1.3. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 1.3.1. Chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng . a. Chứng từ kế toán
Theo nguyên tắc chung của kế toán khi một nghiệp vụ thực tế phát sinh ở bất kỳ bộ phận nào trong doanh nghiệp, thì doanh nghiệp phải lập chứng từ theo mẫu quy định của Bộ Tài chính. Những chứng từ này là cơ sở để đối chiếu, kiểm tra nghiệp vụ cũng như được sử dụng để hạch toán.
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá dơn thuế GTGT
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02- BH)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02- VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03- VT)
- Phiếu thanh toán
- Chứng từ thuế
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các tài liệu và chứng từ thanh toán khác
Nếu doanh nghiệp tham gia hoạt động ngoại thương xuất nhập khẩu hàng hoá, các chứng từ còn gồm:
- Hoá đơn thương mại
- Vận đơn đường biển, đường không
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
- Giấy chứng nhận phẩm cấp
- Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng
- Giấy chứng nhận kiểm định
- Tờ khai hải quan
- Bảng kê chi tiết hàng xuất nhập khẩu
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại sử dụng những tài khoản sau:
+TK156 - Hàng hoá Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động về trị giá vốn thực tế của hàng hoá trong kho ở các doanh nghiệp
+ TK 157 - Hàng gửi bán: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hàng gửi bán.
+TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK 512 - Doanh thu nội bộ: tài khoản này phản ánh doanh thu bán sản phẩm hàng hoá giữa các đơn vị cùng trực thuộc một công ty.
+TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu: gồm 3 tài khoản cấp 2 phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu (TK 5213: giảm giá hàng bán, TK 5212: hàng bán bị trả lại, TK 5211: chiết khấu thương mại)
+ TK333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh.
Tài khoản này phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
+TK 632- Giá vốn hàng bán
Tài khoản này phản ánh trị giá vốn hàng hoá thành phẩm dịch vụ đã bán (đã thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán).
+ TK911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh, xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
+TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lỗ, lãi) và tình hình phân phối kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp.
+TK 413: Chênh lệch tỷ giá: Phản ánh số chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế khi doanh nghiệp tham gia thanh toán bằng ngoại tệ.
1.3.2 Trình tự một số nghiệp vụ chủ yếu của quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh:
a. Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
155 632 911 511 111,131
(1)
(5) (6) (3)
157 333
(2a) (2b) 521, 531, 532
(4)
111,152 641,642
(7) (8)
133
421 421
(9a) (9a)
* Ghi chú:
(1) : Trị giá vốn hàng xuất bán
(2a): Trị giá hàng gửi bán
(2b): Trị giá vốn hàng gửi bán được xác định đã bán.
(3): Doanh thu tiêu thụ hàng hóa
(4): Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(5): Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng bán
(6): Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần
(7): Chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh
(8): Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN
(9a): Cuối kì, kết chuyển lãi
(9b): Cuối kì kết chuyển lỗ
b. Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kì
156,157 611 632 911 511 131,111
(1) (5) (8) (7) (3)
331 151, 156 333
(2) (4) 521,531,532
133 (6)
111,152,... 641,642
(9) (10)
421 421
(11a) (11b)
* Ghi chú :
(1) : Đầu kì kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kì
(2) : Các trường hợp tăng hàng hóa
(3) : Doanh thu bán hàng
(4) : Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kì
(5) : Trị giá vốn hàng bán trong kì
(6) : Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
(7) : Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần
(8) : Cuối kì kết chuyển gía vốn hàng bán
(9) : Chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh
(10) : Cuối kì kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí QLDN.
(11a) : Cuối kì, kết chuyển lãi
(11b): Cuối kì kết chuyển lỗ
1.3.3. Tổ chức sổ và báo cáo sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng các sổ kế toán thích hợp.
Theo chế độ kế toán hiện hành, có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
- Hình thức sổ Nhật kí chung: sử dụng sổ Nhật kí chung (Mẫu sổ S03a - DN), Sổ Cái (Mẫu sổ S03b – DN), sổ nhật kí đặc biệt, sổ kế toán chi tiết và 1 số mẫu sổ liên quan khác.
- Hình thức Nhật kí – Chứng từ: sử dụng sổ Nhật kí chứng từ được đánh số từ 1 đến 10, sổ Cái các tài khoản, sổ kế toán chi tiết, các bảng phân bổ, bảng kê.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ: sử dụng Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b – DN), Sổ Cái (Mẫu sổ S02c1 – DN và S02c2 – DN), các sổ chi tiết.
- Hình thức Nhật kí – Sổ Cái: sử dụng sổ Nhật kí – Sổ cái (Mẫu sổ S01 – DN),các sổ kế toán chi tiết.
* Doanh nghiệp áp dụng Hình thức sổ Nhật kí chung sử dụng 1 số loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật kí chung: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phản ánh trên sổ Nhật kí chung là các TK: 511, 156, 111, 112, 131, 632, 641, 642, 911....
- Sổ Nhật kí chuyên dùng như nhật kí bán hàng, nhật kí chi tiền, nhật kí thu tiền,...
- Sổ Cái các TK: 511, 131, 333, 632, 641, 642, 911,....
- Các sổ và thẻ kế toán chi tiết.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |