Civil aviation authority of viet nam


CONTINGENCY PLAN EVALUATION/ĐÁNH GIÁ VỀ AN NINH ĐỐI PHÓ



tải về 359.81 Kb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu31.10.2017
Kích359.81 Kb.
#33934
1   2   3   4   5   6   7

3. CONTINGENCY PLAN EVALUATION/ĐÁNH GIÁ VỀ AN NINH ĐỐI PHÓ


Contingency plan - contingency plans should be consistent with national and airport contingency plans (guidance on contingency planning can be found in Chapter 17 of Doc 8973);/Phương án khẩn nguy phải phù hợp với phương án khẩn nguy của mỗi quốc gia và cảng hàng không, sân bay (hướng dẫn về phương án khẩn nguy được quy định tại Chương 17, Doc 8973)

A proactive plan to include measures and procedures addressing various threat levels, risk assessments and the associated security measures to be implemented, designed to anticipate and mitigate events as well as prepare all concerned parties having roles and responsibilities in the event of an actual act of unlawful interference. A contingency plan sets forth incremental security measures that may be elevated as the threat increases. It may be a stand-alone plan or included as part of a Crisis Management Plan/Phương án khẩn nguy đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp là phương án bao gồm các biện pháp, thủ tục cho các mức độ đe dọa khác nhau, đánh giá nguy cơ và các biện pháp an ninh hiệp đồng phối hợp được thực hiện, được trù liệu trước về vai trò, trách nhiệm của cơ quan tổ chức có liên quan khi xảy ra hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng. Các biện pháp bảo đảm an ninh trong phương án khẩn nguy có thể tăng hoặc giảm theo mức độ đe dọa cụ thể. Phương án khẩn nguy có thể được xây dựng riêng rẽ hoặc là một phần của kế hoạch ứng phó khủng hoảng.

3.1 Is there a regulation of contingency plan dealing with acts of unlawful interference against civil aviation activities in AOSP?/ Hãng hàng không có quy định về Phương án khẩn nguy, đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng hay không?.

Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

3.2 How many levels of enhanced aviation security are there regulated in AOSP when appear high threats to civil aviation security ?/Có bao nhiêu cấp độ tăng cường bảo đảm an ninh hàng không được quy định trong chương trình an ninh của hãng khi có nguy cơ cao đối với an ninh hàng không dân dụng?.

____________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________

How do the AOSP regulate to apply levels of enhanced aviation security when appear high threats to civil aviation security?/Các cấp độ triển khai thực hiện Phương án khẩn nguy trong chương trình an ninh hàng không của hãng như thế nào?.

____________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________

The operators of aircraft, airlines and the relevant bodies and units have follow the directions of the Civil Aviation Authority of Vietnam in implementation of enhanced security control measures corresponding to the applicable ehanced level/Người khai thác tàu bay, hãng hàng không và các cơ quan, đơn vị liên quan phải thực hiện ngay theo chỉ đạo của Cục Hàng không Việt Nam về triển khai thực hiện các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường tương ứng với cấp độ được áp dụng.

Reference / Tham chiếu: Article 79, Circular 01/2016/TT-BGTVT/Điều 79, TT 01

Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

3.3 The security check of aircraft shall comply with regulations on enhanced security measures, contingency plan dealing with acts of unlawful interference against civil aviation activities at airport/Việc lục soát an ninh tàu bay được thực hiện theo quy định về các biện pháp bảo đảm an ninh tăng cường, phương án khẩn nguy đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay.

Searches of aircraft, passengers, crew members, baggages, cargo, mail and parcelshould be carried outif there is any information ofunscreened dangerous devices on board an aircraft duringsecurity checking and screening process before loaded onto aircraft (Article 9/Decree 92)/Việc lục soát an ninh hàng không được thực hiện đối với tàu bay, hành khách, thành viên tổ bay, hành lý, hàng hóa, bưu gửi trên tàu bay trong trường hợp có thông tin trên tàu bay có vật phẩm nguy hiểm mà chưa được phát hiện, xác định trong quá trình kiểm tra, soi chiếu trước khi đưa lên tàu bay.(Điều 9/NĐ 92)

Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

3.4 In the case of detecting unusual signs or any threatening information relating to security and safety of aircraft, searches of screened crew members, flight servicing staffs, relevant personnels, cargo, mail and parcel should be carried out(Article 9/Decree 92)/Việc lục soát an ninh hàng không được thực hiện khi kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với thành viên tổ bay, người phục vụ chuyến bay, người khác có liên quan, hàng hóa, bưu gửi, phương tiện mà phát hiện dấu hiệu hoặc có thông tin đe dọa đến an ninh, an toàn của chuyến bay.(Điều 9/NĐ 92)



Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

3.5 Searches of aircraft shall be conducted according to the list. There must be checklists of aircraft security searches for each type ofaircraft and retained in the aircraft(Article 68/Circular 01)/Việc lục soát tàu bay phải được tiến hành theo danh mục. Trên mỗi tàu bay phải có danh mục lục soát an ninh tàu bay.(Điều 68/TT 01)



Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

3.6 Reporting and notification procedure/Báo cáo – Quy trình báo cáo sự cố



Reporting sample, the time of reporting/Báo cáo ai, mẫu báo cáo, thời hạn báo cáo

Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

4. TRAINING PROGRAME/ĐÀO TẠO – HUẤN LUYỆN


Security training programme — the development and implementation of this programme should be undertaken in accordance with the State’s NCAOSP, and should reflect the standards, policies and procedures contained in the NCASTP (guidance on security training programmes for specific entities can be found in Chapter 8); and recruitment and training of security staff and/or handling agents; and/ Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không – việc xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phải bảo đảm tuân thủ theo chương trình an ninh hàng không dân dụng Quốc gia và phải phản ánh được các tiêu chuẩn, chính sách và quy trình quy định trong chương trình an ninh hàng không dân dụng (hướng dẫn về chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không cho từng đối tượng được quy tại Chương 8); và quy trình tuyển dụng, đào tạo nhân viên an ninh hàng không và/ hoặc nhân viên giao nhận; và

4.1 Regulations about policy, organization/security training programme/Có quy định về chính sách, tổ chức/bộ máy huấn luyện đào tạo ANHK


Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

4.2 There are programs and content summaries of security training programme/Có chương trình, nội dung tóm lược về huấn luyện đào tạo ANHK


Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

4.3 Recruitment and employee background checks/Tuyển dụng và thẩm tra lý lịch nhân viên


Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

5. QUALITY CONTROL PROGRAME/KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG


Quality control programme — the development and implementation of this programme should be undertaken in line with the State’s NCAOSP and the aircraft operator security programme. The implementation of quality control functions, including audits, inspections, tests and surveys, is essential to ensuring the maintenance and sustainability of effective aviation security measures in commercial air transport operations (guidance on aviation security quality control functions can be found in Chapter 7)./ Chương trình kiểm soát chất lượng - việc xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phải bảo đảm tuân thủ theo chương trình an ninh hàng không dân dụng Quốc gia và nhà khai thác tàu bay. Thực hiện việc kiểm soát chất lượng bao gồm: thanh tra, kiểm tra, thử nghiệm và khảo sát là điều cần thiết nhằm đảm bảo duy trì và phát triển bền vững các biện pháp an ninh có hiệu quả trong hoạt đông vận chuyển hàng không thương mại (hướng dẫn về chương trình kiểm soát chất lượng được quy định tại Chương 7)

5.1 Policies, organizational structure/ quality control of aviation security/Có chính sách, tổ chức/bộ máy kiểm soát chất lượng ANHK


Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

5.2 Responsibility of people in charge of aviation security quality control/Có quy định nhiệm vụ của người làm công tác kiểm soát chất lượng ANHK


Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

5.3 Assessment activities of the foreign authoritiesandairlines in Vietnam must be allowed by the CAAV(Article 104/Circular 01)/Hoạt động đánh giá của nhà chức trách, hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam phải được Cục Hàng không Việt Nam cho phép. (Điều 104/ TT 01)


Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

5.4 Operation activites of the foreign airlines in Viet Nam are subjected to aviation security inspection, survey, overt and covert test, and investigation by CAAV andits regional airport administration (Item 1, Article 103/ Circular 01)


Hoạt động khai thác của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam phải chịu sự kiểm tra, khảo sát, thử nghiệm công khai, bí mật, điều traan ninh hàng không của Cục Hàng không Việt Nam và Cảng vụ hàng không tại sân bay Việt Nam (Khoản 1, Điều 103/TT 01).

Specified at what point/Được quy định tại điểm nào trong Chương trình ANHK:

Comply/Tuân thủ: Difference/Khác biệt:

Content of AOSP which is different with Viet Nam regulations/Nội dung khác biệt:

Measures to overcome differences/Biện pháp khắc phục các khác biệt:

6. THE AIRLINE’S COMMITTAL / CAM KẾT CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG

Fully comply with the aviation security regulations of Vietnam when operating activites ofthe airlines in Viet Nam / Tuân thủ đầy đủ các quy định về an ninh hàng không của Việt Nam khi hãng hàng không hoạt động khai thác tại Việt Nam

Fullycomply/Tuân thủ đầy đủ:



Signature of the person who complete the questionnaire

________________________________



Name & title

________________________________






Signature and stamp of the Head of aviation security of the airlines
________________________________________

Name & title

________________________________________

-End-

Page of


tải về 359.81 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương