- Khi có 3, 5.. NST tương đồng thì sự bắt đôi và phân li của các NST sẽ dẫn đến sự phân chia không đồng đều các NST cho các tế bào con
Câu 19: Nêu các bước tiến hành làm tiêu bản tạm thời để quan sát các kì của quá trình nguyên phân?
Câu 20: So sánh nguyên phân và giảm phân\?
Đáp án
a. Điểm giống nhau:
- Đều có sự hình thành thoi phân bào
- Lần phân bào II của giảm phân diễn biến giống nguyên phân
-
CHUYÊN ĐỀ VI SINH VẬT
KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT
1.VD:
- Nhân sơ: VK lam, VK lao, E.coli…
- Thực vật nguyên sinh: Tảo lục dạng sợi, tảo lục đơn bào…
- Động vật nguyên sinh: Trùng cỏ, trùng amip…
- Nấm: Nấm men, nấm sợi mốc tương…
VSV
|
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
|
VAI TRÒ – TÁC HẠI
|
Mycoplasma
|
-Kích thước rất bé, có thể lọt qua phễu lọc vi khuẩn.
-Khuẩn lạc nhỏ.
-Nhân sơ, không có thành tế bào, màng tế bào có cholesterol.
-Sinh sản bằng phân đôi.
|
-Gây nhiều bệnh hiểm nghèo cho người và sinh vật (Viêm phổi, bệnh tiết niệu, bệnh sinh dục…)
|
Xạ khuẩn
|
-Hình sợi, hình tia, sợi có thể phân nhánh.
-Nhân sơ, kích thước nhỏ 0.2→1m.
-Sợi vi khuẩn có 2 loại:
+Khuẩn ti cơ chất.
+Khuẩn ti khí sinh.
-Khuẩn lạc: bề mặt khô, bám chặt vào môi trường, không nhìn rõ cấu trúc sợi, có cấu trúc phóng xạ, mang nhiều màu sắc khác nhau.
-Sinh sản: Bằng ngoại bào tử.
|
-Sản xuất chất kháng sinh (streptomixin) và một số chất khác.
-Phân giải một số hợp chất khó phân giải như cellulose, linhin.
-Sản xuất trong công nghiệp enzyme.
|
Vi khuẩn lam
|
-Nhân sơ, đơn bào, hoặc đa bào.
-Thành tế bào: Glycopeptid
-Chứa không bào khí để dễ nổi.
-Dinh dưỡng; Quang tự dưỡng.
-Sinh sản: Phân cắt, đứt đoạn.
|
-Thức ăn cho động vật thuỷ sinh, là thức ăn giàu dinh dưỡng bổ sung.
-Cố định nitrogen không khí, tăng lượng mùn cho đất.
-Sản xuất sinh khối, điều hoà không khí.
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |