2.2.3. Kế tóan doanh thu bán hàng tại công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK . 2.2.3.1. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng sổ tiền bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà công ty đã thu được hoặc sẽ thu được, đủ điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Công ty hạch toán Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Doanh thu bán hàng ở công ty chủ yếu là doanh thu bán các mặt hàng của doanh nghiệp các thiết bị y tế, thiết bị công nghiệp như: Máy thở, máy xung điện phân…
Nội dung kế toán thể hiện:
+ Theo dõi ghi nhận doanh thu theo từng trường hợp bán hàng. Công ty bán hàng theo hai phương thức: Bán hàng thu tiền ngay và bán chịu.
+ Xác định đúng doanh thu để quản lý, cung cấp kịp thời cho lãnh đạo doanh nghiệp.
2.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Doanh thu được ghi nhận trên cơ sở hàng hóa dịch vụ đã giao cho khách hàng, đã phát hành hóa đơn và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
* Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- Phiếu thu tiền mặt
- Phiếu xuất kho
- Uỷ nhiệm thu, Giấy báo có của Ngân hàng…
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại quyển, Liên 2 giao cho khách hàng, Liên 3 dùng để thanh toán, lưu tại phòng kế toán .
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán lưu tại phòng kế toán.
-
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng hoặc khi nhận được yêu cầu mua hàng trực tiếp của khách hàng, phòng kinh doanh lập yêu cầu xuất kho gửi cho phòng kế toán, phòng kế toán sau khi kiểm tra yêu cầu xuất kho thì tiến hành lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành hai liên, phòng kế toán lưu một liên. Liên hai được chuyển xuống kho để làm thủ tục xuất kho hàng hóa, chuyển hàng hóa cho Phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh ký vào phiếu và nhận hàng sau đó phiếu xuất kho được chuyển lên phòng kế toán để tiến hành ghi sổ kế toán hàng hóa.
-
Khi Phòng kinh doanh nhận được hàng hoá, kiểm tra số lượng hàng hoá và ghi số lượng vào Hoá đơn GTGT. Sau đó chuyển chứng từ cho Phòng kế toán ghi đơn giá và hoàn thiện chứng từ. Phòng kinh doanh nhận lại Hoá đơn GTGT sau khi Giám đốc Công ty đã ký duyệt. Hàng hóa được chuyển cho người mua và người mua ký nhận vào Hoá đơn.
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511- Doanh thu bán hàng
- TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Và một số tài khoản liên quan khác như: TK111, TK112, TK131…
2.2.3.4. Quy trình ghi sổ kế toán:
Hàng ngày khi nhận được chứng từ như: Hoá đơn (GTGT), giấy nộp tiền, kế toán tiến hành phân loại và ghi sổ kế toán liên quan.
Khi khách hàng mua hàng hóa, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho. Tùy theo phương thức mua hàng của khách hàng là thanh toán ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay mua chịu mà kế toán sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung theo các định khoản thích hợp. Và sau đó tiến hành ghi sang các sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản liên quan. Cụ thể:
Nếu khách hàng mua hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu tiền mặt…Kế toán sẽ tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung như sau:
-
Tại cột Ngày tháng ghi sổ: Nhập ngày tháng ghi sổ
-
Tại cột Số hiệu chứng từ: nhập Số hiệu chứng từ
-
Tại cột Ngày tháng chứng từ: Nhập ngày tháng chứng từ dùng làm căn cứ để ghi sổ
-
Tại cột Diễn giải: Nhập Diễn giải cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-
Tại cột TK Nợ/ TK Có: Nhập Tài khoản Nợ ở dòng trên, TK Có ở dòng dưới.
-
Tại cột Tài khoản đối ứng: Nhập TK đối ứng tương ứng với TK bên Nợ Có. Theo định khoản :
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
-
Số phát sinh: Nhập số tiền phát sinh
Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sang sổ chi tiết doanh thu tài khoản 511, sổ chi tiết tài khoản 111, sổ cái TK 511, sổ cái TK 111…
-
Nếu khách hàng mua và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, Giấy báo có của ngân hàng, Kế toán cũng tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung tương tự như trường hợp bán hàng và thu bằng tiền mặt nhưng ghi theo định khoản :
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Tiếp tục căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sang sổ chi tiết doanh thu tài khoản 511, sổ chi tiết 112, sổ cái TK 511, sổ cái TK 112 …
-
Nếu khách hàng mua và mới chấp nhận thanh toán nhưng chưa thanh toán. Căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng bán hàng… kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật Ký Chung tương tự như trường hợp bán hàng thu tiền ngay nhưng ghi theo định khoản:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Giá bán chưa có thuế GTGT )
Căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi sang sổ chi tiết doanh thu bán hàng TK 511, sổ chi tiết phải thu khách hàng TK 131, sổ cái TK 511- Doanh thu bán hàng…
Ví dụ : Theo hóa đơn GTGT số 0000012 ngày 20/09/2012 Công ty bán 2 thùng dung dịch pha loãng Diluent + 02 lọ Dung dịch tách bạch cầu CFL Lys echo CTy CP Dược – TBYT Hà Dương với tổng giá bán đã có thuế GTGT là 4 600 000, trong đó thuế suất thếu GTGT là 10 %, khách hàng chưa thanh toán tiền .
Với nghiệp vụ bán hàng nêu trên, kế toán sau khi xem xét, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan thì tiến hành ghi sổ kế toán cho hóa đơn đó theo quy trình sau:
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số : 01 GTKT-3LL
Liên 1 : Lưu RA/2011B
Ngày 20 tháng 09 năm 2012 0000012
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ: Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
MST: 0102849554
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Dược – TBYT Hà Dương
MST: 0102760458
Hình thức thanh toán: TM/ TGNH.
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=1×2
|
1
|
Dung dịch pha loãng Diluent
|
Thùng
|
02
|
1.500.000
|
3.000.000
|
2
|
Dung dịch tách bạch cầu CFL Lys echo
|
Lọ
|
02
|
800.000
|
1.600.000
|
Thuế GTGT : 5%
|
Cộng tiền hàng : 4.600.000
Tiền thuế GTGT : 230.000
Tổng phải trả : 4.830.000
|
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu sáu trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Kế toán căn cứ vào hóa đơn 0000012 viết phiếu xuất kho:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Bộ phận: ……….
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 09 năm 2012 Nợ: 632
Số:…01……. Có: 156
-
Họ và tên người nhận hàng: Cty CP Dược – TBYT Hà Dương
-
Lý do xuất kho: Xuất bán
-
Xuất tại kho: công ty - Địa điểm: 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Mã số
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
|
|
|
Yêu cầu
|
Thực xuất
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
01
|
Dung dịch pha loãng Diluent
|
|
Thùng
|
02
|
02
|
|
|
02
|
Dung dịch tách bạch cầu CFL Lys echo
|
|
Lọ
|
02
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền viết bằng chữ:
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 20 Tháng 09 Năm 2012
Người Lập Phiếu Người Nhận Hàng Thủ Kho Kế Toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, dấu, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ có được là hóa đơn số 0000012, kế toán ghi sổ nhật ký chung như sau:
Công ty: TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ: Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM: 2012
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Đã ghi sổ cái
|
Số hiệu TK đối ứng
|
Số phát sinh
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
20/09
|
0000012
|
20/09
|
Doanh thu bán hàng - 02 thùng Dung dịch pha loãng Diluent + 02 Lọ Dung dụch tách bạch cầu CFL Lyse cho Cty CP Dược - TBYT Hà Dương - HĐ 0000012
|
131
|
511
|
|
4.600.000
|
20/09
|
0000012
|
20/09
|
Doanh thu bán hàng - 02 thùng Dung dịch pha loãng Diluent + 02 Lọ Dung dich tách bạch cầu CFL Lyse cho Cty CP Dược - TBYT Hà Dương - Thuế GTGT phải nộp
|
131
|
3331
|
|
230.000
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
-
Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sang sổ chi tiết, số cái TK 511, sổ chi tiết TK 131 như sau:
Đơn vị : Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ : Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TÀI KHOẢN 511
Tên hàng hóa: Dung dịch pha loãng diluents.
Ngày tháng
|
Diễn giải
|
TK ĐƯ
|
Doanh thu
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thuế
|
Tk 532
|
|
|
|
|
|
|
TK3331
|
Tổng
|
|
20/09
|
Xuất bán cho Cty CP Dược - TBYT- Hà Dương
|
131
|
02
|
1.500.000
|
3.000.000
|
150.000
|
3.150.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
02
|
1.500.000
|
3.000.000
|
150.000
|
3.150.000
|
|
Đơn vị : Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ : Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TÀI KHOẢN 511
Tên hàng hóa : Dung dich tách bạch cầu CFL Lyse
Ngày tháng
|
Diễn giải
|
TK ĐƯ
|
Doanh thu
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thuế
|
Tk 532
|
|
|
|
|
|
|
TK3331
|
Tổng
|
|
20/09
|
Xuất bán cho Cty CP Dược- TBYT- Hà Dương
|
131
|
02
|
800.000
|
1.600.000
|
80.000
|
1.680.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
02
|
800.000
|
1.600.000
|
80.000
|
1.680.000
|
|
Đơn vị : Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ : Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU TÀI KHOẢN 511
Tháng 9 năm 2012
Ngày tháng
|
Tên hàng hóa
|
Đơn vị tính
|
Doanh thu
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thuế
|
Tk 532
|
|
|
|
|
|
|
TK3331
|
Tổng
|
|
30/09
|
Dung dịch pha loãng diluents.
|
Thùng
|
02
|
1.500.000
|
3.000.000
|
150.000
|
3.150.000
|
|
30/09
|
Dung dich tách bạch cầu CFL Lyse
|
Lọ
|
02
|
800.000
|
1.600.000
|
80.000
|
1.680.000
|
|
|
……
|
…..
|
….
|
…..
|
……
|
……
|
…….
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
…..
|
…..
|
…..
|
|
Đơn vị: Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ : Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Số hiệu: TK 131
Đối tượng: Công ty CP Dược – TBYT Hà Dương
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
TK ĐƯ
|
Thời hạn được chiết khấu
|
Số phát sinh
|
Số dư
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
……
Bán hàng chưa thu tiền
……..
|
511
33311
|
|
4.600.000
230.000
|
|
xxx
|
xxx
|
|
|
|
Cộng số phát sinh
|
|
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
Người ghi sổ Ngày…tháng…năm…
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH MTV kỹ thuật và dịch vụ TLK
Địa chỉ: Số 180 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm: 2011
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Nhật ký chung
|
Số kiệu TK ĐƯ
|
Số tiền
|
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
|
Trang số
|
STT dòng
|
|
Nợ
|
Có
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
1
|
2
|
………
20/09/2011
………
|
NKC
|
………
20/09/2011
…….....
|
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
…….
Bán hàng thu bằng tiền mặt
Bán hàng chưa thu tiền
Bán hàng thu tiền bằng TGNH
|
|
|
1111
131
11211
|
|
920.150.000
4.600.000
224.340.000
|
30/09/2011
|
|
30/09/2011
|
Kết chuyển doanh thu thuần
|
|
|
911
|
1.149.090.000
|
|
|
|
|
Cộng số phát sinh trong tháng
|
|
|
|
1.149.090.000
|
1.149.090.000
|
|
|
|
Số dư cuối tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng lũy kế từ đầu quý
|
|
|
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |