* Thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó – a connector
Ex: He passed his exam. This pleased his parents.
He passed his exam, which pleased his parents. (dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ)
4. THAT: thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong MĐQH hạn định (Mđ không có dấu phẩy)
Ex: - I need to meet the boy that/ who is my friend’s son.
- I know the girl that/ who/ whom I spoke to.
- She works for a company that/ which makes cars.
*Notes:
+ Những trường hợp thường dùng THAT:
- Sau đại từ bất định: something, anyone, nobody,…hoặc sau “ all, much, none, little... ” được dùng như đại từ.
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
All that is mine is yours. / These walls are all that are remains of the city.
- Sau các tính từ so sánh hơn nhất, các từ chỉ thứ tự: only, first, last, second, next…
Ex: - This is the most beautiful dress that I’ve ever had.
- You are the only person that can help us.
Trong cấu trúc: It + be + … + that … (chính là …)
It is/was not until + time/clause + that……(mãi tới khi…. thì…)
Ex: It is my friend that wrote this sentence.
It was not until 1990 that she became a member of the team.
+ Những trường hợp không dùng THAT:
- Trong mệnh đề tính từ không hạn định.
Ex: Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher. (sai)
- Sau giới từ.
Ex: The house in that I was born is for sale. (sai)
+ Bắt buộc dùng THAT:
- Sau cụm từ vừa chỉ người và vật, bắt buộc dùng “that”:
Ex: He told me the places and people that he had seen in London.
We can see the farmers and their cattle that are going to the field.
- Trong cấu trúc: It be ………. that …………. (có thể dùng WHO khi chủ ngữ Hoặc tân ngữ đứng giữa “It be N / O that …. ” chỉ người
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |