3.6. Phản ứng của dẫn xuất halogen với dung dịch kiềm
Hóa chất: Dẫn xuất halogen mạch hở (C2H5Br, C2H5Cl), dung dịch NaOH 10% (trong nước, không lẫn ion halogen), dung dịch HNO3 20%, dung dịch AgNO3 1%.
Cho 0.5ml dẫn xuất halogen và 2-3 ml nước cất vào ống nghiệm rồi lắc đều. Để hỗn hợp tách thành 2 lớp, gạn bỏ lớp nước ở trên sang ống nghiệm khác đã chứa sẵn vài giọt AgNO3. Nếu thấy có kết tủa bạc halogenua, tiếp tục tiến hành như trên đến khi thử nước rửa không còn ion halogen.
Sau đó cho 2 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm chứa dẫn xuất halogen. Lắc nhẹvà đun hỗn hợp phản ứng đến sôi. Để nguội, gạn lớp nước ở trên sang ống nghiệm khác, axit hóa lớp nước này bằng HNO3 20% và nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3. Nhận xét hiện tượng xảy ra.
?
-
Nêu mục đích của thí nghiệm.
-
Giải thích quá trình tiến hành thí nghiệm.
-
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
-
Nêu dự kiến kết quả thí nghiệm thu được khi thay dung dịch NaOH trong nước bằng dung dịch NaOH trong ancol.
3.7. Phản ứng chloroform với dung dịch kiềm
Hóa chất: Cloroform, dung dịch NaOH 10%(trong nước, không lẫn ion halogen), dung dịch HNO3 20%, dung dịch dung dịch Amoniac 10%, dung dịch KMnO4 1%.
Cho 1ml CHCl3 đã rửa sạch ionhalogen (xem thí nghiệm 5.6) và 3ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc đều và cẩn thận đun sôi hỗn hợp. LÀm lạnh hỗn hợp phản ứng, gạn lấy phần dung dịch trong ở phía trên rối chia thành 3 phần:
-
Phần thứ nhất được axit hóa bằng HNO3, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%. Nhận xét hiện tượng xảy ra.
-
Cho 1ml dung dịch bạc amoniacat vào phần thứ hai và đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng kết tủa bám vào thành ống nghiệm.
?
-
Nêu mục đích của thí nghiệm.
-
Giải thích quá trình tiến hành thí nghiệm
-
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3.8. Khả năng phản ứng của nguyên tử halogen liên kết với nhân thơm
Hóa chất: Clobenze hoặc brombenzen, dung dịch NaOH 10% (trong nước, không lẫn halogen), dung dịch HNO3 10%, dung dịch AgNO3 1%.
Cho 0.5ml clobenzen đã loại hết halogen (xem thí nghiệm 5.6) và 1- 2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc đều và đun hỗn hợp đến sôi. Làm lạnh hỗn hợp, gạn lấy phần dung dịch ở phía trên. Axit hóa phần đó bằng dung dịch HNO3 20%, nhỏ thêm 1-2 giọt dung dịch AgNO3 1%. Quan sát xem có hiện tuợng kết tủa hay không?
?
1. Nêu mục đích của thí nghiệm
2. Từ kết quả thí nghiệm hãy rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của dẫn xuất halogen thơm. Giải thích.
3.9. Khả năng của phản ứng của nguyên tử halogen liên kết với mạch bên của nhân thơm.
Hóa chất: Benzyl clorua, dung dịch NaOH 10% (trong nước, không lẫn ion halogen), dung dịch HNO3 20%, dung dịch AgNO3 1%.
a/ Cho 0.5ml benzyl clorua đã loại hết ion halogen (xem thí nghiệm 3.6) và 1-2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.
Lắc đều và đun cẩn thận hỗn hợp đến sôi. Làm lạnh hỗn hợp rồi gạn lấy phần dung dịch trong ở phía trên. Axit hoá phần dung dịch vừa gạn được bằng HNO3 20% và nhỏ thêm vào đó 1-2 giọt dung dịch AgNO3 1%. Quan sát hiện tuợng xẩy ra.
?
b/ Cho 0.5ml enzyl clorua đã loại hết ion halogen, và 1-2ml nước cất vào ống nghiệm. Lắc đều và đun cẩn thận hỗn hợp đến sôi. Làm lạnh hỗn hợp, gạn lấy phần dung dịch trong ở trên. Nhỏ vào phần dung dịch trong đó 1-2giọt dung dịch AgNO3 1%. Quan sát hiện tuợng xẩy ra.
-
Nêu mục đích của thí nghiệm.
-
Từ các kết quả thí nghiệm ở phần a/ và b/ hãy rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của của dẫn xuất halogen có nguyên tử halogen liên kết với mạch ben của nhân thơm. Giải thích.
-
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 4: ANCOL – PHENOL – ETE
4.1. Điều chế ancol etylic tuyệt đối
Hóa chất: Ancol etylic 960, CuSO4.
Cho 1g CuSO4 vào chén sứ, đun nóng chén sứ cho đến khi được CuSO4 khan (có màu trắng). Để nguội.
Cho CuSO4 khan và 2-3 ml ancol etylic 960 vào ống nghiệm khô. Lắc đều hỗn hợp và đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Nhận xét sự thay đổi màu của CuSO4. Gạn ancol etylic tuyệt đối sang ống nghiệm khô để làm thí nghiệm 6.2.
4.2. Phản ứng của ancol rtylic với natri
Hóa chất: Ancol etylic tuyệt đối, natri kim loại, phenolphtalein (dung dịch 1% trong ancol etylic).
Cho một mẫu Na (bằng hạt đậu xanh nhỏ) đã được cạo sạch (lớp oxit…) vào ống nghiệm khô đã chứa sẵn 2ml ancol etylic khan. Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi phản ứng đã kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra.
Kết tủa trắng còn lại trong ống nghiệm được hòa tan bằng 0.5 – 1.0ml nước cất. Nhỏ vào miệng ống nghiệm một vài giọt phenolphtalein. Nhận xét các hiện tượng xảy ra trong quá trinnh2 thí nghiệm.
?
-
Nêu mục đích của thí nghiệm
-
Tại sao phải dùng ancol etylic tuyệt đối
-
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
4.3. Oxi hóa ancol etylic bằng đồng (II) oxit
Hóa chất: Ancol etylic, dây đồng (uốn thành vòng xoắn), dung dịch axit fucsinsunfurơ (thuốc thử Sip).
Cho 0.5 – 1.0ml ancol etylic vào ống nghiệm khô. Nung nóng sợi dây đồng (phần vòng xoắn) trên ngọn lửa đèn cồn cho tới khi tạo ra lớp đồng (II) oxit mầu đen. Nhúng ngay sợi dây đồng đang còn nóng vào ống nghiệm chứa ancol etylic. Quan sát sự biến màu của sợi dây đồng. Lặp lại quá trình trên vài lần. Nhỏ vào ống nghiệm 5-6 giọt dung dịch axit sunfurơ. Quan sát sự thay đổi màu của dung dịch (xem thí nghiệm về phản ứng màu andehit, chương VII).
?
-
Giải thích quá trình tiến hành thí nghịêm và các hiện tượng xảy ra.
-
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |