CHƯƠng 1 khái quáT ĐẶC ĐIỂM ĐỊa lý TỰ nhiên và XÃ HỘi vị trí địa lý



tải về 1.15 Mb.
trang2/5
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích1.15 Mb.
#95
1   2   3   4   5

Ở những vùng thấp của Quảng Bình, nhiệt độ tối cao trung bình năm đạt trên dưới 28C; còn tối thấp trung bình năm dao động trong khoảng 21-22C. Trong mùa nóng nhiệt độ tối cao trung bình đều lớn 30C, đạt giá trị cao nhất vào tháng VII, xấp xỉ 34C. Trong mùa đông (XII-II), nhiệt độ tối thấp trung bình đều nhỏ hơn 18C, đạt giá trị thấp nhất vào tháng I trong khoảng 15,1-16,5C (bảng 1.7, 1.8). Cả nhiệt độ tối cao và tối thấp trung bình đều giảm theo độ cao địa lý tương tự như nhiệt độ trung bình.

Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió khô nóng, trong khoảng thời gian từ tháng II đến tháng X ở những vùng thấp nhiệt độ tối cao tuyệt đối đều lớn hơn 35C. Đại lượng này có thể lớn hơn 40C vào các tháng VI, VII ở Tuyên Hoá, thậm chí từ tháng IV đến tháng IX ở Đồng Hới. Giá trị nhiệt độ tối cao tuyệt đối quan trắc được là 42,2C vào tháng V (bảng 1.9).



  1. Trong mùa đông (XII-II), nhiệt độ tối thấp tuyệt đối ở những vùng thấp của Quảng Bình đều nhỏ hơn 10C, nhưng vẫn lớn hơn 5C. Như vậy, ở những vùng thấp không có khả năng xảy ra sương muối (bảng 1.10).

  2. Bảng 1.7: Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (C)

Tháng

Tr¹m



I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

N¨m

Tuyªn Hãa

21.5

22.4

25.7

30.4

33.5

33.5

33.8

32.9

30.8

27.8

24.4

22.0

28.2

Ba §ån

21.3

21.9

24.8

28.5

32.0

33.5

33.9

32.9

30.8

28.0

25.0

22.4

27.9

§ång Híi

21.5

21.9

24.6

28.4

32.3

33.6

33.9

32.9

30.7

27.9

25.2

22.6

28.0

Bảng 1.8: Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (C)

Tháng

Trạm



I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Tuyên Hóa

15.4

16.8

18.8

21.6

24.1

25.5

25.8

25.0

23.5

21.5

18.8

16.2

21.1

Ba Đồn

16.1

17.2

19.6

22.2

24.8

26.0

26.2

25.7

24.3

22.3

19.7

17.1

21.8

Đồng Hới

16.2

17.2

19.4

22.1

24.7

26.3

26.3

25.7

24.0

22.2

19.9

17.3

21.8

Bảng 1.9: Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (C)

Tháng
Trạm


I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Tuyên Hóa

39.9

1973


36.2

1973


38.4

1979


39.81983

39.4NN

40.0

1977


40.1

1977


38.2

1977


36.9

1964


35.1

1969


33.9

1962


32.9

1977


40.1

VII/1977


Ba Đồn

34.2

1973


35.6

1979


37.5

1962


39.9

1980


40.1

1983


40.1

1977


40.0

1977


39.6

1977


37.0

1983


35.3

1968


32.8

1962


32.5

1972


40.1

NN


Đồng Hới

34.7

1919


37.2

1933


39.8

1958


41.2

1934


42.2

1914


41.8

1912


40.9

1912


41.5

1914


40.9

1915


37.4

1923


35.0

1930


29.6

1926


42.2

V/1914

Bảng 1.10: Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (C)


Tháng

Trạm



I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

Tuyên Hóa

5.9

1963


8.5

1964


9.3

1977


12.4

1969


18.1

1971


19.3

1976


21.4

1965


21.6

NN


17.1

1970


14.9

1970


10.3

1975


6.0

1975


5.9

I/1963


Ba Đồn

7.9

1983


9.1

1964


11.1

NN


13.4

1969


18.1

1984


20.4

NN


21.7

1964


21.3

1980


18.0

1970


16.2

NN


12.3

1962


7.6

1975


7.6

XII/1975


Đồng Hới

7.7

1917


8.0

1911


8.0

1986


11.7

1925


15.1

1917


19.2

1967


20.5

1910


19.9

1956


17.8

1970


14.6

1958


12.3

1928


7.8

1975


7.7

I/1917


1.2.4. Chế độ mưa, ẩm

a) Lượng mưa tháng và năm

Quảng Bình có lượng mưa khá dồi dào và phân bố trên lãnh thổ phụ thuộc vào điều kiện địa hình, cụ thể vào sự phân bố của các dãy núi so với hướng hoàn lưu chung của khu vực. Tổng lượng mưa năm dao động trong khoảng 1.600-2.800mm (bảng 1.11); song đại bộ phận lãnh thổ có lượng mưa năm đạt 2.000-2.700mm.

Các khu vực nằm phía trước hoặc trên các sườn đón gió mùa Đông Bắc có lượng mưa năm lớn, đạt 2.500-2.800mm. Đó là các khu vực vùng núi ở phía Tây của tỉnh (Tây Bắc đến Tây Nam). Theo các số liệu đo đạc hiện có lượng mưa năm đạt giá trị cao nhất ở Hướng Hoá là 2.715mm.

Các khu vực nằm khuất ở phía Tây Nam của các dãy núi hoặc trong các thung lũng kín gió có lượng mưa năm thấp. Ở Quảng Bình khu vực vùng thấp nằm ở phía Tây Nam của dãy Hoành Sơn thuộc huyện Quảng Trạch có lượng mưa năm thấp nhất tỉnh: Quảng Phú -1.683mm/năm, Quảng Lưu -1.892mm/năm và Roòn -1.898mm/năm. Ngoài ra, trong một số thung lũng, vùng trũng kín gió như Troóc có lượng mưa năm thấp hơn 2.000mm.



Lượng mưa phân bố không đều trong năm, phân hóa ra hai mùa mưa và ít mưa rõ rệt: kiểu mùa mưa kéo dài liên tục từ hè sang đông và kiểu mùa ít mưa bị ngắt quãng vào giữa hè do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn đối với gió mùa Tây Nam.

  1. Kiểu mùa mưa kéo dài liên tục từ hè sang đông, trong khoảng 7-8 tháng (V-XI hoặc XII) có ở trên phần lớn lãnh thổ của tỉnh, đó là các khu vực vùng đồi núi ở phía Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam của tỉnh. Kiểu mùa mưa ít không liên tục, bắt đầu vào tháng V, kết thúc vào tháng XI hoặc tháng XII nhưng bị ngắt quãng từ 1 đến 2 tháng vào giữa mùa hè (tháng VII hoặc tháng VI-VII) do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn với gió mùa Tây Nam; kiểu mùa ít mưa này quan sát thấy ở các khu vực còn lại là những vùng thấp ở phía Đông của tỉnh (hình 1.2).


Bảng 1.11: Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)

TT

Tháng
Trạm


I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Năm

1

Hướng hóa

93.8

56.5

48.7

95.8

190.6

167.4

125.1

244.1

565.6

792.3

237.1

98.4

2715.4

2

Thanh Lạng

63.0

55.2

79.7

127.1

194.0

167.8

93.9

276.5

646.5

497.6

216.6

78.7

2496.8

3

Tân Lâm

49.4

28.9

38.9

53.7

125.4

128.7

168.4

218.0

678.7

703.2

337.4

87.7

2618.3

4

Roòn

37.6

22.9

23.8

42.3

95.2

110.2

76.0

208.0

400.5

571.6

245.0

65.1

1898.2

5

Cao Hóa

39.8

27.5

38.7

62.7

132.4

161.7

121.7

224.1

584.6

660.5

140.2

42.0

2235.7

6

Quảng Phú

31.0

33.3

23.6

58.0

104.8

86.0

76.5

195.8

408.6

410.0

155.1

100.2

1682.9

7

Đồng Tâm

46.0

39.9

42.6

87.3

198.1

152.4

138.2

279.1

523.9

700.0

216.7

88.8

2512.9

8

Tuyên Hóa

49.6

39.7

50.0

66.3

166.0

140.9

159.5

231.5

452.5

663.0

224.9

87.4

2331.3

9

Quảng Lưu

27.5

35.7

38.2

56.4

118.9

81.0

102.7

223.8

409.7

521.2

189.9

86.9

1891.7

10

Tân Sum

64.5

55.4

57.6

131.8

209.7

189.9

124.9

288.8

497.6

573.1

212.2

67.9

2473.6

11

Mai Hóa

45.0

33.6

41.4

62.5

123.5

129.8

114.7

218.5

418.0

664.6

230.7

59.7

2142.0

12

Ba Đồn

50.0

36.0

38.3

46.4

108.4

94.8

70.6

170.4

415.4

633.7

276.3

103.7

2044.1

13

Quảng Tiến

38.6

40.6

39.8

55.2

144.7

108.0

123.6

128.3

579.1

576.4

215.2

82.8

2132.3

14

Tân Mỹ

61.1

40.3

40.2

54.9

121.6

104.7

64.5

183.1

401.4

673.5

326.8

111.4

2183.5

15

Minh Hóa

48.8

46.9

47.6

87.5

171.8

152.8

123.2

243.8

501.1

526.8

216.9

86.8

2254.0

16

Troóc

29.5

32.3

41.5

73.2

148.4

116.4

83.2

186.1

390.7

525.2

212.7

75.7

1914.9

17

Hưng Trạch

43.0

74.2

49.2

85.4

164.2

113.7

83.3

223.4

520.2

647.0

308.8

165.6

2478.0

18

Cự Nẫm

65.2

54.1

42.4

61.4

153.9

111.4

93.8

169.2

431.7

688.0

369.2

117.3

2357.4

19

Đồng Hới

57.1

43.4

42.8

53.2

118.8

83.5

71.8

167.4

463.2

665.4

351.8

124.5

2242.8

20

NT Việt Trung

47.2

45.9

50.5

60.4

130.8

103.8

66.5

181.4

391.0

645.4

347.7

118.2

2188.8

21

Lương Yến

50.4

42.7

51.5

74.8

51.4

60.9

113.7

82.0

462.8

632.4

310.5

133.1

2066.2

22

Tân Ninh

49.7

47.7

41.3

37.3

106.7

138.0

68.5

104.5

363.5

655.8

379.5

165.0

2157.5

23

Tám Lu

62.1

49.7

56.3

79.0

187.8

141.9

179.9

212.2

484.6

624.9

358.4

184.9

2621.7

24

Lệ Thủy

60.9

40.4

40.8

53.8

107.4

102.7

86.0

158.0

407.6

688.8

401.2

150.2

2297.6

25

Cẩm Lý

59.7

32.6

50.1

65.6

154.7

96.0

68.8

163.3

412.4

689.4

423.3

117.1

2332.9

26

Phan Xá

61.8

38.0

30.5

44.9

132.2

100.2

122.7

112.7

381.3

780.1

440.5

143.7

2388.5

27

Kiến Giang

79.9

52.3

55.2

74.5

160.3

111.8

102.6

192.6

464.1

730.9

455.7

178.2

2658.2

Bảng 1.12: Lượng mưa các thời kỳ mưa (mm)



TT

Tháng
Trạm


Mùa mưa (RMM)

Bốn tháng mưa lớn nhất

Năm

(RN)



Thời kỳ

Lượng mưa

(mm)


So với RN (%)

Thời kỳ

Lượng mưa

So với RN (%)

So với RMM (%)

1

Hướng Hóa

V-XI

2322.2

85.5

VIII-XI

1839.1

67.7

79.2

2715.4

2

Thanh Lạng

IV-VI

2126.1

85.2

VIII-XI

1637.2

65.6

77.0

2496.8

3

Tân Lâm

V-XI

2359.8

90.1

VIII-XI

1937.3

74.0

82.1

2618.3

4

Roòn

VI,VIII-XI

1535.3

80.9

VIII-XI

1425.1

75.1

92.8

1898.2

5

Cao Hóa

V-XI

2025.2

90.6

VIII-XI

1609.4

72.0

79.5

2235.7

6

Quảng Phú

V,VIII-XII

1374.5

81.7

VIII-XI

1169.5

69.5

85.1

1682.9

7

Đồng Tâm

V-XI

2208.4

87.9

VIII-XI

1719.7

68.4

77.9

2512.9

8

Tuyên Hóa

V-XI

2038.3

87.4

VIII-XI

1571.9

67.4

77.2

2331.3

9

Quảng Lưu

V,VII-XI

1566.2

82.8

VIII-XI

1344.6

71.1

85.9

1891.7

10

Tân Sum

IV-XI

2096.2

84.7

VIII-XI

1571.7

63.5

75.0

2473.6

11

Mai Hóa

V-XI

1899.8

88.7

VIII-XI

1531.8

71.5

80.6

2142.0

12

Ba Đồn

V,VIII-XII

1707.9

83.6

VIII-XI

1495.8

73.2

87.6

2044.1

13

Quảng Tiến

V-XI

1875.3

87.9

VIII-XI

1499.0

70.3

79.9

2132.3

14

Tân Mỹ

V,VI,VIII-XII

1922.5

88.0

VIII-XI

1584.8

72.6

82.4

2183.5

15

Minh Hóa

V-XI

1936.4

85.9

VIII-XI

1488.6

66.0

76.9

2254.0

16

Troóc

V,VI,VIII-XI

1579.5

82.5

VIII-XI

1314.7

68.7

83.2

1914.9

17

Hưng Trạch

V,VI,VIII-XII

2142.9

86.5

VIII-XI

1699.4

68.6

79.3

2478.0

18

Cự Nẫm

V,VI,VIII-XII

2040.7

86.6

VIII-XI

1658.1

70.3

81.2

2357.4

19

Đồng Hới

V,VIII-XII

1891.1

84.3

VIII-XI

1647.8

73.5

87.1

2242.8

20

NT Việt Trung

V,VI,VIII-XII

1918.3

87.6

VIII-XI

1565.5

71.5

81.6

2188.8

21

Lương Yến

VII,IX-XII

1652.5

80.0

IX-XII

1538.8

74.5

93.1

2066.2

22

Tân Ninh

V,VI,VIII-XII

1913.0

88.7

IX-XII

1563.8

72.5

81.7

2157.5

23

Tám Lu

V-XII

2374.6

90.6

VIII-XI

1680.1

64.1

70.8

2621.7

24

Lệ Thủy

V,VI,VIII-XII

2015.9

87.7

VIII-XI

1655.6

72.1

82.1

2297.6

25

Cẩm Ly

V,VIII-XII

1960.2

84.0

VIII-XI

1688.4

72.4

86.1

2332.9

26

Phan Xá

V-XII

2213.4

92.7

IX-XII

1745.6

73.1

78.9

2388.5

27

Kiến Giang

V-XII

2396.2

90.1

VIII-XI

1843.3

69.3

76.9

2658.2

Ngược lại với mùa mưa, mùa ít mưa trên đại bộ phận lãnh thổ dài 4-5 tháng; ở một số nơi là những vùng thấp ven biển huyện Quảng Trạch (Roòn, Quảng Phú, Quảng Lưu, Ba Đồn), Đồng Hới, Cẩm Ly, Troóc dài 6-7 tháng. Trong mùa ít mưa có một thời kỳ khô dài 3-4 tháng (I-IV) ở khu vực ven biển phía Đông, bằng hoặc dưới 2 tháng (II-III) ở các khu vực còn lại. Trong thời kỳ khô chỉ ở khu vực vùng thấp của huyện Quảng Trạch là Roòn và Quảng Phú có từ 1-2 tháng (II-III) có lượng mưa dưới 25mm.

Lượng mưa phân bố không đều trong mùa mưa cũng như trong năm. Trên toàn lãnh thổ của tỉnh, lượng mưa mùa mưa chiếm tới 80-93% tổng lượng mưa năm. Thời kỳ mưa lớn trong năm là mùa mưa chính ở Quảng Bình. Trên đại bộ phận lãnh thổ thời kỳ mưa lớn kéo dài 4 tháng (VIII-XI); riêng ở khu vực ven biển phía Nam của tỉnh là các tháng từ IX đến XII. Lượng mưa của thời kỳ mưa lớn nhất chiếm 64-75% tổng lượng mưa năm và chiếm khoảng 75-93% lượng mưa của mùa mưa. Hai tháng mưa lớn nhất trong năm là các tháng IX và X, trừ một số nơi ở khu vực ven biển phía Nam của tỉnh là hai tháng X, XI (bảng 1.12).

b) Tính biến động của lượng mưa

Trong số các đặc trưng khí hậu thì mưa là đặc trưng có tính biến động mạnh mẽ nhất. Để đánh giá mức độ biến động của lượng mưa tháng và năm cần căn cứ vào hệ số biến động Cv. Kết quả tính toán hệ số biến động Cv được trình bày ở bảng 1.13.

Lượng mưa năm, nhìn chung trên toàn tỉnh biến động không nhiều. Hệ số biến động Cv của lượng mưa năm dao động trong khoảng 0,19-0,29. Như vậy, ta có thể thấy rằng, tính trung bình thì lượng mưa hàng năm dao động xung quanh trị số trung bình nhiều năm khoảng 19-29%.

Tuy nhiên, lượng mưa tháng lại biến động nhiều hơn khá nhiều. Hệ số Cv của lượng mưa tháng dao động trong khoảng 0,50-0,90, tháng VII có hệ số Cv lớn nhất đạt tới 0,90-1,20. Ngoài ra, ở một số nơi vào một vài tháng khác trong mùa ít mưa hệ số Cv cũng có thể đạt trên dưới 1,0.



Bảng 1.13: Hệ số biến động Cv của lượng mưa tháng và năm

TT

Tháng
Tr¹m


I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

N¨m

1

Roòn

1.03

1.05

1.23

0.97

0.84

0.81

1.16

0.80

0.74

0.59

0.75

0.93

0.29

2

Đồng Tâm

0.47

0.63

0.71

0.69

0.60

0.84

0.97

0.63

0.65

0.55

0.62

0.65

0.22

3

Tuyên Hóa

0.49

0.58

0.74

0.76

0.75

0.96

1.20

0.74

0.64

0.53

0.74

0.74

0.22

4

Mai Hóa

0.62

0.68

0.71

0.86

0.49

1.03

0.08

0.65

0.68

0.48

0.63

0.67

0.20

5

Ba Đồn

0.50

0.65

0.78

0.87

0.78

0.88

1.28

0.80

0.71

0.53

0.66

0.82

0.23

6

Tân Mỹ

0.49

0.74

0.78

0.83

0.80

1.21

1.18

0.79

0.55

0.57

0.78

0.68

0.27

7

Minh Hóa

0.52

0.70

0.64

0.87

0.69

0.79

0.93

0.63

0.73

0.56

0.70

0.67

0.22

8

Troóc

0.93

0.73

0.76

0.85

0.58

0.88

1.10

0.70

0.58

0.63

0.72

0.70

0.29

9

Cự Nẫm

0.62

1.03

0.94

0.75

0.57

0.69

1.21

0.85

0.72

0.32

0.59

0.72

0.19

10

Đồng Hới

0.52

0.63

0.81

0.94

0.88

0.84

1.17

0.69

0.64

0.49

0.63

0.62

0.20

11

NT Việt Trung

0.81

0.77

0.96

0.95

0.88

0.86

1.18

0.77

0.67

0.55

0.75

0.98

0.20

12

Lệ Thủy

0.61

0.63

0.76

0.90

0.73

0.80

1.17

0.89

0.60

0.50

0.69

0.57

0.22

13

Cẩm Ly

0.67

0.61

0.91

0.94

0.59

0.75

1.00

0.64

0.69

0.55

0.62

0.56

0.23

14

Kiến Giang

0.58

0.64

0.74

0.75

0.59

0.68

0.99

0.85

0.64

0.49

0.57

0.65

0.18


tải về 1.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương