Ở những vùng thấp của Quảng Bình, nhiệt độ tối cao trung bình năm đạt trên dưới 28C; còn tối thấp trung bình năm dao động trong khoảng 21-22C. Trong mùa nóng nhiệt độ tối cao trung bình đều lớn 30C, đạt giá trị cao nhất vào tháng VII, xấp xỉ 34C. Trong mùa đông (XII-II), nhiệt độ tối thấp trung bình đều nhỏ hơn 18C, đạt giá trị thấp nhất vào tháng I trong khoảng 15,1-16,5C (bảng 1.7, 1.8). Cả nhiệt độ tối cao và tối thấp trung bình đều giảm theo độ cao địa lý tương tự như nhiệt độ trung bình.
Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió khô nóng, trong khoảng thời gian từ tháng II đến tháng X ở những vùng thấp nhiệt độ tối cao tuyệt đối đều lớn hơn 35C. Đại lượng này có thể lớn hơn 40C vào các tháng VI, VII ở Tuyên Hoá, thậm chí từ tháng IV đến tháng IX ở Đồng Hới. Giá trị nhiệt độ tối cao tuyệt đối quan trắc được là 42,2C vào tháng V (bảng 1.9).
-
Trong mùa đông (XII-II), nhiệt độ tối thấp tuyệt đối ở những vùng thấp của Quảng Bình đều nhỏ hơn 10C, nhưng vẫn lớn hơn 5C. Như vậy, ở những vùng thấp không có khả năng xảy ra sương muối (bảng 1.10).
-
Bảng 1.7: Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (C)
Tháng
Tr¹m
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
N¨m
|
Tuyªn Hãa
|
21.5
|
22.4
|
25.7
|
30.4
|
33.5
|
33.5
|
33.8
|
32.9
|
30.8
|
27.8
|
24.4
|
22.0
|
28.2
|
Ba §ån
|
21.3
|
21.9
|
24.8
|
28.5
|
32.0
|
33.5
|
33.9
|
32.9
|
30.8
|
28.0
|
25.0
|
22.4
|
27.9
|
§ång Híi
|
21.5
|
21.9
|
24.6
|
28.4
|
32.3
|
33.6
|
33.9
|
32.9
|
30.7
|
27.9
|
25.2
|
22.6
|
28.0
|
Bảng 1.8: Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (C)
Tháng
Trạm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Tuyên Hóa
|
15.4
|
16.8
|
18.8
|
21.6
|
24.1
|
25.5
|
25.8
|
25.0
|
23.5
|
21.5
|
18.8
|
16.2
|
21.1
|
Ba Đồn
|
16.1
|
17.2
|
19.6
|
22.2
|
24.8
|
26.0
|
26.2
|
25.7
|
24.3
|
22.3
|
19.7
|
17.1
|
21.8
|
Đồng Hới
|
16.2
|
17.2
|
19.4
|
22.1
|
24.7
|
26.3
|
26.3
|
25.7
|
24.0
|
22.2
|
19.9
|
17.3
|
21.8
|
Bảng 1.9: Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (C)
Tháng
Trạm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Tuyên Hóa
|
39.9
1973
|
36.2
1973
|
38.4
1979
|
39.81983
|
39.4NN
|
40.0
1977
|
40.1
1977
|
38.2
1977
|
36.9
1964
|
35.1
1969
|
33.9
1962
|
32.9
1977
|
40.1
VII/1977
|
Ba Đồn
|
34.2
1973
|
35.6
1979
|
37.5
1962
|
39.9
1980
|
40.1
1983
|
40.1
1977
|
40.0
1977
|
39.6
1977
|
37.0
1983
|
35.3
1968
|
32.8
1962
|
32.5
1972
|
40.1
NN
|
Đồng Hới
|
34.7
1919
|
37.2
1933
|
39.8
1958
|
41.2
1934
|
42.2
1914
|
41.8
1912
|
40.9
1912
|
41.5
1914
|
40.9
1915
|
37.4
1923
|
35.0
1930
|
29.6
1926
|
42.2
V/1914
|
Bảng 1.10: Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (C)
Tháng
Trạm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
Tuyên Hóa
|
5.9
1963
|
8.5
1964
|
9.3
1977
|
12.4
1969
|
18.1
1971
|
19.3
1976
|
21.4
1965
|
21.6
NN
|
17.1
1970
|
14.9
1970
|
10.3
1975
|
6.0
1975
|
5.9
I/1963
|
Ba Đồn
|
7.9
1983
|
9.1
1964
|
11.1
NN
|
13.4
1969
|
18.1
1984
|
20.4
NN
|
21.7
1964
|
21.3
1980
|
18.0
1970
|
16.2
NN
|
12.3
1962
|
7.6
1975
|
7.6
XII/1975
|
Đồng Hới
|
7.7
1917
|
8.0
1911
|
8.0
1986
|
11.7
1925
|
15.1
1917
|
19.2
1967
|
20.5
1910
|
19.9
1956
|
17.8
1970
|
14.6
1958
|
12.3
1928
|
7.8
1975
|
7.7
I/1917
|
1.2.4. Chế độ mưa, ẩm
a) Lượng mưa tháng và năm
Quảng Bình có lượng mưa khá dồi dào và phân bố trên lãnh thổ phụ thuộc vào điều kiện địa hình, cụ thể vào sự phân bố của các dãy núi so với hướng hoàn lưu chung của khu vực. Tổng lượng mưa năm dao động trong khoảng 1.600-2.800mm (bảng 1.11); song đại bộ phận lãnh thổ có lượng mưa năm đạt 2.000-2.700mm.
Các khu vực nằm phía trước hoặc trên các sườn đón gió mùa Đông Bắc có lượng mưa năm lớn, đạt 2.500-2.800mm. Đó là các khu vực vùng núi ở phía Tây của tỉnh (Tây Bắc đến Tây Nam). Theo các số liệu đo đạc hiện có lượng mưa năm đạt giá trị cao nhất ở Hướng Hoá là 2.715mm.
Các khu vực nằm khuất ở phía Tây Nam của các dãy núi hoặc trong các thung lũng kín gió có lượng mưa năm thấp. Ở Quảng Bình khu vực vùng thấp nằm ở phía Tây Nam của dãy Hoành Sơn thuộc huyện Quảng Trạch có lượng mưa năm thấp nhất tỉnh: Quảng Phú -1.683mm/năm, Quảng Lưu -1.892mm/năm và Roòn -1.898mm/năm. Ngoài ra, trong một số thung lũng, vùng trũng kín gió như Troóc có lượng mưa năm thấp hơn 2.000mm.
Lượng mưa phân bố không đều trong năm, phân hóa ra hai mùa mưa và ít mưa rõ rệt: kiểu mùa mưa kéo dài liên tục từ hè sang đông và kiểu mùa ít mưa bị ngắt quãng vào giữa hè do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn đối với gió mùa Tây Nam.
-
Kiểu mùa mưa kéo dài liên tục từ hè sang đông, trong khoảng 7-8 tháng (V-XI hoặc XII) có ở trên phần lớn lãnh thổ của tỉnh, đó là các khu vực vùng đồi núi ở phía Bắc, Tây Bắc, Tây, Tây Nam của tỉnh. Kiểu mùa mưa ít không liên tục, bắt đầu vào tháng V, kết thúc vào tháng XI hoặc tháng XII nhưng bị ngắt quãng từ 1 đến 2 tháng vào giữa mùa hè (tháng VII hoặc tháng VI-VII) do ảnh hưởng của hiệu ứng phơn với gió mùa Tây Nam; kiểu mùa ít mưa này quan sát thấy ở các khu vực còn lại là những vùng thấp ở phía Đông của tỉnh (hình 1.2).
Bảng 1.11: Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)
TT
|
Tháng
Trạm
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
Năm
|
1
|
Hướng hóa
|
93.8
|
56.5
|
48.7
|
95.8
|
190.6
|
167.4
|
125.1
|
244.1
|
565.6
|
792.3
|
237.1
|
98.4
|
2715.4
|
2
|
Thanh Lạng
|
63.0
|
55.2
|
79.7
|
127.1
|
194.0
|
167.8
|
93.9
|
276.5
|
646.5
|
497.6
|
216.6
|
78.7
|
2496.8
|
3
|
Tân Lâm
|
49.4
|
28.9
|
38.9
|
53.7
|
125.4
|
128.7
|
168.4
|
218.0
|
678.7
|
703.2
|
337.4
|
87.7
|
2618.3
|
4
|
Roòn
|
37.6
|
22.9
|
23.8
|
42.3
|
95.2
|
110.2
|
76.0
|
208.0
|
400.5
|
571.6
|
245.0
|
65.1
|
1898.2
|
5
|
Cao Hóa
|
39.8
|
27.5
|
38.7
|
62.7
|
132.4
|
161.7
|
121.7
|
224.1
|
584.6
|
660.5
|
140.2
|
42.0
|
2235.7
|
6
|
Quảng Phú
|
31.0
|
33.3
|
23.6
|
58.0
|
104.8
|
86.0
|
76.5
|
195.8
|
408.6
|
410.0
|
155.1
|
100.2
|
1682.9
|
7
|
Đồng Tâm
|
46.0
|
39.9
|
42.6
|
87.3
|
198.1
|
152.4
|
138.2
|
279.1
|
523.9
|
700.0
|
216.7
|
88.8
|
2512.9
|
8
|
Tuyên Hóa
|
49.6
|
39.7
|
50.0
|
66.3
|
166.0
|
140.9
|
159.5
|
231.5
|
452.5
|
663.0
|
224.9
|
87.4
|
2331.3
|
9
|
Quảng Lưu
|
27.5
|
35.7
|
38.2
|
56.4
|
118.9
|
81.0
|
102.7
|
223.8
|
409.7
|
521.2
|
189.9
|
86.9
|
1891.7
|
10
|
Tân Sum
|
64.5
|
55.4
|
57.6
|
131.8
|
209.7
|
189.9
|
124.9
|
288.8
|
497.6
|
573.1
|
212.2
|
67.9
|
2473.6
|
11
|
Mai Hóa
|
45.0
|
33.6
|
41.4
|
62.5
|
123.5
|
129.8
|
114.7
|
218.5
|
418.0
|
664.6
|
230.7
|
59.7
|
2142.0
|
12
|
Ba Đồn
|
50.0
|
36.0
|
38.3
|
46.4
|
108.4
|
94.8
|
70.6
|
170.4
|
415.4
|
633.7
|
276.3
|
103.7
|
2044.1
|
13
|
Quảng Tiến
|
38.6
|
40.6
|
39.8
|
55.2
|
144.7
|
108.0
|
123.6
|
128.3
|
579.1
|
576.4
|
215.2
|
82.8
|
2132.3
|
14
|
Tân Mỹ
|
61.1
|
40.3
|
40.2
|
54.9
|
121.6
|
104.7
|
64.5
|
183.1
|
401.4
|
673.5
|
326.8
|
111.4
|
2183.5
|
15
|
Minh Hóa
|
48.8
|
46.9
|
47.6
|
87.5
|
171.8
|
152.8
|
123.2
|
243.8
|
501.1
|
526.8
|
216.9
|
86.8
|
2254.0
|
16
|
Troóc
|
29.5
|
32.3
|
41.5
|
73.2
|
148.4
|
116.4
|
83.2
|
186.1
|
390.7
|
525.2
|
212.7
|
75.7
|
1914.9
|
17
|
Hưng Trạch
|
43.0
|
74.2
|
49.2
|
85.4
|
164.2
|
113.7
|
83.3
|
223.4
|
520.2
|
647.0
|
308.8
|
165.6
|
2478.0
|
18
|
Cự Nẫm
|
65.2
|
54.1
|
42.4
|
61.4
|
153.9
|
111.4
|
93.8
|
169.2
|
431.7
|
688.0
|
369.2
|
117.3
|
2357.4
|
19
|
Đồng Hới
|
57.1
|
43.4
|
42.8
|
53.2
|
118.8
|
83.5
|
71.8
|
167.4
|
463.2
|
665.4
|
351.8
|
124.5
|
2242.8
|
20
|
NT Việt Trung
|
47.2
|
45.9
|
50.5
|
60.4
|
130.8
|
103.8
|
66.5
|
181.4
|
391.0
|
645.4
|
347.7
|
118.2
|
2188.8
|
21
|
Lương Yến
|
50.4
|
42.7
|
51.5
|
74.8
|
51.4
|
60.9
|
113.7
|
82.0
|
462.8
|
632.4
|
310.5
|
133.1
|
2066.2
|
22
|
Tân Ninh
|
49.7
|
47.7
|
41.3
|
37.3
|
106.7
|
138.0
|
68.5
|
104.5
|
363.5
|
655.8
|
379.5
|
165.0
|
2157.5
|
23
|
Tám Lu
|
62.1
|
49.7
|
56.3
|
79.0
|
187.8
|
141.9
|
179.9
|
212.2
|
484.6
|
624.9
|
358.4
|
184.9
|
2621.7
|
24
|
Lệ Thủy
|
60.9
|
40.4
|
40.8
|
53.8
|
107.4
|
102.7
|
86.0
|
158.0
|
407.6
|
688.8
|
401.2
|
150.2
|
2297.6
|
25
|
Cẩm Lý
|
59.7
|
32.6
|
50.1
|
65.6
|
154.7
|
96.0
|
68.8
|
163.3
|
412.4
|
689.4
|
423.3
|
117.1
|
2332.9
|
26
|
Phan Xá
|
61.8
|
38.0
|
30.5
|
44.9
|
132.2
|
100.2
|
122.7
|
112.7
|
381.3
|
780.1
|
440.5
|
143.7
|
2388.5
|
27
|
Kiến Giang
|
79.9
|
52.3
|
55.2
|
74.5
|
160.3
|
111.8
|
102.6
|
192.6
|
464.1
|
730.9
|
455.7
|
178.2
|
2658.2
|
Bảng 1.12: Lượng mưa các thời kỳ mưa (mm)
TT
|
Tháng
Trạm
|
Mùa mưa (RMM)
|
Bốn tháng mưa lớn nhất
|
Năm
(RN)
|
Thời kỳ
|
Lượng mưa
(mm)
|
So với RN (%)
|
Thời kỳ
|
Lượng mưa
|
So với RN (%)
|
So với RMM (%)
|
1
|
Hướng Hóa
|
V-XI
|
2322.2
|
85.5
|
VIII-XI
|
1839.1
|
67.7
|
79.2
|
2715.4
|
2
|
Thanh Lạng
|
IV-VI
|
2126.1
|
85.2
|
VIII-XI
|
1637.2
|
65.6
|
77.0
|
2496.8
|
3
|
Tân Lâm
|
V-XI
|
2359.8
|
90.1
|
VIII-XI
|
1937.3
|
74.0
|
82.1
|
2618.3
|
4
|
Roòn
|
VI,VIII-XI
|
1535.3
|
80.9
|
VIII-XI
|
1425.1
|
75.1
|
92.8
|
1898.2
|
5
|
Cao Hóa
|
V-XI
|
2025.2
|
90.6
|
VIII-XI
|
1609.4
|
72.0
|
79.5
|
2235.7
|
6
|
Quảng Phú
|
V,VIII-XII
|
1374.5
|
81.7
|
VIII-XI
|
1169.5
|
69.5
|
85.1
|
1682.9
|
7
|
Đồng Tâm
|
V-XI
|
2208.4
|
87.9
|
VIII-XI
|
1719.7
|
68.4
|
77.9
|
2512.9
|
8
|
Tuyên Hóa
|
V-XI
|
2038.3
|
87.4
|
VIII-XI
|
1571.9
|
67.4
|
77.2
|
2331.3
|
9
|
Quảng Lưu
|
V,VII-XI
|
1566.2
|
82.8
|
VIII-XI
|
1344.6
|
71.1
|
85.9
|
1891.7
|
10
|
Tân Sum
|
IV-XI
|
2096.2
|
84.7
|
VIII-XI
|
1571.7
|
63.5
|
75.0
|
2473.6
|
11
|
Mai Hóa
|
V-XI
|
1899.8
|
88.7
|
VIII-XI
|
1531.8
|
71.5
|
80.6
|
2142.0
|
12
|
Ba Đồn
|
V,VIII-XII
|
1707.9
|
83.6
|
VIII-XI
|
1495.8
|
73.2
|
87.6
|
2044.1
|
13
|
Quảng Tiến
|
V-XI
|
1875.3
|
87.9
|
VIII-XI
|
1499.0
|
70.3
|
79.9
|
2132.3
|
14
|
Tân Mỹ
|
V,VI,VIII-XII
|
1922.5
|
88.0
|
VIII-XI
|
1584.8
|
72.6
|
82.4
|
2183.5
|
15
|
Minh Hóa
|
V-XI
|
1936.4
|
85.9
|
VIII-XI
|
1488.6
|
66.0
|
76.9
|
2254.0
|
16
|
Troóc
|
V,VI,VIII-XI
|
1579.5
|
82.5
|
VIII-XI
|
1314.7
|
68.7
|
83.2
|
1914.9
|
17
|
Hưng Trạch
|
V,VI,VIII-XII
|
2142.9
|
86.5
|
VIII-XI
|
1699.4
|
68.6
|
79.3
|
2478.0
|
18
|
Cự Nẫm
|
V,VI,VIII-XII
|
2040.7
|
86.6
|
VIII-XI
|
1658.1
|
70.3
|
81.2
|
2357.4
|
19
|
Đồng Hới
|
V,VIII-XII
|
1891.1
|
84.3
|
VIII-XI
|
1647.8
|
73.5
|
87.1
|
2242.8
|
20
|
NT Việt Trung
|
V,VI,VIII-XII
|
1918.3
|
87.6
|
VIII-XI
|
1565.5
|
71.5
|
81.6
|
2188.8
|
21
|
Lương Yến
|
VII,IX-XII
|
1652.5
|
80.0
|
IX-XII
|
1538.8
|
74.5
|
93.1
|
2066.2
|
22
|
Tân Ninh
|
V,VI,VIII-XII
|
1913.0
|
88.7
|
IX-XII
|
1563.8
|
72.5
|
81.7
|
2157.5
|
23
|
Tám Lu
|
V-XII
|
2374.6
|
90.6
|
VIII-XI
|
1680.1
|
64.1
|
70.8
|
2621.7
|
24
|
Lệ Thủy
|
V,VI,VIII-XII
|
2015.9
|
87.7
|
VIII-XI
|
1655.6
|
72.1
|
82.1
|
2297.6
|
25
|
Cẩm Ly
|
V,VIII-XII
|
1960.2
|
84.0
|
VIII-XI
|
1688.4
|
72.4
|
86.1
|
2332.9
|
26
|
Phan Xá
|
V-XII
|
2213.4
|
92.7
|
IX-XII
|
1745.6
|
73.1
|
78.9
|
2388.5
|
27
|
Kiến Giang
|
V-XII
|
2396.2
|
90.1
|
VIII-XI
|
1843.3
|
69.3
|
76.9
|
2658.2
|
Ngược lại với mùa mưa, mùa ít mưa trên đại bộ phận lãnh thổ dài 4-5 tháng; ở một số nơi là những vùng thấp ven biển huyện Quảng Trạch (Roòn, Quảng Phú, Quảng Lưu, Ba Đồn), Đồng Hới, Cẩm Ly, Troóc dài 6-7 tháng. Trong mùa ít mưa có một thời kỳ khô dài 3-4 tháng (I-IV) ở khu vực ven biển phía Đông, bằng hoặc dưới 2 tháng (II-III) ở các khu vực còn lại. Trong thời kỳ khô chỉ ở khu vực vùng thấp của huyện Quảng Trạch là Roòn và Quảng Phú có từ 1-2 tháng (II-III) có lượng mưa dưới 25mm.
Lượng mưa phân bố không đều trong mùa mưa cũng như trong năm. Trên toàn lãnh thổ của tỉnh, lượng mưa mùa mưa chiếm tới 80-93% tổng lượng mưa năm. Thời kỳ mưa lớn trong năm là mùa mưa chính ở Quảng Bình. Trên đại bộ phận lãnh thổ thời kỳ mưa lớn kéo dài 4 tháng (VIII-XI); riêng ở khu vực ven biển phía Nam của tỉnh là các tháng từ IX đến XII. Lượng mưa của thời kỳ mưa lớn nhất chiếm 64-75% tổng lượng mưa năm và chiếm khoảng 75-93% lượng mưa của mùa mưa. Hai tháng mưa lớn nhất trong năm là các tháng IX và X, trừ một số nơi ở khu vực ven biển phía Nam của tỉnh là hai tháng X, XI (bảng 1.12).
b) Tính biến động của lượng mưa
Trong số các đặc trưng khí hậu thì mưa là đặc trưng có tính biến động mạnh mẽ nhất. Để đánh giá mức độ biến động của lượng mưa tháng và năm cần căn cứ vào hệ số biến động Cv. Kết quả tính toán hệ số biến động Cv được trình bày ở bảng 1.13.
Lượng mưa năm, nhìn chung trên toàn tỉnh biến động không nhiều. Hệ số biến động Cv của lượng mưa năm dao động trong khoảng 0,19-0,29. Như vậy, ta có thể thấy rằng, tính trung bình thì lượng mưa hàng năm dao động xung quanh trị số trung bình nhiều năm khoảng 19-29%.
Tuy nhiên, lượng mưa tháng lại biến động nhiều hơn khá nhiều. Hệ số Cv của lượng mưa tháng dao động trong khoảng 0,50-0,90, tháng VII có hệ số Cv lớn nhất đạt tới 0,90-1,20. Ngoài ra, ở một số nơi vào một vài tháng khác trong mùa ít mưa hệ số Cv cũng có thể đạt trên dưới 1,0.
Bảng 1.13: Hệ số biến động Cv của lượng mưa tháng và năm
TT
|
Tháng
Tr¹m
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
N¨m
|
1
|
Roòn
|
1.03
|
1.05
|
1.23
|
0.97
|
0.84
|
0.81
|
1.16
|
0.80
|
0.74
|
0.59
|
0.75
|
0.93
|
0.29
|
2
|
Đồng Tâm
|
0.47
|
0.63
|
0.71
|
0.69
|
0.60
|
0.84
|
0.97
|
0.63
|
0.65
|
0.55
|
0.62
|
0.65
|
0.22
|
3
|
Tuyên Hóa
|
0.49
|
0.58
|
0.74
|
0.76
|
0.75
|
0.96
|
1.20
|
0.74
|
0.64
|
0.53
|
0.74
|
0.74
|
0.22
|
4
|
Mai Hóa
|
0.62
|
0.68
|
0.71
|
0.86
|
0.49
|
1.03
|
0.08
|
0.65
|
0.68
|
0.48
|
0.63
|
0.67
|
0.20
|
5
|
Ba Đồn
|
0.50
|
0.65
|
0.78
|
0.87
|
0.78
|
0.88
|
1.28
|
0.80
|
0.71
|
0.53
|
0.66
|
0.82
|
0.23
|
6
|
Tân Mỹ
|
0.49
|
0.74
|
0.78
|
0.83
|
0.80
|
1.21
|
1.18
|
0.79
|
0.55
|
0.57
|
0.78
|
0.68
|
0.27
|
7
|
Minh Hóa
|
0.52
|
0.70
|
0.64
|
0.87
|
0.69
|
0.79
|
0.93
|
0.63
|
0.73
|
0.56
|
0.70
|
0.67
|
0.22
|
8
|
Troóc
|
0.93
|
0.73
|
0.76
|
0.85
|
0.58
|
0.88
|
1.10
|
0.70
|
0.58
|
0.63
|
0.72
|
0.70
|
0.29
|
9
|
Cự Nẫm
|
0.62
|
1.03
|
0.94
|
0.75
|
0.57
|
0.69
|
1.21
|
0.85
|
0.72
|
0.32
|
0.59
|
0.72
|
0.19
|
10
|
Đồng Hới
|
0.52
|
0.63
|
0.81
|
0.94
|
0.88
|
0.84
|
1.17
|
0.69
|
0.64
|
0.49
|
0.63
|
0.62
|
0.20
|
11
|
NT Việt Trung
|
0.81
|
0.77
|
0.96
|
0.95
|
0.88
|
0.86
|
1.18
|
0.77
|
0.67
|
0.55
|
0.75
|
0.98
|
0.20
|
12
|
Lệ Thủy
|
0.61
|
0.63
|
0.76
|
0.90
|
0.73
|
0.80
|
1.17
|
0.89
|
0.60
|
0.50
|
0.69
|
0.57
|
0.22
|
13
|
Cẩm Ly
|
0.67
|
0.61
|
0.91
|
0.94
|
0.59
|
0.75
|
1.00
|
0.64
|
0.69
|
0.55
|
0.62
|
0.56
|
0.23
|
14
|
Kiến Giang
|
0.58
|
0.64
|
0.74
|
0.75
|
0.59
|
0.68
|
0.99
|
0.85
|
0.64
|
0.49
|
0.57
|
0.65
|
0.18
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |