….……; Fax:………………..

Điều 2. Lĩnh vực hoạt động

1. .................................................................................................................................

2. .................................................................................................................................

Điều 3. Phạm vi hoạt động

1. Lĩnh vực 1: ..............................................................................................................

2. Lĩnh vực 2: ..............................................................................................................

Điều 4. Thời hạn của giấy phép

1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng ….. năm ....

2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ….. năm ....

Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép

Theo Phụ lục Giấy phép.



Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị được cấp giấy phép

… (Tên tổ chức được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực, Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực.



Điều 7. Hiệu lực thi hành

Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

a) Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:

+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;

+Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;

+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

b) Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.

c) Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.

d) Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.

đ) Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 25/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn cấp giấy phép hoạt động điện lực.



7. Thủ tục cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực:

- Tên TTHC: Cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý điện và năng lượng;

+ Bước 3: Phòng Quản lý điện và năng lượng nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở;

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động điện (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT).

2. Bản sao Giấy phép hoạt động điện lực và bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập gần nhất của đơn vị điện lực đề nghị cấp phép.

3. Tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp giấy phép.



* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: theo lĩnh vực được cấp phép.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức - cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.

Cơ quan có thẩm quyền được ủy quyền: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.

Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.

Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép hoạt động điện lực (Thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực: theo lĩnh vực được cấp phép)

- Phí, lệ phí: Thu lệ phí cấp giấy phép và phí thẩm định cấp giấy phép theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

, ngày … tháng … năm ...



ĐỀ NGHỊ

CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

Tên tổ chức đề nghị: .................................................................................................

Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ........................................................................

Có trụ sở giao dịch chính tại:………………Điện thoại:..……….….. Fax:....................

Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….……ngày … tháng … năm …

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………do …………cấp ngày……

Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………………. do …….…. cấp ngày …… ………………………………….. (nếu có).

Ngành nghề kinh doanh hiện tại: ................................................................................

Đề nghị cấp/ gia hạn/ sửa đổi/ bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

Các giấy tờ kèm theo:

- .................................................................................................................................

- .................................................................................................................................

Đề nghị Cục Điều tiết điện lực/ Sở Công Thương ... cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).

Đơn vị xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.

 

 

Lãnh đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 25/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Công thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn cấp giấy phép hoạt động điện lực.



8. Thủ tục thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình điện sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước, công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung, công trình được đầu tư theo hình thức: BT, BOT, BTO, PPP, và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác :

- Tên TTHC: Thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình điện sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước, công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung, công trình được đầu tư theo hình thức: BT, BOT, BTO, PPP, và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp khác.

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý điện và năng lượng;

+ Bước 3: Phòng Quản lý điện và năng lượng nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở;

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư 13/2013/TT-BXD).

b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (Bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ dự toán, thiết kế cơ sở được phê duyệt; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);

c) Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung sau:

+ Xem xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan;

+ Đánh giá sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;

+ Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn (Giấy phép hoạt động điện lực của tổ chức tư vấn, chứng chỉ thiết kế công trình điện của cá nhân lập thiết kế kỹ thuật thi công (bản sao chứng thực),kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư).

d) Các hồ sơ khảo sát xây dựng và các văn bản pháp lý có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế (Đối với Công trình Đường dây trung áp và trạm biến áp có văn bản cấp điểm đấu của Công ty Điện lực; Đối với công trình di chuyển đường dây và TBA có phương án di chuyển do tổ chức tư vấn lập được chủ sở hữu tài sản, chủ đầu tư xây dựng và các thành phần liên quan xác nhận; Đối với công trình xây dựng trên hành lang đê điều, đường bộ, đất không thuộc sở hữu của chủ đầu tư ... có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý hành lang đê diều, đường bộ, đất xây dựng công trình ...; Đối với công trình Chủ đầu tư không phải là chủ quản lý sử dụng công trình có văn bản góp ý thiết kế của đơn vị sẽ tiếp nhận quản lý tài sản);

đ) Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế:

+ Phần thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công cần nêu rõ căn cứ để lập thiết kế; hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo); tài liệu về tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế; giải pháp thiết kế kèm theo các số liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế; quy trình lựa chọn hướng tuyến, tiết diện dây, TBA, nêu đầy đủ thông số kỹ thuật của các phụ kiện, thiết bị điện; giải pháp thi công; Chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp II.

+ Phần bản vẽ (bản chính):


  • Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;

  • Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, …);

  • Thiết kế công trình: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;

  • Gia cố hoặc xử lý nền – móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;

  • Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng chấn, cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);

  • Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có).

Tất cả các bản vẽ phải có chữ ký trực tiếp của người thiết kế, chủ trì thiết kế, dấu và chữ ký của lãnh đạo đơn vị tư vấn

* Số lượng hồ sơ: : 08 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức - cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.

Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.

Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Kết quả thẩm tra thiết kế công trình.

- Phí, lệ phí: thu phí thẩm tra theo quy định của Bộ Tài chính.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013)

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013)

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số:………....

Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....

  TỜ TRÌNH

THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

(Tên chủ đầu tư) trình Sở Công Thương Hà Nam thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....

I. Thông tin chung công trình:

1. Tên công trình:

2. Cấp công trình:

3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt

4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):

5. Địa điểm xây dựng:

6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:

7. Nguồn vốn đầu tư:

8. Các thông tin khác có liên quan:

II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:

1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Và các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:

Theo Điều 6 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.



3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;

(Tên chủ đầu tư) trình Sở Công Thương Hà Nam thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, đóng dấu)

Tên người đại diện

- Mẫu Kết quả:

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013)

UBND TỈNH HÀ NAM

SỞ CÔNG THƯƠNG
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số :

.........., ngày......... tháng......... năm..........

KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ

CÔNG TRÌNH...................

Kính gửi: …………………………………………………….

(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế).

Căn cứ Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số ../2013/TT-BXD, ngày ../../2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có).

Các căn cứ khác có liên quan…………………………..

Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:

1. Thông tin chung về công trình:

- Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................

- Thuộc dự án đầu tư:...................................................................................

- Chủ đầu tư: ……………………………………..………………………

- Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………….................

- Nguồn vốn:………………………………………………………………

- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………

- Diện tích chiếm đất:……………………………………………………..

- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:…………………………………

- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….……….

- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: ……

- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.



2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:

Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.



3. Kết quả thẩm tra thiết kế:

Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:

a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật;

b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;

c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước);

d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;

đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước).

4. Kết luận:

- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế.

- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).

- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có).

- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo):
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu.

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Căn cứ nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình Xây dựng; Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP; Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Hà Nam quy định phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.



9. Thủ tục thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình điện đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước:

- Tên TTH: Thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình điện đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý điện và năng lượng;

+ Bước 3: Phòng Quản lý điện và năng lượng nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở;

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương

- Hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (theo quy định tại Phụ lục số 1 thông tư 13/2013/TT-BXD).

b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (Bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ dự toán, thiết kế cơ sở được phê duyệt; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có);

c) Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về các nội dung sau:

+ Xem xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật có liên quan;

+ Đánh giá sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;

+ Hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn (Giấy phép hoạt động điện lực của tổ chức tư vấn, chứng chỉ thiết kế công trình điện của cá nhân lập thiết kế kỹ thuật thi công (bản sao chứng thực),kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư).

d) Các hồ sơ khảo sát xây dựng và các văn bản pháp lý có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế (Đối với Công trình Đường dây trung áp và trạm biến áp có văn bản cấp điểm đấu của Công ty Điện lực; Đối với công trình di chuyển đường dây và TBA có phương án di chuyển do tổ chức tư vấn lập được chủ sở hữu tài sản, chủ đầu tư xây dựng và các thành phần liên quan xác nhận; Đối với công trình xây dựng trên hành lang đê điều, đường bộ, đất không thuộc sở hữu của chủ đầu tư ... có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý hành lang đê diều, đường bộ, đất xây dựng công trình ...; Đối với công trình Chủ đầu tư không phải là chủ quản lý sử dụng công trình có văn bản góp ý thiết kế của đơn vị sẽ tiếp nhận quản lý tài sản);

đ) Các bản vẽ và thuyết minh thiết kế:

+ Phần thuyết minh thiết kế kỹ thuật thi công cần nêu rõ căn cứ để lập thiết kế; hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo); tài liệu về tự nhiên, khảo sát xây dựng phục vụ cho thiết kế; giải pháp thiết kế kèm theo các số liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế; quy trình lựa chọn hướng tuyến, tiết diện dây, TBA, nêu đầy đủ thông số kỹ thuật của các phụ kiện, thiết bị điện; giải pháp thi công; Chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp II.

+ Phần bản vẽ:


  • Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;

  • Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, …);

  • Thiết kế công trình: Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;

  • Gia cố hoặc xử lý nền – móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;

  • Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt buộc (cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng chấn, cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);

  • Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có).

Tất cả các bản vẽ phải có chữ ký trực tiếp của người thiết kế, chủ trì thiết kế, dấu và chữ ký của lãnh đạo đơn vị tư vấn

* Số lượng hồ sơ: 05 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức - cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.

Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.

Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Kết quả thẩm tra thiết kế công trình.

- Phí, lệ phí: thu phí thẩm tra theo quy định của Bộ Tài chính.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 1(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013)

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013)

TÊN CHỦ ĐẦU TƯ
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số:………....

Tên địa phương, ngày...... tháng......năm.....

  TỜ TRÌNH

THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nam

- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.

(Tên chủ đầu tư) trình Sở Công Thương Hà Nam thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....

I. Thông tin chung công trình:

1. Tên công trình:

2. Cấp công trình:

3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt

4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):

5. Địa điểm xây dựng:

6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:

7. Nguồn vốn đầu tư:

8. Các thông tin khác có liên quan:

II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:

1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình;

- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Và các văn bản khác có liên quan.

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:

Theo Điều 6 của Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.



3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;

- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế;

(Tên chủ đầu tư) trình Sở Công Thương Hà Nam thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, đóng dấu)

Tên người đại diện

- Mẫu Kết quả:

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013)

UBND TỈNH HÀ NAM

SỞ CÔNG THƯƠNG
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Số :

.........., ngày......... tháng......... năm..........

KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ

CÔNG TRÌNH...................

Kính gửi: …………………………………………………….

(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn bản số …. ngày........của…….…trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình ………thuộc dự án đầu tư..............( kèm theo hồ sơ thiết kế).

Căn cứ Nghị định số 15/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Thông tư số ../2013/TT-BXD, ngày ../../2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;

Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định (nếu có).

Các căn cứ khác có liên quan…………………………..

Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình như sau:

1. Thông tin chung về công trình:

- Tên công trình................................Loại, cấp công trình............................

- Thuộc dự án đầu tư:...................................................................................

- Chủ đầu tư: ……………………………………..………………………

- Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………….................

- Nguồn vốn:………………………………………………………………

- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………

- Diện tích chiếm đất:……………………………………………………..

- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình:…………………………………

- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………….……….

- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng: ……

- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ.



2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình thẩm tra:

Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.



3. Kết quả thẩm tra thiết kế:

Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:

a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật;

b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;

c) Về sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước);

d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;

đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước).

4. Kết luận:

- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để xem xét trình phê duyệt thiết kế.

- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).

- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện dự toán (nếu có).

- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo):
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu.

GIÁM ĐỐC

(Ký, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

Căn cứ nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình Xây dựng; Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP; Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình; Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Hà Nam quy định phối hợp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.



10. Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng đối với công trình điện được đầu tư xây dựng bằng mọi nguồn vốn:

- Tên TTHC: Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa vào sử dụng đối với công trình điện được đầu tư xây dựng bằng mọi nguồn vốn

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1. Sau khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư gửi báo cáo về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả những thông tin sau: tên và địa chỉ liên lạc, số điện thoại của chủ đầu tư, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ thi công dự kiến của công trình;

+ Bước 2: trước 10 ngày làm việc so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng, chủ đầu tư gửi báo cáo hoàn thành hạng mục công trình hoặc hoàn thành công trình cùng danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý điện và năng lượng;

+ Bước 4: Quản lý điện và năng lượng nghiên cứu hồ sơ, tiến hành kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng và trình lãnh đạo Sở;

+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Công Thương.

- Hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD).

b) Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình (danh mục, quy cách hồ sơ hoàn thành công trình được quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD).

* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

+15 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình có cấp điện áp đến 35 kV.

+ 30 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với công trình có cấp điện áp 110 kV.



- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức - cá nhân

- Cơ quan thực hiện TTHC:

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.

Cơ quan có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Không.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Hà Nam.

Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện TTHC: Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

- Phí, lệ phí: Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán và tình trong tổng mức đầu tư xây dựng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Phụ lục 3

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD

ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)

.......(Tên Chủ đầu tư) .........

Sautoshape 7ố: …… / ………



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

autoshape 6……, ngày......... tháng......... năm..........




BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi : Sở Công Thương Hà Nam

Chủ đầu tư công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau :

1. Tên công trình/hạng mục công trình:………………………………….

2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………...

3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

5. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

6. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

7. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).

Đề nghị Sở Công Thương Hà Nam tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.

Nơi nhận :

- Như trên;

- ….. (2) ….(để biết);

- Lưu ...








NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)


Phụ lục 5

DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10 /2013/TT-BXD

ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG

1.

Quyết định về chủ trương đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.

2.

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).

3.

Các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

4.

Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.

5.

Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

6.

Quyết định cấp đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

7.

Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

8.

Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

9.

Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.

Phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

2.

Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

3.

Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có).

4.

Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).

5.

Biên bản nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

6.

Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1.

Các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

2.

Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).

3.

Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.

4.

Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

5.

Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

8.

Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình.

9.

Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình bảo trì công trình.

10.

Văn bản thỏa thuận,chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

a) An toàn phòng cháy, chữa cháy;

b) An toàn môi trường;

c) An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;

d) Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;

e) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

11.

Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

12.

Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.

D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền của chủ đầu tư xác nhận.

2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng.

3. Hồ sơ hoàn thành công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.

4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.

5. Các văn bản quan trọng trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp.

6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.

- Mẫu Kết quả:

Phụ lục 4

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD

ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)

UBND TỈNH HÀ NAM

SỞ CÔNG THƯƠNG

________


Số: …… / ………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

.........., ngày......... tháng......... năm..........


KẾT QỦA KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA

CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Kính gửi : .......…(tên chủ đầu tư)...............

- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Căn cứ Thông tư số 10 /2013/TT-BXD ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Căn cứ báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công trình tại văn bản số ……. Ngày … tháng ….. năm…..;

- Căn cứ biên bản kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tại hiện trườn (2) ngày ...tháng...năm...
……… (1) ………. thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như sau:

1. Nhận xét về hiện trạng chất lượng của công trình/ hạng mục công trình.

2. Nhận xét về sự tuân thủ các quy định của pháp luật thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD.

3. Kết luận:

Đồng ý / Không đồng ý cho chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.

4. Các ý kiến khác (nếu có)./.



Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:…


GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)


Каталог: vi-vn -> sct -> TaiLieu
vi-vn -> Huyện thanh liêM
vi-vn -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> UỶ ban nhân dân tỉnh hà nam
vi-vn -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
vi-vn -> Quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam
TaiLieu -> PHỤ LỤc I thủ TỤc hành chính mới ban hành thuộc phạm VI chức năng quản lý CỦa bộ CÔng thưƠNG
TaiLieu -> SỞ CÔng thưƠng số: 76 /QĐ-sct cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
TaiLieu -> Thủ tục cấp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực: Tên tthc
TaiLieu -> MỤc lục mở ĐẦU 1 Sự cần thiết lập quy hoạch 1 Các căn cứ lập quy hoạch 2


Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương