ChuyêN ĐỀ I: pronunciation qui tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‘s’, 'es



tải về 0.53 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.53 Mb.
#20230
1   2   3   4   5   6   7   8

II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:

WHO: Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng chủ ngữ trong câu. Theo sau Who phải là một động từ.

Ex: The man who met me at the airport gave me the money.

(Người đàn ông gặp tôi ở sân bay đã đưa tôi số tiền này)

Ex: That is the boy who helped me to find your house.

(Đó là cậu bé người đã giúp tôi tìm nhà của bạn đấy!)

WHOM: Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng tân ngữ trong câu. Theo sau Whom phải là một chủ ngữ.

Ex: The woman whom you saw yesterday is my aunt.

(Người phụ nữ mà bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi)

Ex: This is the man whom we saw at the party yesterday.

(Đây là người đàn ông mà chúng tôi gặp vào bữa tiệc ngày hôm qua)

WHICH: Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì vậy, sau Which có thể là động từ hoặc chủ ngữ.

Ex: The pencil which is in your pocket belongs to me.

(Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy!)  Which đóng chức năng chủ ngữ

Ex: The car which he bought is very expensive.

(Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt) Which đóng chức năng tân ngữ

*Notes: Khi Which đóng chức năng tân ngữ , ta có thể lược bỏ nó.

Ex: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.

(Cái áo (mà) tôi mua ngày hôm qua thì rất là đẹp)

THAT: Đại từ quan hệ thay thế cho cả người lẫn vật, đóng bất cứ chức năng nào và có thể thay thế cho cả who, whom, which.

Ex: This is the book that I like best. That đóng chức năng tân ngữ

(Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất)

Ex: My father is the person that I admire most. That đóng chức năng tân ngữ

(Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất)

Ex: I can see the girl and her dog that are running in the park. That đóng chức năng chủ ngữ

(Tôi có thể thấy một cô gái và con chó của bã đang chạy trong công viên)

  • Notes: Không được dùng That trong mệnh đề quan hệ có dấu phẩy

  • Khái quát các trường hợp nên và không nên dùng That:

CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG THAT

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT

Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ)

Ex: I see the girl anh her dog that are running in the park.

Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)

Sau cấu trúc so sánh nhất:

The most

The best & adj + est… + THAT + . . .

The lest

Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…)

Sau các từ chỉ số thứ tự:

The first, The second, The third, the last, the only,…

Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng Which để thay thế.

Ex: It rained all day, which was a pity.

Sau các đại từ bất định:

Someone, anybody, nothing, any thing, something, noone,…

Và sau các đại từ:

all, much, any, few, some, little, none”


Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm

(neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…)


WHOSE: Đại từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ sự sở hữu của người hay vật. Theo sau Whose luôn luôn phải là một danh từ.

Whose = of which

Ex: That is the man whose wallet was stolen.

(Kia là người đàn ông mà cái ví của ông ta bị đánh cắp)

Ex: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

(Cậu bé mà chiếc xe của cậu ta bạn đã mượn là Tom)

Ex: John found a cat whose leg was broken.

(John đã tìm thấy một con mèo mà cái chân nó bị gãy)

II. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ:

WHERE: Trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau Where là một mệnh đề.

Where = giới từ chỉ nơi chốn + which

(in, on, at, from..)

Ex: I went back to the village where I was born.

(Tôi trở về ngôi làng nơi mà tôi đã sinh ra)

Ex: Ha Noi is the place where I like to come.

(Hà Nội là nơi mà tôi thích đến thăm)

*Notes: Phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề khi nó đều chỉ nơi chốn:

Sau Where luôn luôn là một mệnh đề (S + V)

Sau Which là một động từ. (Which + V)

WHEN: Trạng từ quan hệ thay cho danh từ chỉ thời gian. (time, day, year,..)

Ex: I remember the day when I won the game.

(Tôi nhớ cái ngày mà tôi đã thắng trò chơi ấy)

WHY: Trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ lý do hay nguyên nhân, thường có “cause”, “reason” a reason hay “the reason

Ex: She didn’t tell me the reason why she left me.

(Cô ấy đã không nói cho tôi lý do tại sao cô ấy rời bỏ tôi)

Ex:That is the reason why I didn’t come to the party yesterday.

III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:


  1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

• Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Chưa xác định. Đây là mệnh đề quan hệ cần thiết vì danh từ phía trước chưa xác định, không có nó câu sẽ không rõ nghĩa.

Ex:- The man who met me at the airport gave me the money.

 Ta gọi mệnh đề who met me at the airport là mệnh đề quan hệ xác định vì nó rất cần thiết để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ The man. Nếu không có nó, câu trên sẽ rất mơ hồ vì ta không biết The man là người đàn ông nào cả.



Ex: The book (which / that) you lent me is very interesting.

Ex: The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

  1. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses)

• Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Đã xác định. Đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết vì danh từ phía trước nó đã xác định, không có nó câu vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này được ngăn cách bởi dấu phẩy.

• Mệnh đề này không được dùng “That”

• Cách nhận diện mặt hàng:

+ Chủ ngữ là danh từ riêng (Proper noun) hoặc danh từ chỉ vật duy nhất.

+ Dùng cho các Tính từ sở hữu: His, her, my, your, their

+ Đại từ chỉ định: This, That, These, Those



Ex: Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616.

(Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616)

 Ta gọi mệnh đề who wrote “Romeo & Juliet” là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó chỉ bổ sung nghĩa cho chủ ngữ Shakespeare, nếu bỏ nó đi câu vẫn đầy đủ nghĩa.



Ex: That house, which was built a few months ago, doesn’t look modern.

(Ngôi nhà kia, cái nhà mà được xây dựng một vài tháng trước, trông không hiện đại)

Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal.

(Việt Nam, nơi mà nằm ở Đông Nam Á, thì có rất nhiều than)

IV. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:

1. Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ):

• Dùng cho các đại từ trong câu chủ động. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ (nếu có) và đưa động từ chính trong câu về dạng nguyên mẫu (Infinitive) rồi sau đó thêm đuôi “_ing”



Ex: The man who is sitting next to you is my uncle.

  • The man sitting to you is my uncle.

Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?

  • Do you know the boy breaking the windows last night?

2. Using past participle (sử dụng quá khứ phân từ):

• Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle (V3)



Ex: The books which were written by To Hoai are interesting.

The books written by To Hoai are interesting.



Ex: The students who were punished by the teacher are lazy.

The students punished by the teacher are lazy.



Ex: The house which is being built now belongs to Mr. Pike.

The house built now belongs to Mr. Pike.



V. CÁC LƯU Ý VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:

Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ.

Ex: Do you know the boy (whom) we met yesterday?

Ex: That’s the house (which) I have bought.

Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định không thể lược bỏ.

Ex: Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan.

Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng WhomWhich.

Ex: Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher.

Ex: Fortunately we had a map, without which we would have got lost.

Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom

Ex: Daisy has three brothers, all of whom are teachers.

Ex: I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.

Ex: He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.

Exercise 1

1. Sunday is the day______ I go to Water park with my kinds.

a. when b. where c. why d. which

2. Do you know the reason______ 006 was killed?

a. when b. where c. why d. which

3. That was the reason______ he didn’t marry her.

a. when b. where c. why d. which

4. An architect is someone______ deigns buildings.

a. who b. whom c. which d. whose

5. The boy to______ I lent my money is poor.

a. that b. whom c. who d. which

6. The land and the people______ I have met are nice.

a. who b. whom c. that d. which

7. Did you ever find out______ penetrated in your house last month?

a. who b. whom c. that d. which

8. The year______ the first man traveled in space will never be forgotten.

a. which b. that c. when d. where

9. I cannot tell you all______ I heard.

a. Which b. that c. as d. because

10. I can answer the question______ you day is very difficult.

a. which b. whom c. who d. whose

11. We saw the girl______ you say is beautiful.

a. which b. whom c. who d. whose

12. This is the place______ the battle took place ten years ago.

a. which b. in where c. where d. from where

13. Sunday is the day______ which we usually go fishing.

a. during b. at c. in d. on

14. The person______ you want to see is not her.

a. who b. whom c. whose d. which

15. This is the last time______ I speak to you

a. of which b. that c. who d. whose

16. He talked about the books and the authors______ interested him.

a. who b. that c. which d. whom

17. He talked about the books and the authors______ interested him.

a. who b. that c. which d. whom

18. You know your lesson______ surprises me.

a. who b. which c. that d. no word is needed

19. Bondi is the beautiful beach______ I used to sunbathe.

a. when b. where c. which d. why

20. Dec 26th, 2005 was the day______ the terrible tsunami happened

a. when b. where c. why d. which



II. TRANSFORMATION:

1. The lock has now been repaired. It was broken

--> .......................................................................

2. Most of the people are very nice. They work in Peter's office.

--> .......................................................................

3. What is the name of the boy? He telephoned you.

--> .......................................................................

4. What's happened to the money? It was on my desk

--> ................................................................................

5. He's the man. He painted my house.

--> ................................................................................

6.This is the place. The accident occurred there.

--> ................................................................................

7.The man is a famous actor. You met him at the party last night.

--> ................................................................................

8.The police never found the money. It was stolen in the robbery.

-> ................................................................................

9.People have marched to London. They are protesting against pollution.

--> ................................................................................

10.The vegetables are grown without chemicals. They are sold in supermarket.

--> ................................................................................

11.Threre was a big red car. It had been parked outside the house.

--> ................................................................................

12.There were some children. They were swimming in the river.

--> ................................................................................

13,A chemical company has gone bankrupt. It employed 4,000 people.

--> ................................................................................


  1. 7.05 is the time. My plane arrives at that time.

--> ................................................................................

  1. A café is a small restaurant. People can get a light meal there.

--> ................................................................................

CHUYÊN ĐỀ 8: PREPOSITIONS and ARTICLES

( Giới từ và mạo từ)

AT:

a. For time:

- at 4 o’clock, at 5 pm

- at last/ first

- at night/ noon/ midnight

- at the moment

- at Christmas, at Easter

- at present

- at once

- at the age of

- at sunset/ sunrise


- at weekends

- at the same time

b. For places:

- at home/ school/ work - at the theatre - at the seaside

- at the corner of the street - at the grocer’

- at the doctor’s - at the shop

- at the top - at the bottom - at the foot of the page

- at the biginning of/ at the end of:

- (To arrive) at the airport/ rainway station.

IN:

a. For time:

- In ®­îc dïng tr­íc n¨m, th¸ng, mïa, buæi (trõ at night, at noon).



eg. in 1990, in August, in Spring, in the morning.

- In time: ®óng giê.



b. For places:

- In: ë trong in the living room/ in the box.

- In ®­îc dïng tr­íc c¸c thµnh phè, ®Êt n­íc, miÒn, ph­¬ng h­íng: in London, in Hanoi, in France, in the east ........

- in the street/ sky - in my opinion - in good/ bad weather

- in the newspaper - in the middle of - in English/ German

- in the rain/ sun - in the dark - in + time (in 2 days)

- in the water/ river/ sea - in a line/ queue - in a picture/ mirror/ photo

- in bed/ hospital/ prison - in the end: (cuối cùng) - in love with



ON.

a. For time:

- On ®­îc dïng tr­íc thø (ngµy trong tuÇn) eg. on Sunday

- On ®­îc dïng tr­íc ngµy th¸ng eg. on August 12th

- On time : ®óng giê (chÝnh x¸c)

- On Christmas day

- On holiday/ on a trip/ on a tour

- On the occasion of: nh©n dÞp

b. For places:

- On : ë trªn eg. on the table - on the phone

- On horseback: trªn l­ng ngùa - on a diet

- On foot : b»ng ch©n (®i bé) - on fire

- On TV / on radio - on the left/ right

- On the beach - on the 1st floor



BY.

- By ®­îc dïng trong c©u bÞ ®éng nghÜa lµ ‘bëi’.

- By ®­îc dïng ®Ó chØ ph­¬ng tiÖn ®i l¹i (by bike, by car.....)

- By the time : tr­íc khi

- By chance : t×nh cê

- Learn by heart: häc thuéc lßng



TO:

- TO th­êng ®­îc dïng sau ®éng tõ GO (go to the cinema..... nh­ng GO HOME).

- TO th­êng ®­îc dïng ®Ó chØ sù di chuyÓn : My father takes me to the cinema.

Marry invited me to her birthday party.

INTO:

- INTO cã nghÜa lµ vµo trong, ®­îc dïng sau c¸c ®éng tõ : GO, PUT, GET, FALL (r¬i ng·), JUMP (nh¶y),

COME ......

eg. go into the room, get into the train, put the pen into the bag, fall into the river, jump into the river and swim, come into the house.....

- INTO cßn ®­îc dïng ®Ó chØ sù thay ®æi cña ®iÒu kiÖn hoÆc kÕt qu¶:

The rain changed into snow.

OUT OF: ra khái.

eg. He came out of the house./ He is looking out of the window.



WITH:

- With: cã nghÜa lµ cã, mang, cïng: eg. A girl with blue eyes./ a coat with two pockets.

- With: ®­îc dïng ®Ó chØ mét c«ng cô, ph­¬ng tiÖn.

Hes writing with a pen

- With: ®­îc dïng ®Ó chØ sù liªn hÖ hoÆc ®ång hµnh, cã nghÜa ‘ cïng víi’



Im living with my parents.

- With: cßn cã nghÜa lµ ‘víi’ Do you agree with me?



UNDER:

- Under: cã nghÜa lµ ë d­íi, ®Ó chØ vÞ trÝ phÝa d­íi mét vËt. eg. The cat is under the table.



- Under cßn cã nghÜa lµ Ýt h¬n, thÊp h¬n. eg. Children under fourteen years of age shouldnt see such a film.

Prepositions following Adjectives:

OF:

- ashamed of: xÊu hæ vÒ

- hopeful of: hy väng

- afraid of: sî, e ng¹i

- independent of: ®éc lËp

- ahead of: tr­íc

- proud of: tù hµo

- aware of: nhËn thøc

- jealous of: ghen tþ víi

- capable of: cã kh¶ n¨ng

- guilty of: ph¹m téi (vÒ), cã téi

- confident of :tin t­ëng

- sick of: ch¸n n¶n vÒ

- doubtful of: nghi ngê

- joyful of: vui mõng vÒ

- fond of: thÝch

- quick of: nhanh chãng vÒ

- full of: ®Çy





tải về 0.53 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương