Bảng 1.18: Lượng mưa lớn nhất trong năm (mm)
Trạm
|
Lượng mưa 3 tháng lớn nhất
|
Mưa năm
TBNN
|
Mưa 3 tháng/
Mưa năm
(%)
|
Lượng mưa tháng lớn nhất đã xảy ra
|
Thời gian
xuất hiện
|
Tháng
VIII
|
Tháng
IX
|
Tháng X
|
Tháng
XI
|
Minh Hoá
|
234.1
|
565.2
|
516.0
|
|
2320.4
|
57
|
1251.8
|
X/1995
|
Tuyên Hoá
|
250.8
|
489.6
|
622.4
|
|
2293.1
|
59
|
1504.4
|
X/1983
|
Đồng Tâm
|
268.4
|
524.9
|
650.6
|
|
2419.5
|
6
|
1653.1
|
X/1995
|
Mai Hoá
|
229.9
|
348.5
|
588.7
|
|
2103.0
|
55
|
1413.1
|
X/1983
|
Ba Đồn
|
|
423.9
|
590.3
|
272.9
|
1992.5
|
65
|
1525.4
|
X/1991
|
Tân Mỹ
|
|
442.7
|
631.5
|
313.8
|
2130.1
|
65
|
1594.4
|
IX/1967
|
Troóc
|
223.0
|
406.1
|
461.7
|
|
1952.4
|
56
|
1324.9
|
X/1995
|
Đồng Hới
|
|
448.2
|
646.8
|
333.2
|
2173.5
|
66
|
1419.7
|
X/1991
|
Việt Trung
|
|
422.4
|
661.6
|
327.0
|
2220.5
|
64
|
1369.0
|
X/1992
|
Cẩm Ly
|
|
444.5
|
670.4
|
376.5
|
2314.1
|
64
|
1586.8
|
X/1992
|
Lệ Thuỷ
|
|
422.5
|
662.2
|
371.1
|
2248.4
|
65
|
1666.6
|
X/1991
|
Kiến Giang
|
|
464.3
|
684.5
|
451.0
|
2590.4
|
62
|
1716.0
|
X/1992
|
Tám Lu
|
|
464.3
|
684.4
|
450.9
|
2596.1
|
57
|
2213.8
|
X/1992
|
d) Lượng mưa nhỏ nhất trong năm
Thời gian mùa khô (mùa ít mưa) ở lưu vực sông Gianh, sông Roòn từ tháng XII đến tháng VIII năm sau. Từ tháng VIII đã có nơi có lượng mưa khá lớn. Nhìn chung, trên địa bàn toàn tỉnh thì thời kỳ ít mưa nhất đều tập trung vào 3 tháng I, II, III trên lưu vực sông Gianh hoặc II, III, IV trên lưu vực sông Nhật Lệ và các trạm ven biển. Tổng lượng mưa của 3 tháng ít mưa nhất này ở hầu hết các trạm chỉ đạt từ 5 - 7% tổng lượng mưa cả năm. Đặc biệt, từ tháng II đến tháng VII xen kẻ có một số năm ở một số nơi không có mưa, thường xuất hiện nhiều nhất vào tháng VII (bảng 1.19).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |