đ) Phần múa cho kịch múa
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại và quy mô
tác phẩm
Chức danh
|
Kịch múa ngắn
(từ 20 đến 45 phút)
|
Kịch múa vừa
(từ 46 đến 90 phút)
|
Kịch múa dài
(trên 90 phút)
|
1
|
Biên đạo
|
55,4 - 75,6
|
100,0 - 120,1
|
130,5 - 165,1
|
2
|
Biên kịch
(bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)
|
16,6 - 22,7
|
30,0 - 36,0
|
39,2 - 49,5
|
3
|
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
55,4 - 75,6
|
100,0 - 120,1
|
130,5 - 165,1
|
4
|
Họa sỹ (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...)
|
13,9 - 18,9
|
25,0 - 30,0
|
32,6 - 41,3
|
e) Phần múa sáng tác cho tiết mục múa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, múa phụ họa cho bài hát, bản nhạc không lời, phim, hoạt cảnh...
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Chức danh
|
Nhuận bút
|
1
|
Biên đạo
|
2,0 - 4,0
(cho mỗi phút múa)
|
2
|
Biên kịch
(bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng)
|
0,4 - 0,8
(cho mỗi phút múa)
|
3
|
Nhạc sỹ
(bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập)
|
2,0 - 4,0
(cho mỗi phút múa)
|
4
|
Họa sỹ
|
mỗi mẫu cảnh
|
1,4 - 2,9
|
mỗi mẫu trang phục
|
0,7 - 1,2
|
4. Nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm âm nhạc căn cứ vào quy mô chất lượng được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
a) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại
|
Nhuận bút
|
1
|
Tiểu phẩm cho dàn nhạc
|
38,1 - 52,4
|
2
|
Khúc khởi nhạc (Overture)
|
52,4 - 76,2
|
3
|
Giao hưởng thơ (Symphony - Poem)
|
57,1 - 85,7
|
4
|
Tổ khúc giao hưởng (Suite-Symphony, Symphony Cycle)
|
66,7 - 95,2
|
5
|
Concerto cho một hoặc hai, ba nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc nhiều chương
|
85,7 - 133,3
|
6
|
Giao hưởng nhiều chương (Symphony)
|
119,0 - 166,7
|
b) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc hòa tấu thính phòng
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại
|
Nhuận bút
|
1
|
Tiểu phẩm cho dàn nhạc hòa tấu, nhạc cảnh
|
23,8 - 38,1
|
2
|
Tổ khúc
|
28,6 - 42,9
|
3
|
Song tấu, tam tấu, tứ tấu, ngũ tấu nhiều chương
|
34,3 - 47,6
|
4
|
Chủ đề và biến tấu cho nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc
|
28,6 - 57,1
|
c) Tác giả tác phẩm âm nhạc cho nhạc cụ độc tấu
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại
|
Nhuận bút
|
1
|
Tiểu phẩm
|
21,4 - 34,3
|
2
|
Chủ đề và biến tấu
|
28,6 - 42,9
|
3
|
Sonate nhiều chương
|
45,8 - 60,7
|
d) Tác giả tác phẩm thanh nhạc
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại
|
Nhuận bút
|
1
|
Ca khúc
|
11,9 - 23,8
|
2
|
Romance (Ca khúc nghệ thuật có phần đệm)
|
14,3 - 28,6
|
3
|
Trường ca
|
19,0 - 34,3
|
4
|
Hợp xướng không phần đệm (Acapella) Thời lượng từ 5 phút trở lên
|
23,8 - 38,1
|
5
|
Tổ khúc cho hợp xướng có phần đệm
|
28,6 - 42,9
|
6
|
Hợp xướng nhiều chương có phần đệm
|
47,6 - 114,3
|
7
|
Đại hợp xướng nhiều chương (Cantata)
|
90,5 - 119,0
|
đ) Tác phẩm kịch hát
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
STT
|
Thể loại
Chức danh
|
Thanh xướng kịch
(Oratorio)
|
Nhạc kịch nhỏ
(Operet)
|
Nhạc kịch
(Opera)
|
1
|
Nhạc sỹ
|
104,8 - 137,1
|
128,6 - 166,6
|
166,6 - 280,6
|
2
|
Biên kịch
|
21,0 - 27,4
|
25,7 - 33,3
|
33,3 - 56,1
|
3
|
Đạo diễn
|
31,4 - 41,1
|
38,6 - 50,0
|
50,0 - 84,2
|
4
|
Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng
|
31,4 - 41,1
|
38,6 - 50,0
|
50,0 - 84,2
|
5
|
Họa sỹ thiết kế (bao gồm makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ)
|
31,4 - 41,1
|
38,6 - 50,0
|
50,0 - 84,2
|
6
|
Người thiết kế ánh sáng
|
15,7 - 20,6
|
19,3 - 25,0
|
25,0 - 42,1
|
Điều 11. Nhuận bút, thù lao theo doanh thu cuộc biểu diễn
Nhuận bút, thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu cuộc biểu diễn được chi trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm như sau:
1. Đối với tác phẩm sân khấu thuộc các loại hình tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch câm, kịch hình thể và múa rối, chương trình nghệ thuật:
a) Biên kịch hưởng từ 4,20% đến 6,00% doanh thu;
b) Đạo diễn hưởng từ 3,50% đến 5,00% doanh thu;
c) Biên đạo múa hưởng từ 0,86% đến 1,25% doanh thu;
d) Nhạc sĩ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 1,40% đến 2,00% doanh thu;
đ) Chỉ huy dàn nhạc sân khấu hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
e) Họa sĩ (bao gồm cả thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 2,10% đến 3,00% doanh thu;
g) Người thiết kế ánh sáng hưởng từ 0,70% đến 1,00% doanh thu;
h) Người thiết kế âm thanh hưởng từ 0,35% đến 0,50% doanh thu;
i) Tác giả các trò rối, kỹ thuật múa rối, tạo hình con rối sáng tạo mới thì hưởng theo tỷ lệ thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm múa thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này:
a) Biên đạo múa hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
b) Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học và kịch bản phân cảnh, dàn dựng) hưởng từ 1,00% đến 1,50% doanh thu;
c) Nhạc sỹ (bao gồm sáng tác, phối khí, biên tập) hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
d) Họa sĩ (bao gồm thiết kế sân khấu, phục trang, đạo cụ) hưởng từ 1,00% đến 2,00% doanh thu.
3. Đối với cuộc biểu diễn tác phẩm âm nhạc thuộc thể loại, quy mô được quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định này:
a) Tác giả tác phẩm âm nhạc hưởng từ 4,00% đến 6,00% doanh thu;
b) Nhạc sĩ phối khí, nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hoặc phần đệm đàn piano hưởng từ 1,22% đến 1,80% doanh thu;
c) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng từ 1,40% đến 2,10% doanh thu;
d) Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, dàn nhạc giao hưởng cho tác phẩm thuộc thể loại nhạc kịch, vũ kịch, thanh xướng kịch, đại hợp xướng hưởng từ 0,80% - 1,20% doanh thu.
4. Đối với cuộc biểu diễn thuộc loại hình nghệ thuật xiếc:
Đơn vị tính: % Doanh thu cuộc biểu diễn
STT
|
Thể loại
Chức danh
|
Tiết mục dạng trò
|
Tiết mục có tình tiết
|
Hề
|
Kịch câm
|
Sáng tác kỹ xảo mới
|
Sáng tác từ 1- 2 trò
|
Sáng tác từ 3- 5 trò
|
Sáng tác từ 6 trò trở lên
|
1
|
Biên kịch
|
0,05 - 0,15
|
0,10 - 0,20
|
0,10 - 0,20
|
0,10 - 0,20
|
0,10 - 0,20
|
0,10 - 0,30
|
0,40 - 0,90
|
1,00 - 2,00
|
2
|
Đạo diễn
|
0,10 - 0,20
|
0,15 - 0,25
|
0,15 - 0,25
|
0,15 - 0,25
|
0,15 - 0,25
|
0,10 - 0,30
|
0,40 - 0,90
|
1,00 - 2,00
|
3
|
Biên đạo múa
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
|
4
|
Nhạc sỹ
|
0,10 - 0,18
|
0,10 - 0,18
|
0,10 - 0,18
|
0,10 - 0,18
|
|
5
|
Họa sỹ
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
0,05 - 0,13
|
|
Điều 12. Những quy định khác về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
1. Trường hợp tác phẩm âm nhạc có cả nhạc và lời thì tác giả phần nhạc hưởng 70% và tác giả phần lời hưởng 30% mức nhuận bút đối với tác phẩm âm nhạc đó.
2. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học sang kịch bản sân khấu thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 50% đến 70% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
3. Trường hợp chuyển thể từ kịch bản thuộc loại hình sân khấu này sang loại hình sân khấu khác thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại và quy mô quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
4. Trường hợp chuyển thể kịch bản văn học sang ngôn ngữ lời ca đối với loại hình nghệ thuật kịch hát như nhạc kịch (Opera, Operet), thanh xướng kịch (Oratorio) và các thể loại tương tự thì tác giả chuyển thể hưởng từ 30% đến 40% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 10 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.
5. Trường hợp tác phẩm thuộc loại hình nghệ thuật truyền thống như tuồng, chèo, cải lương, dân ca kịch, múa rối; giao hưởng, nhạc kịch, kịch múa; tác phẩm dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số, tác giả hưởng thêm nhuận bút khuyến khích từ 10% đến 20% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
6. Trợ lý biên đạo múa, trợ lý đạo diễn, trợ lý chỉ huy dàn nhạc cho tác phẩm sân khấu, tác phẩm âm nhạc, tác phẩm múa và chương trình nghệ thuật ca múa nhạc tổng hợp hưởng thù lao bằng 20% mức nhuận bút của biên đạo múa, đạo diễn, chỉ huy dàn nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
7. Nhạc sĩ phối khí phần nhạc đệm ca khúc có tổng phổ dùng cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc dân tộc hưởng 30% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của ca khúc đó.
8. Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc thính phòng, dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc hòa tấu, hoặc các hình thức trình diễn dàn nhạc khác hưởng 35% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của bản nhạc cùng thể loại và quy mô.
9. Chỉ huy dàn nhạc giao hưởng và hợp xướng, chỉ huy dàn nhạc giao hưởng đối với tác phẩm âm nhạc cho dàn nhạc giao hưởng, dàn nhạc dân tộc, dàn nhạc hòa tấu thính phòng, nhạc cụ độc tấu với dàn nhạc, kịch múa (Ballet), hợp xướng, hợp xướng nhiều chương, đại hợp xướng (Cantata) và các thể loại âm nhạc khác chưa được quy định tại Điều 10 Nghị định này hưởng từ 15% đến 25% mức nhuận bút cho tác giả âm nhạc của tác phẩm cùng thể loại và quy mô.
10. Đối với diễn viên, nghệ sỹ biểu diễn trực tiếp, các chức danh nghề nghiệp khác và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác chưa được quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định này thì bên sử dụng tác phẩm trả thù lao, nhuận bút thông qua hợp đồng thỏa thuận.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2015.
Các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Каталог: uploads -> DocsDocs -> BỘ XÂy dựNGDocs -> Ủy ban nhân dân tỉnh thừa thiên huếDocs -> BỘ TÀi chính số: 113 /2011/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt namDocs -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số: 25/2014/tt-btnmt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt namDocs -> Thứ/ngày/tháng GiờDocs -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 105Docs -> Atom230,,,,,,,,,,,,,,,,,,,64$ Asus G31 P5kpl-am,,,,,,,,,,,,,,53$ Asus G31 P5kpl-cm,,,,,,,,,,,,,,55$
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |