2.2.4. Kế tóan các khoản giảm doanh thu bán hàng ở công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK.
Đối với các khoản làm giảm doanh thu:
-
Chiết khấu thương mại: việc chiết khấu bán hàng được chiết khấu ngay trên hoá đơn bán hàng khi khách hàng mua với số lượng lớn.
-
Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán: trên thực tế các khoản này hầu như không phát sinh vì những lý do sau:
+ Hàng mua về là hàng đã được kiểm tra chất lượng ký lưỡng theo đúng hợp đồng trong L/C và theo đúng yêu cầu chủng loại, chất lượng. Thông thường, những hàng hóa nhập về có giá trị lớn nên việc trả lại hàng sẽ gây khó khăn rất lớn cho Công ty trong việc tiêu thụ hàng bị trả lại, thậm chí để lưu kho và không bán được. Do đó phòng kinh doanh sẽ phải lưu ý đến các yêu cầu của hàng nhập về, không để trường hợp hàng nhập kém chất lượng hay không đúng quy cách, chủng loại.
+ Công ty nhập xuất mặt hàng tốt nên thường ít xảy ra việc hàng bị trả lại hoặc phải giảm giá hàng bán.
Do vậy trong quý không có hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
2.2.5. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng và thuế phải nộp tại công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK. 2.2.5.1. Kế toán các khoản thanh tóan với khách hàng
a. Nội dung kế toán các khoản thanh tóan với khách hàng
Do đặc điểm về phương thức thanh toán tại Công ty chủ yếu là thanh toán chậm, có nghĩa là khách hàng khi mua hàng thì sau một thời gian mới thanh toán tiền hàng cho Công ty, và đây cũng là xu hướng của hầu hết các Công ty bán hàng hóa, dịch vụ. Vì vậy, sau khi viết hóa đơn, kế toán căn cứ vào hóa đơn và các chứng từ liên quan để theo dõi quá trình thanh toán với khách hàng trên Sổ cái Tài khoản 131 và các sổ chi tiết của Tài khoản 131.
Kế toán phải ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản phải thu phát sinh của từng khách hàng, của tất cả khách hàng từng tháng, quý từ đó đưa ra số liệu chính xác phục vụ cho công tác quản trị.
b. Chứng từ sử dụng: -
Hóa đơn GTGT
-
Phiếu thu
-
Giấy Báo Có
-
Biên bản đối chiếu bù trừ công nợ
-
Hợp đồng (Contract)
-
Phiếu Xuất kho
-
Tờ khai Xuất nhập khẩu
Phiếu thu được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Kế toán tiền mặt viết phiếu giữ
+ Liên 2: Thủ quỹ giữ
+ Liên 3: Người nộp tiền giữ.
c. Tài khoản sử dụng:
- TK 131: Phải thu khách hàng - Mở chi tiết theo từng đối tượng công nợ.
- Các tài khoản liên quan khác: TK 511, TK 111, TK 112…
d. Sổ kế toán: -
Sổ theo dõi chi tiết phải thu khách hàng.
e. Quy trình ghi sổ kế toán:
Để hiểu rõ về quy trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến tình hình thanh toán với khách hàng của công ty em xin đưa ra ví dụ sau:
Ví dụ 1: Giấy báo có số 01 ngày 18/09/2012 Bệnh viện Đa Khoa Tuyên Quang thanh toán tiền hàng cho hóa đơn số 0000158 ngày 10/08/2012 Tổng giá thanh toán là 154.000.000 VNĐ.
Ngân hàng: TECHCOMBANK
Địa chỉ: 72 Bà Triệu, GIẤY BÁO CÓ Số: 01
Hoàn Kiếm, Hà Nội Ngày 18 tháng 09 năm 2012
Mã TK có:
Mã TK nợ:
Loại giao dịch: Số hiệu giao dịch: LK469
Ngân hàng gửi: Kho bạc nhà nước Ngân hàng nhận: TECHCOMBANK
Tên khách hàng hưởng tiền: Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ: Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
Tài khoản: 13821044168108 tại ngân hàng TECHCOMBANK.
Tên khách hàng trả tiền: Bệnh viện đa khoa Tuyên Quang.
Địa chỉ: Phường Tân Hà, Thị xã Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang.
Tài khoản: 945020000001 tại Ngân hàng Kho bạc nhà nước Tỉnh Tuyên Quang.
Nội dung: Thanh toán tiền hàng.
Số tiền: 154.000.000 Bằng chữ: Một trăm năm mươi tư triệu đồng chẵn .
Kế toán Kiểm Soát Trưởng ngân hàng
Căn cứ vào Giấy báo có, kế toán tiến hành ghi Nhật ký chung như sau:
Trích sổ Nhật ký chung.
Công ty: TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ: Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM: 2012
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Đã ghi sổ cái
|
Số hiệu TK đối ứng
|
Số phát sinh
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
18/09
|
GBC/01
|
18/09
|
Bệnh viện Đa khoa Tuyên Quang thanh toán tiền hàng theo hóa đơn số 0000158.
|
11211
|
131
|
|
154.000.000
|
|
|
|
………..
|
…..
|
…….
|
|
|
Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sang sổ chi tiết thanh toán với khách hàng – TK 131. Trích sổ chi tiết tài khoản 131:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Số hiệu: TK 131
Đối tượng : Bệnh viện đa khoa Tuyên Quang
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
TK ĐƯ
|
Thời hạn được chiết khấu
|
Số phát sinh
|
Số dư
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
18/09
|
NKC
|
18/09
|
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
……
Thu tiền hàng
……..
|
11211
|
|
|
154.000.000
|
xxx
|
xxx
|
|
|
|
Cộng số phát sinh
|
|
|
…..
|
……
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Người ghi sổ Ngày…tháng…năm…
( Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
2.2.5.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
* Nội dung: Thuế GTGT phải nộp là số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn Giá trị gia tăng
- Tờ khai Thuế Giá trị gia tăng
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra…
* Tài khoản sử dụng:
- TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Và các tài khoản liên quan khác: TK 133, TK 156, TK111, TK112…
*Quy trình nhập liệu và kết xuất kết quả:
Định kỳ hàng quý, công ty lập một bộ hồ sơ xin hoàn thuế gồm:
-
Tất cả Bảng kê đầu vào, đầu ra trong Quý
-
Bảng chênh lệch giữa số lúc kê khai so với số lúc quyết toán
-
Bảng kê chứng minh xuất khẩu
-
Tờ đề nghị
-
Hạn ngạch xuất khẩu
-
Bảng liệt kê các Hóa đơn (của Quý) với số Hóa đơn liên tục (kể cả Hóa đơn hủy)
-
Bảng báo cáo sử dụng Hóa đơn.
5 ngày sau khi nộp, nếu hồ sơ có thiếu sót thì Cục thuế sẽ thông báo đề nghị doanh nghiệp bổ sung. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, Cục Thuế tiến hành kiểm tra và hoàn thuế cho doanh nghiệp.
Hiện tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hồng Hưng đang thực hiện kê khai thuế qua phần mềm khai thuế 3.2.3.
Khi nhận được hóa đơn GTGT do bộ phận kinh doanh chuyển lên, sau khi kiểm tra tính đúng đắn và hợp lý của chứng từ, kế toán tiến hành nhập liệu hóa đơn vào phần mềm kê khai thuế. Quy trình nhập liệu như sau:
Sau khi đăng nhập vào hệ thống kê khai thuế bằng việc kê khai đầy đủ các thông tin cần thiết vào hệ thống như sau:
- Tại dòng mã số thuế: ghi mã số thuế của doanh nghiệp
- Tại dòng tên người nộp: nhập tên công ty
Để kê khai thuế GTGT từ trên màn hình giao diện ta tiếp tục vào mục Kê khai, vào mục thuế GTGT rồi mục tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT). Trên màn hình giao diện hiện lên tiến hành nhập tháng cần kê khai thuế. Nếu đây là lần đầu khai thuế trong tháng, tích chọn ô tờ khai lần đầu, nếu đây là lần thứ n kê khai tích vào ô tờ kê khai bổ sung. Sau đó chọn tiếp hai phụ lục kê khai là PL 01-1GTGT và PL 01-2 GTGT rồi chọn đồng ý. Tiếp đó trên màn hình giao diện sẽ hiện ra các mục PL 01-1GTGT dùng kê khai hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra; PL 01-2GTGT dùng kê khai hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra.
Tiếp đó kê toán căn cứ vào hóa đơn GTGT do bộ phận kinh doanh chuyển lên sẽ kê khai đúng theo hai mục đó. Hệ thống kê khai sẽ tự động tính và đưa ra kết quả số thuế GTGT phải nộp hay được hoàn lại trong kỳ.
2.2.6. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK. 2.2.6.1. Nội dung kế toán giá vốn hàng bán
Đặc điểm kinh doanh của công ty là kinh doanh vật tư trang thiết bị y tế và thiết bị công nghiệp. Do vậy trị giá vốn hàng xuất bán của công ty được tính theo giá thực tế đích danh, trị giá thực tế của hàng xuất bán bằng trị giá thực tế của mặt hàng đó thời điểm xuất kho.
Giá vốn hàng bán của Công ty được xác định theo công thức sau:
Trị giá vốn hàng hoá xuất bán
|
=
|
Trị giá mua hàng hoá xuất bán
|
+
|
Chi phí mua phân bổ cho hàng hoá xuất bán
|
Ví dụ: Ngày 02/09/2012 công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK xuất bán 1 lô hàng nhập khẩu từ singapore theo phiếu xuất kho số PX01/09, trị giá nhập khẩu của lô hàng trên là 125.735.242 đ, chi phí mua phân bổ cho lô hàng xuất bán trên là 2.798.647 đ
Vậy trị giá vốn của lô hàng xuất bán trên = 125.735.242 + 2.798.647
= 125.533.889 đ
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan khác để tính trị giá vốn của hàng xuất bán.
2.2.6.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK thực hiện hoạt động bán hàng hóa theo phương pháp trực tiếp do đó sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán để tập hợp toàn bộ giá vốn của hàng hóa bán ra.
2.2.6.4. Quy trình ghi sổ kế toán.
Tương tự như quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng, hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung để phản ảnh trị giá vốn hàng xuất bán. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung, kế toán vật tư, TSCĐ tiến hành ghi chép sang sổ cái TK 632, sổ cái TK 156.
Cuối tháng số phát sinh TK 632 sẽ được kết chuyển sang TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ 1: Ngày 19/09/2012 xuất bán 02 can dung dịch rửa máy Rinse cho công ty Hà Dương. Công ty Hà Dương đã chấp nhận thanh toán. Lập phiếu xuất kho số 01.
Đơn vị : Công ty TNHH kỹ thuật và dịch vụ TLK
Bộ phận: ……….
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 19 tháng 09 năm 2012 Nợ: 632
Số: 01……. Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Công ty Hà Dương.
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho : công ty Địa điểm : số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
Yêu cầu
|
Thực xuất
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
01
|
Dung dịch rửa máy Rinse.
|
|
Can
|
02
|
02
|
345.000
|
690.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền viết bằng chữ:
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 19 Tháng 09 Năm 2012
Người Lập Phiếu Người Nhận Hàng Thủ Kho Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
Ví dụ 2: Ngày 20 tháng 09 năm 2012 xuất bán máy điều trị điện xung điện phân 2 kênh cho bệnh viện Đa Khoa Tuyên Quang đã thanh toán bằng TGNH. Lập phiếu xuất kho số 02.
Đơn vị : Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Bộ phận :……….
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 09 năm 2012 Nợ: 632
Số: …02……. Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Bệnh viện Đa Khoa Tuyên Quang.
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: công ty Địa điểm: số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
Yêu cầu
|
Thực xuất
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
01
|
Máy điều trị điện xung điện phân 2 kênh.
|
|
Bộ
|
02
|
02
|
65.000.000
|
130.000.000
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền viết bằng chữ:
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 20 Tháng 09 Năm 2012
Người Lập Phiếu Người Nhận Hàng Thủ Kho Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
Ví dụ 3: Ngày 28 tháng 09 năm 2012 xuất bán máy thở VM – 306 cho công ty GMED tiền hàng đã thanh toán bằng TGNH. Lập phiếu xuất kho số 03.
Đơn vị: Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Bộ phận:……….
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 09 năm 2012 Nợ: 632
Số: …03……. Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Công ty GMED.
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: công ty Địa điểm : số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
Yêu cầu
|
Thực xuất
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
01
|
Máy thở VM-306
|
|
Bộ
|
03
|
03
|
220.000.000
|
660.000.000
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền viết bằng chữ:
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 28 Tháng 09 Năm 2012
Người Lập Phiếu Người Nhận Hàng Thủ Kho Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, dấu, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất, hóa đơn GTGT, sau khi kiểm tra tính đúng đắn, hợp lệ của chứng từ kế toán tiến hành ghi sổ kế toán. Ban đầu căn cứ vào Phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung như sau: (Trích Nhật ký chung công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK).
Công ty: TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ: Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM: 2012
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Đã ghi sổ cái
|
Số hiệu TK đối ứng
|
Số phát sinh
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
19/09
|
PX 01/0912
|
19/09
|
Xuất kho 02 can dung dịch rửa máy Rinse cho Cty Hà Dương
|
156
|
632
|
690
|
|
20/09
|
PX
02/0912
|
20/09
|
Xuất bán 02 máy điều trị điện xung điện phân 2 kênh cho bệnh viện Đa Khoa Tuyên Quang.
|
156
|
632
|
130.000.000
|
|
28/09
|
PX
03/0912
|
28/09
|
Xuất bán 03 bộ máy thở VM-306 cho công ty GMED.
|
156
|
632
|
660.000.000
|
|
|
……
|
|
………..
|
….
|
…….
|
|
|
Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 632, sổ cái TK156. Cuối tháng số phát sinh TK 632 sẽ được kết chuyển sang TK911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Trích sổ cái TK 632, sổ cái TK 156 công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK.
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2012
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Nhật ký chung
|
Số hiệu TK ĐƯ
|
Số tiền
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Trang số
|
STT dòng
|
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
1
|
2
|
|
|
|
Số phát sinh trong tháng
|
|
|
|
|
|
19/09
|
PX 01/0912
|
19/09
|
Xuất bán hàng hóa
|
|
|
156
|
690.000
|
|
20/09
|
PX
02/0912
|
20/09
|
Xuất bán hàng hóa
|
|
|
156
|
130.000.000
|
|
28/09
|
PX
03/0912
|
28/09
|
Xuất bán hàng hóa
|
|
|
156
|
660.000.000
|
|
30/09
|
|
30/09
|
Kết chuyển giá vốn hàng bán
|
|
|
911
|
|
790.690.000
|
|
|
|
Cộng số phát sinh trong tháng
|
|
|
|
790.690.000
|
790.690.000
|
SỔ CÁI
Tháng 09 năm 2012
Tên TK: Hàng hóa
Số hiệu: 156
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Nhật ký
|
Số hiệu TK ĐƯ
|
Số tiền
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Trang sổ
|
STT dòng
|
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
1
|
2
|
|
|
|
Số dư đầu tháng
|
|
|
|
xxx
|
|
|
|
|
Số phát sinh trong tháng
|
|
|
|
|
|
19/09
|
PX 01/0912
|
19/09
|
Xuất bán hàng hóa
|
|
|
632
|
|
690.000
|
20/09
|
PX
02/0912
|
20/09
|
Xuất bán hàng hóa
|
|
|
632
|
|
130.000.000
|
28/09
|
PX
03/0912
|
28/09
|
Xuất bán hàng hóa
|
|
|
632
|
|
660.000.000
|
|
|
|
……
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Công số phát sinh trong tháng
|
|
|
|
….
|
…..
|
|
|
|
Số dư cuối tháng
|
|
|
|
xxx
|
|
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK. 2.2.7.1. Nội dung:
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá và các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung toàn công ty.
Tại công ty TNHHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK chi phí quản lý kinh doanh chủ yếu là: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý; Chi phí điện, nước, điện thoại; Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận quản lý và bộ phận kinh doanh;... Do Công ty tiến hành hạch toán kế toán theo quyết định số 48 của Bộ Tài Chính, nên không có TK riêng cấp 1 của Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp, chỉ có TK Chi phí quản lý kinh doanh, tài khoản đó bao gồm toàn bộ các khoản mục của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.7.2. Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Phiếu chi, Hoá đơn GTGT (tiền điện, nước, điện thoại,...).
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.
- Các chứng từ khác
2.2.7.3. Tài khoản sử dụng
Để kế toán các khoản chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh.
Công ty có mở chi tiết TK 642 để phục vụ cho yêu cầu quản lý, các tài khoản chi tiết được mở tại công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK như sau:
-
TK 6421: Chi phí nhân viên
-
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
-
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
-
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
-
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
-
TK 6428: Chi phí khác.
2.2.7.4. Quy trình ghi sổ kế toán:
Để hiểu rõ về quy trình ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến các khoản chi phí quản lý kinh doanh của công ty em xin đưa ra một số ví dụ sau:
Ví dụ: Phiếu chi số 12189 ngày 20/09/2012 công ty chi tiền tiếp khách là đại diện công ty An Bình theo hóa đơn GTGT số 0003484 cùng ngày số tiền 2.232.000 đ
PHIẾU CHI Quyển số: 01
Ngày 20 tháng 09 năm 2012 Số: 12189
Nợ TK 642
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thành Trung
Địa chỉ: Phòng giám đốc
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách
Số tiền: 2.232.000 Viết bằng chữ : Hai triệu hai trăm ba mươi hai nghìn đồng .
Kèm theo hóa đơn số : 0003484
Ngày 20 tháng 09 năm 2012
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 09 năm 2012 của công ty như sau:
Đơn vị : Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Bộ phận :
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 09 năm 2012
STT
|
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
|
TK 334- Phải trả người lao động
|
TK 338 -Phải trả phải nộp khác
|
Tổng cộng
|
|
|
Lương
|
Các khoản
|
Cộng có
TK 334
|
KPCĐ
(2%)
|
BHXH
(16%)
|
BHYT
(3%)
|
Cộng có TK 338
|
|
1
|
TK642- Chi phí quản lý
|
32.400.000
|
|
32.400.000
|
648.000
|
5.184.000
|
972.000
|
6.804.000
|
39.204.000
|
|
Cộng
|
32.400.000
|
|
32.400.000
|
648.000
|
5.184.000
|
972.000
|
6.804.000
|
39.204.000
|
Ngày 30 tháng 09 năm 2012
Ví dụ 3: Phiếu chi số 12214 ngày 30/09/2012 công ty thanh toán tiền cước ADSL tháng Viettel tháng 08/2012 theo hóa đơn số 63951424 số tiền 230.000đ
Với các nghiệp vụ như trên xảy ra kế toán tiến hành ghi sổ kế toán như sau:
-
Căn cứ vào phiếu chi số 12189 kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo định khoản:
Nợ TK 6428: 2.232.000
Có TK 111: 2.232.000
-
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 09 năm 2012 kế toán tiền hành ghi sổ Nhật ký chung theo định khoản :
Nợ TK 642: 39.204.000
Có TK 334: 39.204.000.
-
Căn cứ vào phiếu chi số 12214 kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung theo định khoản :
Nợ TK 6427: 230.000
Có TK 111: 230.000.
Sau đó căn cứ số liệu trên Nhật ký chung, kế toán tiến hàng ghi sang sổ cái TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Cuối tháng, kế toán tiến hành tổng hợp số phát sinh trên TK 642 để kết chuyển sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Trích mẫu sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 642 công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM: 2012
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Đã ghi sổ cái
|
Số hiệu TK đối ứng
|
Số phát sinh
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
20/09
|
PC 12189
|
20/09
|
Thanh toán tiền tiếp khách theo hóa đơn số 12189
|
1111
|
6428
|
2.232.000
|
|
30/09
|
PKT08/0912
|
30/09
|
Tiền lương phải trả CNV tháng 09/2011.
|
334
|
6421
|
32.400.000
|
|
30/09
|
PKT09/0912
|
30/09
|
Tính tiền BHXH, BHYT, KPCĐ cho CNV tháng 09/2011.
|
334
|
6421
|
6.804.000
|
|
30/09
|
PC 12214
|
30/09
|
Thanh toán tiền cước ADSL Viettel tháng 08/2011.
|
1111
|
6427
|
230.000
|
|
….
|
….
|
….
|
……..
|
…
|
….
|
|
|
SỔ CÁI
Năm: 2012
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: 642
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Nhật ký chung
|
Số hiệu TK ĐƯ
|
Số tiền
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Trang số
|
STT dòng
|
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
1
|
2
|
20/09
|
PC 12189
|
20/09
|
Tiếp khách
|
|
|
1111
|
2.232.000
|
|
30/09
|
PKT08/0912
|
30/09
|
Lương CNV
|
|
|
334
|
32.400.000
|
|
30/09
|
PKT09/0912
|
30/09
|
Trích bảo hiểm
|
|
|
334
|
6.804.000
|
|
30/09
|
PC 12214
|
30/09
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
1111
|
230.000
|
|
30/09
|
|
30/09
|
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
|
|
|
911
|
|
41.666.000
|
|
|
|
Cộng số phát sinh trong tháng
|
|
|
|
41.666.000
|
41.666.000
|
|
|
|
Cộng lũy kế từ đầu quý
|
|
|
|
|
|
2.2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK. 2.2.8.1. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.
* Nội dung: Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần trừ giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
Do Công ty không tiến hành phân bổ chi phí quản lý kinh doanh cho hàng hóa xuất bán nên toàn bộ các khoản chi phí quản lý kinh doanh liên quan đến hoạt động bán hàng được kết chuyển vào kết quả bán hàng để xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng được xác định theo công thức sau:
Kết quả bán hàng
|
=
|
Doanh thu thuần
|
-
|
Giá vốn hàng bán
|
-
|
Chi phí quản lý kinh doanh
|
2.1.8.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911 - Xác định kết quả bán hàng và TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối để hạch toán xác định kết quả.
2.2.8.3. Quy trình ghi sổ kế toán
Cuối kỳ kế toán tiến hành đối chiếu, tổng hợp số liệu trên sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết. Khi số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành xác định kết quả bán hàng bằng cách kết chuyển các khoản doanh thu thuần về bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh sang tài khoản 911 – Xác định kết quả bán hàng trên Sổ Nhật Ký Chung theo các bút toán sau:
-
Kết chuyển doanh thu thuần phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 511: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả bán hàng.
-
Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả bán hàng
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
-
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả bán hàng
Có TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
-
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả bán hàng
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
-
Kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN trong kỳ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả bán hàng
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
Ví dụ: Xác định kết quả bán hàng công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK trong tháng 9 năm 2012 như sau:
Đối chiếu số liệu trên sổ nhật ký chung với số liệu trên sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản ta tổng hợp được như sau:
-
Doanh thu bán hàng thuần : 1.149.090.000
-
Giá vốn hàng bán: 790.690.000
-
Chi phí quản lý kinh doanh : 41.666.000
Các bút toán kết chuyển để xác định kết quả bán hàng trong tháng 9 năm 2012 của công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK:
-
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần:
Nợ TK 511: 1.149.090.000
Có TK 911: 1.149.090.000
-
Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 790.690.000
Có TK 632: 790.690.000
-
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ TK 911: 41.666.000
Có TK 642: 41.666.000
Thuế TNDN phải nộp:
(1.149.090.000 -790.690.000-41.666.000) x 25% = 79.183.500
Nợ TK 911: 79.183.500
Có TK 821: 79.183.500.
-
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN:
Nợ TK 421: 237.550.500
Có TK 911: 237.550.500
Kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển trên sổ Nhật ký chung, số cái các TK 511, TK 632, TK 911. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sang sổ cái TK 911- Xác định kết quả bán hàng.
Trích sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 911 công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM: 2012
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Đã ghi sổ cái
|
Số hiệu TK đối ứng
|
Số phát sinh
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
30/09
|
KC 09/12
|
30/09
|
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
|
911
|
511
|
1.149.090.000
|
|
30/09
|
KC 09/12
|
30/09
|
Kết chuyển trị giá vốn hàng bán
|
632
|
911
|
|
790.690.000
|
30/09
|
KC 09/12
|
30/09
|
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
|
642
|
911
|
|
41.666.000
|
30/09
|
KC 09/12
|
30/09
|
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
|
821
|
911
|
|
79.183.500
|
30/09
|
KC 09/12
|
30/09
|
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
|
421
|
911
|
|
237.550.500
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỔ CÁI
Năm: 2012
Tên tài khoản : Xác định kết quả bán hàng
Số hiệu : 911
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Nhật ký chung
|
Số hiệu TK ĐƯ
|
Số tiền
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Trang số
|
STT dòng
|
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
1
|
2
|
30/09
|
NKC
|
30/09
|
Kết chuyển doanh thu thuần
|
|
|
511
|
|
1.149.090.000
|
30/09
|
NKC
|
30/09
|
Kết chuyển giá vốn
|
|
|
632
|
790.690.000
|
|
30/09
|
NKC
|
30/09
|
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
|
|
|
642
|
41.666.000
|
|
30/09
|
NKC
|
30/09
|
Kết chuyển Thuế TNDN
|
|
|
8211
|
79.183.500
|
|
30/09
|
NKC
|
30/09
|
Kết chuyển lãi
|
|
|
421
|
237.550.500
|
|
|
|
|
Cộng số phát sinh trong tháng
|
|
|
|
1.149.090.000
|
1.149.090.000
|
|
|
|
Cộng số lũy kế
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |