Chương 1 khái quáT ĐẶC ĐIỂM ĐỊa lý TỰ nhiên vị trí địa lý


Bảng 1.26: Tổng lượng mưa mùa lũ (tháng IX, X, XI, XII)



tải về 3.14 Mb.
trang6/15
Chuyển đổi dữ liệu07.07.2016
Kích3.14 Mb.
#96
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

Bảng 1.26: Tổng lượng mưa mùa lũ (tháng IX, X, XI, XII)

trên lưu vực sông Nhật Lệ

Lưu vực sông Nhật Lệ

STT

Năm

Tám Lu

Kiến Giang

Lệ Thuỷ

Cẩm Ly

Đồng Hới

Mưa

mùa lũ


(mm)

chiếm

(%)


năm

Mưa

mùa lũ


(mm)

chiếm

(%)


năm

Mưa

mùa lũ


(mm)

chiếm

(%)


năm

Mưa

mùa lũ


(mm)

chiếm

(%)


năm

Mưa

mùa lũ


(mm)

chiếm

(%)


năm

1

1961

1198.8

45.8

1234.5

48.2

1345.2

53.6

1446.1

69.9

1112.2

85.5

2

1962

1620.4

71.8

1466.4

65.3

1438.1

72.9

1520.4

70.0

1447.6

71.2

3

1963

1543.8

62.9

1667.8

65.7

1452.5

72.1

1601.4

75.7

2104.1

80.3

4

1964

2807.3

73.7

2769.1

73.2

2187.4

75.8

2573.5

74.5

2575.4

82.8

5

1965

1629.6

61.6

1603.4

59.9

1363.4

68.8

1862.2

71.1

1301.0

60.3

6

1966

1666.6

63.0

1384.6

54.3

1396.1

60.0

1448.9

55.6

1379.3

63.0

7

1967

1770.0

42.0

1838.6

71.9

1571.5

80.8

2183.7

78.1

2074.8

82.7

8

1968

1618.5

64.3

1740.7

75.8

1516.4

83.2

1632.3

85.8

1407.9

77.1

9

1969

1343.8

65.5

1358.3

67.5

1274.2

76.0

1224.2

69.8

1204.5

77.1

10

1970

1599.2

63.7

2705.6

72.9

2058.5

82.1

1963.4

76.9

1947.6

77.2

11

1971

1599.1

56.0

1635.0

55.3

1588.0

65.1

1986.7

66.9

1493.3

66.9

12

1972

1654.5

58.7

1652.5

48.5

1381.9

71.4

1622.6

69.2

1182.7

63.9

13

1973

1695.1

67.7

2073.3

72.8

1903.1

73.6

1744.7

70.3

1322.1

68.6

14

1974

1112

56.1

1133.2

57.7

1060.9

64.5

1091.7

62.7

1014.0

60.8

15

1975

1314.6

55.9

1747.0

72.5

1328.8

64.7

1535.1

62.2

1409.5

63.9

16

1976

1480.2

63.5

1630.5

66.3

1796.0

81.0

1806.8



77.5

1724.9

77.1

17

1977

1853.4

72.9

1923.1

85.4

2253.9

89.2

1922.1

86.1

1995.3

84.8

18

1978

1991.3

71.9

2062.7

71.0

1971.8

57.4

1706.4

62.7

2100.3

68.3

19

1979

1921.0

66.6

1991.5

70.3

1530.4

68.1

1594.3



70.7

1323.6

61.8

20

1980

2571.8

82.5

2157.3

69.1

2052.9

84.1

1888.2

76.5

1910.1

83.8

21

1981

1830.9

67.9

2471.3

69.4

2131.9

79.2

2143.2

66.6

2148.2

77.3

22

1982

1764.4

72.4

2119.1

75.9

2165.1

79.9

2102.1



80.8

2135.1

82.5

25

1985

2004.9

75.9

2006.3

76.5

2234.9

86.4

2157.1

80.1

1898.8

78.3

26

1986

1586.4

67.4

1652.7

65.3

1859.6

74.6

1857.7

82.4

1363.6

63.7

27

1987

1844.5

61.5

1914.1

70.8

1269.8

55.9

1385.8

65.0

1046.1

52.7

28

1988

1307.4

82.8

1487.9

72.4

1273.8

79.0

1518.8

78.9

1065.4

72.1

29

1989

1100.1

39.7

1288.6

50.6

1263.9

49.7

1453.8

58.7

1490.0

56.5

30

1990

2293.7

79.6

2368.9

73.2

1567.5

60.6

1323.9

61.6

1611.7

65.2

31

1991

1911

71.9

2162.4

78.1

2230.9

75.6

1948.9

76.2

1965.1

71.9

32

1992

2735.3

80.0

2244.5

75.2

1825.2

73.9

2140.3

78.5

1719.8

68.4

33

1993

1260.7

60.9

1323.0

62.8

1584.5

82.4

1637.6

82.7

1348.1

75.5

34

1994

1225.9

54.7

1287.8

61.4

1321.8

71.3

1427.4

83.7

983.0

68.5

35

1995

2574.3

76.1

2466.0

82.7

2321.8

82.5

2329.9

82.2

2169.7

83.3

36

1996

2012.6

66.5

1643.4

64.6

1151.8

58.8

1391.5

59.3

1599.4

67.8

37

1997

1259.7

63.3

1290.9

63.3

956.3

64.0

1024.1

67.8

1269.5

73.7

38

1998

1919.4

75.9

1996.6

74.5

2046.3

84.2

1956.3

84.6

1591.4

81.6

39

1999

2058.9

70.1

2101.7

65.1

2409.4

74.2

1289.1

61.6

2184.7

79.2

40

2000

1400.6

53.4

1506.5

57.8

1198.8

61.8

1206.9

60.4

877.6

58.0

41

2001

1199.1

49.1

1440.0

61.5

1499.1

61.3

1067.6

55.3

1381.3

81.0

42

2002

1293.7

58.2

1234.3

65.6

997.8

65.7

1327.0

71.2

1238.1

60.3

43

2003

958.5

65.7

1066.7

59.5

1102.1

69.8

993.0

62.3

1157.1

77.9

44

2004

976.8

41.2

1227.2

55.2

1009.3

58.4

1099.1

55.4

950.6

53.1

45

2005

1680.8

66.1

1915.2

71.9

1635.8

77.3

1406.2

74.9

1512.7

68.5

BQ

1689.3



1557.0



1607.9



1612.4



1547.6



Max

2807.3

1964

2769.1

1964

2409.4

1999

2573.5

1964

2575.4

1964

Min

958.5

2003

1066.7

2003

956.3

1997

820.7

1983

877.6

2000

Năm có lượng mưa mùa lũ lớn nhất tại Tám Lu là năm 1964 với 2807.3mm, chiếm 73,7% lượng mưa cả năm; tại Kiến Giang năm 1964 là 2769.1mm chiếm 73.2% lượng mưa năm; tại Lệ Thuỷ năm 1999 là 2409.4mm chiếm 74,2% lượng mưa năm; tại Cẩm Ly năm 1964 là 2573.5mm chiếm 74,5% lượng mưa năm và tại Đồng Hới năm 1991 là 2479.1mm chiếm 82,8% lượng mưa năm.

Nhìn chung, trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, lượng mưa mùa lũ lớn nhất cũng tăng dần theo hướng từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi và lượng mưa mùa lũ lớn nhất đa số xuất hiện vào tháng X hằng năm.

c) Mưa sớm và mưa muộn

Mùa mưa lũ được xác định từ tháng VIII, IX đến tháng XI, XII hàng năm. Trong đó tập trung chủ yếu vào ba tháng IX, X và XI. Tuy vậy, trong thực tế có những năm mưa sinh lũ xuất hiện sớm trong tháng VIII và kết thúc muộn vào tháng XII hoặc tháng I năm sau.

d) Đặc điểm lượng mưa mùa cạn

- Tổng lượng mưa mùa cạn:

Lượng mưa mùa cạn là một trong 2 nguồn cung cấp chính cho dòng chảy mùa cạn, năm nào có lượng mưa mùa cạn nhỏ thường bị hạn hán, ngược lại lượng mưa mùa cạn phong phú sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp cũng như các ngành kinh tế - xã hội và đời sống sinh hoạt của nhân dân.

Tổng lượng mưa mùa cạn tại vùng núi tỉnh Quảng Bình lớn hơn đồng bằng. Tại vùng núi, tổng lượng mưa mùa cạn bình quân nhiều năm chiếm 25 - 35% tổng lượng mưa năm TBNN (X0), đặc biệt có nơi lớn hơn như Tân Sum: 912.8mm, chiếm 36,5% X0.

Một số nơi mưa khá nhỏ như Roòn: 498mm, chiếm 25,4% X0; Tân Lâm: 642.9mm, chiếm 25% X0.

- Phân phối mưa mùa cạn theo thời gian:

Trong mùa cạn lượng mưa tập trung nhiều nhất vào tháng V, VI. Thực chất tháng V, VI được xếp vào tháng của mùa mưa - lũ tiểu mãn, một số năm trong tháng này đã có lũ xuất hiện; Lượng mưa trung bình tháng ở các trạm từ 100 - 180mm, chiếm khoảng 5 - 8% X0. Nếu tính từ tháng I - VIII thì mưa tập trung nhiều nhất là tháng V, VI; trong nhiều năm qua đã có những năm xuất hiện lũ tiểu mãn trong 2 tháng này (sông Kiến Giang năm 1961, 1989; sông Gianh năm 1965, 1985, 1989)... Vì vậy trong mùa cạn cũng cần đề phòng có lũ và ngược lại trong mùa lũ cũng đề phòng hạn nặng có thể xảy ra.

Thời kỳ mưa nhỏ nhất trong mùa cạn thường rơi vào tháng II, III, đặc biệt là tháng III, lượng mưa tháng này trung bình chỉ đạt 41 - 55mm, chiếm xấp xỉ 1,35 - 2,43% X0.

Trên lưu vực sông Gianh tháng XII là tháng chuyển tiếp từ mùa lũ sang mùa cạn, tháng VII là tháng chuyển tiếp từ mùa cạn sang mùa lũ; trên lưu vực sông Nhật Lệ tháng I là tháng chuyển tiếp từ mùa lũ sang mùa cạn và tháng VIII là tháng chuyển tiếp từ mùa cạn sang mùa lũ.

- Thời gian mưa mùa cạn:

Lưu vực sông Gianh từ tháng XII - VII hàng năm trung bình có 77 ngày mưa, nơi có số ngày mưa nhiều nhất là Đồng Tâm 84 ngày và nơi có số ngày mưa ít nhất là Tân Mỹ 64 ngày.

Tháng XII là tháng có số ngày mưa nhiều nhất (trung bình khoảng 12 ngày), tháng I, II, V trung bình mỗi tháng có khoảng 10 ngày mưa. Tháng IV, VI, VII có ít ngày mưa nhất - trung bình chỉ khoảng 7 - 9 ngày (xem bảng 1.27).




tải về 3.14 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương