CHÍNH PHỦ
Số: /2012/NĐ-CP
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
|
NGHỊ ĐỊNH
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Chính phủ ban hành Nghị định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 7 như sau:
“Cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1, Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này)”.
2. Bổ sung đối tượng áp dụng Bảng 2 “Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Công chức loại A3:
Nhóm 1 (A3.1)
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thống kê viên cao cấp
|
2
|
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hoá
|
3
|
Chấp hành viên cao cấp
|
4
|
Thẩm tra viên cao cấp
|
b) Công chức loại A2:
Nhóm 1 (A2.1)
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thống kê viên chính
|
2
|
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hoá
|
3
|
Kiểm lâm viên chính
|
4
|
Chấp hành viên trung cấp
|
5
|
Thẩm tra viên chính
|
c) Công chức loại A1:
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thống kê viên
|
2
|
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hoá
|
3
|
Kiểm lâm viên
|
4
|
Kỹ thuật viên bảo quản
|
5
|
Chấp hành viên sơ cấp
|
6
|
Thẩm tra viên
|
7
|
Thư ký thi hành án
|
d) Công chức loại B:
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thống kê viên trung cấp
|
2
|
Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hoá
|
3
|
Kiểm lâm viên trung cấp
|
4
|
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
|
5
|
Thủ kho bảo quản
|
6
|
Thư ký trung cấp thi hành án
|
d) Công chức loại C:
Số TT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
|
3. Bổ sung đối tượng áp dụng Bảng 3 “Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Viên chức loại A2
Nhóm 1 (A2.1)
Số TT
|
Ngạch viên chức
|
1
|
Công tác xã hội viên chính
|
2
|
Trợ giúp viên pháp lý chính
|
3
|
Y tế công cộng chính
|
4
|
Điều dưỡng chính
|
b) Viên chức loại A1:
Số TT
|
Ngạch viên chức
|
1
|
Công tác xã hội viên
|
2
|
Trợ giúp viên pháp lý
|
3
|
Hộ sinh
|
4
|
Kỹ thuật viên y
|
5
|
Giáo viên tiểu học cao cấp
|
6
|
Giáo viên mầm non cao cấp
|
7
|
Giáo viên trung học cơ sở chính
|
8
|
Phát thanh viên
|
9
|
Y tế công cộng
|
10
|
Điều dưỡng
|
c) Viên chức loại B:
Số TT
|
Ngạch viên chức
|
1
|
Nhân viên công tác xã hội
|
2
|
Hộ sinh trung cấp
|
3
|
Kỹ thuật viên trung cấp y
|
4
|
Điều dưỡng trung cấp
|
d) Viên chức loại C:
- Nhóm 1 (C1)
Số TT
|
Ngạch viên chức
|
1
|
Hộ sinh sơ cấp
|
2
|
Kỹ thuật viên sơ cấp y
|
3
|
Điều dưỡng sơ cấp
|
4. Bổ sung Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân tại Bảng 6 “Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
TT
|
Cấp bậc quân hàm
|
Hệ số nâng lương (1 lần)
|
1
|
Đại tướng
|
11,00
|
2
|
Thượng tướng
|
10,40
|
3
|
Trung tướng
|
9,80
|
4
|
Thiếu tướng
|
9,20
|
Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
5. Sửa đổi Khoản 4 Mục I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo
|
1
|
Cục trưởng thuộc Bộ
|
1,00
|
2
|
Phó Cục trưởng thuộc Bộ
|
0,80
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Cục thuộc Bộ
|
0,60
|
4
|
Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Cục thuộc Bộ
|
0,40
|
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm 2012.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP,
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |