Chương 1: ĐẠi cưƠng về hoá học hữu cơ Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ



tải về 3.47 Mb.
trang17/28
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích3.47 Mb.
#30559
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   28

6.6. Amin

  • 6.6.1. Khái niệm về amin


    Amin là dẫn xuất của NH3 khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H bằng gốc hiđrocacbon.

    Cũng có thể xem amin như dẫn xuất của hiđrocacbon khi thay thế nguyên tử H bằng nhóm NH2. Phân loại: bậc của amin:

    Amin bậc một: R – NH2

    Amin bậc hai: R – NH – R/

    Tùy theo số nhóm NH2 ta có monoamin, điamin,… Ví d:

     

    Trong phân tử amin (giống trong phân tử NH3), nguyên tử N có 1 cặp electron không phân chia.



             

    Vì thế amin có khả năng kết hợp proton (H+), thể hiện tính bazơ.

    Nếu R là gốc no mạch hở, có khuynh hướng đẩy electron, làm tăng điện tích âm ở N, làm tăng khả năng kết hợp H+, nghĩa là làm tăng tính bazơ. Amin bậc cao có tính bazơ mnh hơn amin bậc thấp.

    Nếu R là nhân benzen, có khuynh hướng hút electron, ngược lại làm giảm tính bazơ của amin (tính bazơ yếu hơn NH3)


    1. 6.6.2. Tính chất vật lý


    a. Các amin mch hở: Những chất đơn giản nhất (CH3 - NH2, C2H5 - NH2) là những chất khí, tan nhiều trong nước, có mùi đặc trưng giống NH3.

    Khi khối lượng phân tử tăng dần, các amin chuyển dần sang lỏng và rắn, độ tan trong nước cũng giảm dần.



    Ví d.

    Chất :               CH3CH2, (CH3)2NH, C2H5NH2, C2H4(NH2)2

    Nhiệt độ sôi      -6,3oC       +6,9oC    +16,6oC      +116,5oC  

    b. Các amin thơm: là những chất lỏng hoặc chất tinh thể, có nhiệt độ sôi cao, mùi đặc trưng, ít tan trong nước.

    1. 6.6.3. Tính chất hoá học


    Nói chung amin là những bazơ yếu, có phản ứng tương tự NH3.

    a. Tính bazơ

    Các amin mch hở tan được trong nước cho dung dịch có tính bazơ.

    C2H5 – NH2 + H2O C2H5 – NH3+ + OH-

    Do đó làm qu có màu xanh.

    - Anilin (C6H5 - NH2) và các amin thơm khác do tan ít trong nước, không làm xanh giấy quỳ.

    - Phn ứng với axit to thành muối.

    R – NH2 + HCl R – NH3Cl

    Các muối của amin là chất tinh thể, tan nhiều trong nước. Khi cho các muối này tác dụng với kiềm mạnh lại giải phóng amin.

          

    b. Các điamin: Các điamin có thể tham gia phản ứng trùng ngưng với các điaxit tạo thành polime.

    c. Amin thơm:

    - Nhóm NH2 có ảnh hưởng hoạt hoá nhân thơm và định hướng thế vào vị trí o-, p-.



    Ví d:

            

    - Do ảnh hưởng của nhóm NH2, tính bền của nhân benzen giảm xuống, dễ bị oxi hoá (ví dụ bằng hỗn hợp K2Cr2O7 + H2SO4) cho nhiều sản phẩm khác nhau. Ví dụ:

            


    1. 6.6.4. Phương pháp điều chế


    a. Khử hợp chất nitro bằng hiđro mới sinh:

    R – NO2 + 6[H] R – NH2 + 2H2O



    b. Phản ứng giữa NH3 với R - X (X = Cl, Br, I)

    R – I + 2NH3 R – NH2 + NH4I

    Phản ứng có thể tiếp tục cho amin bậc cao:

    c. Phương pháp Sabatie

    R – OH + NH3 R – NH2 + H2O


    1. 6.6.5. Giới thiệu một số amin


    a. Metylamin CH3 - NH2

    Là chất khí, có mùi giống NH3, tan nhiều trong nước, trong rượu và ete.



    b. Etylamin C2H5 - NH2

    Là chất khí (nhiệt độ sôi bằng 16,6oC), tan vô hạn trong nước, tan được trong rượu, ete.



    c. Hecxametylđiamin H2N - (CH2)6 - NH2:

    Là chất tinh thể, nhiệt độ sôi = 42oC.

    Được dùng để chế nhựa tổng hợp poliamit, sợi tổng hợp.

    d. Anilin C6H5 - NH2:

    Là chất lỏng như dầu, nhiệt độ sôi = 184,4oC. Độc, có mùi đặc trưng. ít tan trong nước nhưng tan tốt trong axit do tạo thành muối. Để trong không khí bị oxi hoá có màu vàng rồi màu nâu. Dùng để sản xuất thuốc nhuộm.



    e. Toluđin CH3 - C6H4 - NH2

    Dạng ortho và meta là chất  lỏng. Dạng para là chất kết tinh.

    Điều chế bằng cách khử nitrotoluen. 

    1. 6.6.6. Muối điazo thơm


    a. Khái niệm

    Hợp chất điazo có công thức chung C6H5N2X

    Trong đó X là: Cl-, HSO4-, NH3-, OH-, -OMe, ...

    Công thức cấu tạo có hai dạng cấu tao:

    C6H5 – N = N – X (1):hợp chất điazo thật ; C6H5 – N+  N – X- (2): muối điazo

    Thực tế chứng minh rằng hợp chất điazo có tính dẫn điện. Nó là một muối amonium bậc 4. Điện tích dương ion điazon ở nguyên tử N nối với gốc phenyl (công thức 2). Công thức cổ điển của hợp chất điazoni (công thức 1) không phản ánh được đặc tính muối của hợpc chất này.



    b. Điều chế

    Hợp chất điazo thơm được điều chế bằng cách điazo hóa hợp chất amin thơm bằng axit nitơ và axit vô cơ khác như HCl, H2SO4 ở 0 – 40C.

    C6H5 – NH2 + HNO2 + HCl C6H5 – N+  NCl-

    c. Hoá tính

    Hợp chất điazo thuộc loại hợp chất hữu cơ có khả năng hoạt động hoá học lớn nhất. Từ hợp chất điazo ta có thể điều chế hầu hết các hợp chất thơm khác chỉ trừ andehit và xeton thơm.

    Các phản ứng của hợp chất điazo có thể chia làm hai loại:


    • Phản ứng thoát nitơ

    - Phản ứng thuỷ phân: Điazo hoá amin bậc 1 ở nhiệt độ thấp (0 – 40C) ta nhận được dd muối điazonium. Khi nấu nóng dd (50 – 800C) hoặc đun sôi thì quan sát thấy nitơ thoát ra mãnh liệt và ta thu được phenol.

    C6H5 – N2Cl + H2O C6H5 –OH + N2 + HCl

    - Thế nhóm điazo bằng H: Cho dd muối điazo tác dụng với một số hợp chất có tính khử sẽ xảy ra phản ứng thay thế nhóm điazo bằng H. Thí dụ:

    C6H5 – N2Cl + C2H5 – OH C6H6 + N2 + CH3CHO + HCl

    - Thế nhóm điazo bằng nhóm alkoxyl (-OR): Đun nóng rượu với hợp chất điazo cho ta ete

    C6H5 – N2Cl + CH3 – OH C6H5 – O – CH3 + N2 + HCl

    - Thế nhóm điazo bằng xyanua: Cho dd muối điazo tác dụng với CuCN thu được hợp chất nitrin:

    C6H5 – N2Cl + CuCN C6H5 – CN + N2 + CuCl

    - Thế nhóm điazo bằng halogen: Khi đun nóng dd muối điazo với KI sẽ thu được iod benzen:

    C6H5 – N2Cl + KI C6H5 – I + N2 + KCl

    - Thế nhóm điazo bằng nhân benzen: chế hoá muối điazo bằng NaOH hoặc CH3COONa với hợp chất H – C thơm thì sẽ thu được hợp chất điaryl:

    C6H5 – N = N – OCOCH3 + C6H6  C6H5 – C6H5 + N2 + CH3COOH



    • Phản ứng không thoát nitơ:

    - Phản ứng ghép azo: muối điazo dễ dàng phản ứng với phenol, amin thơm và các dẫn xuất của chúng ở 0 – 50C tạo thành hợp chất hyđroxyazo và aminoazo:

    C6H5 – N2Cl + C6H5 – OH C6H5 – N  N – C6H4 – OH + HCl

    p-hyđroxy azobenzen

    - Phản ứng tạo hợp chất dị vòng điazo aminobenzen: một số amin bậc 1 và bậc 2 ngưng tụ với hợp chất điazo tại nguyên tử N, mà không ở nguyên tử C vòng benzen như amin bậc 3, tạo thành hợp chất điazo aminobenzen:

    điazo aminobenzen

    - Khử thành hiđrazin: khử muối điazo bằng NaHSO3, sau đó thuỷ phân sẽ nhận được phenyl hyđrazin:

    C6H5 – N2Cl + 2NaHSO3 + 2H2O C6H5 – NH – NHH2 + 2NaHSO4 + HCl

    phenyl hyđrazin



    1. Каталог: dspace -> bitstream -> 123456789
      123456789 -> XÁC ĐỊnh cơ CẤu cây trồng và thời vụ HỢp lý cho các vùng thưỜng xuyên bị ngập lụt tại huyện cát tiên tỉnh lâM ĐỒNG
      123456789 -> THÔng 3 LÁ LÂM ĐỒNG
      123456789 -> CHƯƠng I: giới thiệu môn học và HẠch toán thu nhập quốc dân kinh tế vĩ mô là gì?
      123456789 -> Bài 1: XÁC ĐỊnh hàm lưỢng oxy hòa tan (DO)
      123456789 -> NHẬp môn những nguyên lý CƠ BẢn của chủ nghĩa mác-lênin I. Khái lưỢc về chủ nghĩa mác-lênin
      123456789 -> HỌc phầN: VẬt lý ĐẠi cưƠng dành cho sinh viên bậc cao đẲng khối ngành kỹ thuậT
      123456789 -> BỘ CÔng thưƠng trưỜng cao đẲng công nghiệp tuy hòA
      123456789 -> CHƯƠng 1 những khái niệm chung vài nét về lịch sử Thời kỳ thứ nhất

      tải về 3.47 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  • 1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   28




    Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
    được sử dụng cho việc quản lý

        Quê hương