Chỗ Trọ Qua Đêm (Tự truyện của một Tăng sĩ Hoa-kỳ)1 Tác giả: Yogagivacara Rahula Dịch giả: Chơn Quán Trần Ngọc Lợi o0o Nguồn


TÁC GIẢ : TỲ KHEO YAGACAVARA RUHALA



tải về 1.85 Mb.
trang25/25
Chuyển đổi dữ liệu13.05.2018
Kích1.85 Mb.
#38246
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   25

TÁC GIẢ : TỲ KHEO YAGACAVARA RUHALA


Tỳ Kheo Yogavacara Ruhala có tên tộc là Scott Joseph DuPrez. Sanh năm 1948 tại California, Scott lớn lên trong lúc phong trào híp pi đang thịnh hành. Anh gia nhập quân đội ba năm từ 1967 đến 1970 và có sang phục vụ ở Việt Nam mười tháng. Năm 1972, anh làm một chuyến mạo hiểm bụi đời nửa vòng trái đất, đến Bắc Âu rồi xuống tận Ấn Độ và Nepal; chuyến đi với đủ thứ cần sa và ma túy, kể cả LSD, đã đưa anh vô thế giới 'phê' thường xuyên. Tại Nepal anh có duyên gặp hai vị Lạt Ma Tây Tạng là hai bậc Thầy đầu tiên của anh trong một khóa tu học thiền. Sau khi mãn khóa, anh đổi hướng sang Phật giáo hay ít ra là có tâm thành mưu tìm Chân Lý. Công phu này đưa anh đến miền nam Sri Lanka nơi mà anh xuất gia năm 1975. Tỳ Kheo Yogavacara Rahula lưu lại Sri Lanka đến 1977 mới trở về Mỹ viếng song thân và xiển dương Phật pháp. Năm 1980, Tỳ Kheo trở lại Sri Lanka và tu học thêm đến 1986. Tỳ Kheo bắt đầu giảng dạy yoga và thiền trong các khóa tu học ngắn hạn 10-ngày ở Trung Tâm Thiền SMS nằm trên vùng núi gần Galaha, California và sống trong Kuti Unawatuna dựa biển. Từ 1988 Tỳ Kheo về tu tại Bhavana Society Forest Monastery and Meditation Center ở West Virginia, Hoa Kỳ. Ngoài hồi ký này, Tỳ Kheo còn viết nhiều sách khác như The Way to Peace and Happiness nói về Phật pháp và Traversing the Great Himalaya là một tập hình của chuyến hành hương lên Hy Mã Lạp Sơn.

---O0O---



Hết
---o0o---
HẾT

1 Biên dịch từ ONE NIGHT'S SHELTER (From Home to Homelessness)--The Autobiography of an American Buddhist Monk, 3rd Revised Edition, Electronic Version của Tỳ Kheo Yogavacara Rahula, Bhavana Society.

2 Híp pi hay hippi là hai từ dùng thay đổi trong bản dịch này. Đó là phong trào thịnh hành vào thập niên 60 của nhiều người, nhứt là giới trẻ, không chấp nhận định chế xã hội thường lệ và có lối sống cũng như ngôn từ và cách ăn mặc khác lạ mà đa số quần chúng cho là lập dị (nd).

3 Yoga hay du già là hai từ được dùng thay đổi trong bản dịch nầy nd).

4 Young Men's Christian Association (nd).

5 Lysergic acid diethylamide (C20H25N3O) gọi tắt là LSD là một loại thuốc thuộc nhóm gây ảo tưởng. LSD được khám phá 1938 và là một trong những loại hóa chất làm thay đổi tâm thần. Nó được chế tạo từ acid lysergic tìm thấy trong ergot, một thứ nấm mọc trên lúa mạch và nhiều loại gạo nếp khác (nd).

6 North Atlantic Treaty Organization, Khối Bắc Đại Tây Dương (nd).

7 Lá non của cây thầu dầu phơi khô để hút hoặc nhai có tác dụng như thuốc ngủ (nd).

8 Love beads--Xâu chuỗi to mà dân hippi thường đeo lủng lẳng trên cổ biểu thị yêu thương và hòa bình (nd).

9 queer punk California (tg).

10 lifer (tg).

11 Vắng mặt không có lý do-- AWOL, absence without leave (nd).

12



13 Potiguaya, tiếng Mễ chỉ cần sa (nd).

14 Thuốc gây ảo giác rút từ xương rồng Lophophora williamsii (nd).

15 Sequoia semperviren (nd).

16 Body bag (tg).

17 Specialist Fifth Class (nd).

18 Riverside Community College (nd).

19 Transcendental Meditation, viết tắt là TM (tg).

20 'born again Christians' (tg).

21 Freak là người bị xem như bất bình thường vì cách ăn mặc, hình dáng, hay tư tuởng. Ngông. Thay vì dịch Jesus Freak là Con Chiên Ngông, chúng tôi dùng nguyên văn của tác giả cho đầy đủ ý nghĩa hơn (nd).

22 Tiếng lóng có nghĩa nhát gan (nd).

23 Lá cây gai dầu Cannabis sativa có tác dụng như cần sa (nd).

24 Chỉ thoáng qua chớ không bền lâu. Nguyên văn là puppy love (nd).

25 Orange sunshine, loại LSD màu cam (nd).

26 Tiếng lóng có nghĩa là rất hãnh diện theo kiểu cao bồi (nd)

27 Thuốc gây ảo giác phencyclidine (nd).

28 Một ounce bằng 28,35 gram (nd).

29 hồi hộp (nd).

30 Fjord: cửa sông sâu do băng tạo nên bằng cách mài mòn vách núi đá (nd).

31 Chỉ đám hippi của thời 1960 dùng hoa làm biểu tượng hòa bình và tình yêu mà họ tôn thờ (nd).

32 'Lời Giáo Huấn của Don Juan' (nd).

33 Thuốc gây ảo giác rút từ một loài xương rồng Lophopora williamsii (nd).

34 University of California, Los Angeles (nd).

35 Đạo sư. Bậc thầy lãnh đạo tinh thần của người Hindu (nd).

36 Chữ tắt của Vokswagen, một hiệu xe Đức (nd).

37 Một loại rượu pha chế với chát đỏ và nước trái cây (nd).

38 'Một Thực Tế Riêng Rẽ' (nd).

39 'Sự Tự Do Đầu Tiên và Cuối Cùng" (nd).

40 Áo dài cổ truyền của Bắc Phi (nd).

41 Lá mùi Salvia officinalis dùng để nêm (nd).

42 Thuốc lá đen pha cần sa (nd).

43 Từ chữ cookie, bánh ngọt nướng của Mỹ (nd).

44 Gan, lì (nd).

45 Limousine, loại xe vừa to vừa sang (nd).

46 Không để ý, không lấy làm quan trọng (nd).

47 Lối ăn với thức ăn vừa nhiều vừa ngon nhưng không đắc lắm (nd).

48 Một inch bằng 2,54 phân tây (nd).

49 Chỉ bọn khách đi du lịch rẻ tiền, chỉ mang theo một xách đeo lưng, thường thấy ở Việt Nam trong thập niên 90 khi Việt Nam mở cửa (nd).

50 Dịch nôm na là: 'chơi hay không chơi' (nd).

51 Làm tại Mỹ Quốc.

52 Loại xe du lịch lớn có thùng dài đằng sau rất thịnh hành ở Mỹ trong những thập niên 60-80 (nd).

53 Nói lái đầu tiên là 'tiền đâu', tức hối lộ, một câu thường nghe ở Việt Nam sau 1975 (nd.)

54 Golden Temple (tg).

55 Xem thêm mục III, Phụ Bản I (nd).

56 Hepatitis, bịnh viêm gan (nd).

57 The Fish Tail (tg).

58 Vipassana meditation (tg).

59 Freak Street (tg).

60 n Ma Ni Bát Di Hồng (nd).

61 Lạt Ma Zopa Rinpoche sanh năm 1946 tại Thami, trên Hy Mã Lạp Sơn, Nepal, không xa động Lawudo nơi mà bậc tiền bối của ngài từng thiền định trong 20 năm. Ngài hiện là vị lãnh đạo tinh thần của The Foundation for the Preservation of the Mahayana Traditionvà trông coi mọi hoạt động của hội này (tg).

62 Trời, a tu la, người, ngạ quỷ, súc sanh, và địa ngục (nd).

63 Từ đây nhiều từ tiếng Sanskrit và Pali được dùng vì các từ này không có từ tương đương trong tiếng Anh. Ngoài ra, các từ này cần được lập đi lập lại nhiều lần để rõ nghĩa hơn (tg).

64 Perfect Human Rebirth (tg).

65 Thuyết nhà Phật cho rằng thân thể con người được tạo nên bởi sự kết hơp của bốn chất là đất, nước, gió, và lửa (nd).

66 'good Samaritan Christian' (tg).

67 'home for lost souls' (tg).

68 'Born Again Christians' (tg).

69 Tên của đỉnh cao nhứt thế giới mà người Nepal thường gọi.

70 Xà rong cổ truyền dài tới đầu gối (nd).

71 Vedas or Upanishads (tg).

72 Trường trung học ở đây được gọi là college (tg).

73 Tiếng Phạn có nghĩa Vô Thường (nd).

74 Nguyên văn của tác giả là one-pointed concentration.

75 Sổ Tức Quán, Quán Hơi Thở (nd).

76 Tiếng Hán Việt là Thiện Tai. Cũng thường nghe nói Lành thay. (nd)..

77 Lạc thọ.

78 Tiếng Anh Out có nghĩa là ra ngoài (nd).

79 Ashram có thể dịch là viện nhưng không sát nghĩa lắm; do đó chúng tôi chọn dùng chữ ashram hơn là viện (nd).

80 Cần sa Kerala trồng ở tiểu bang Kerala, nam Ấn Độ (nd).

81 Niết Bàn của Ấn Giáo. Sự thoát vòng sanh tử. Còn gọi là Brahma Nirvana (nd).

82 Yogi là người luyện yoga (nd).

83 Nguyên văn của tác giả là pervading Cosmic-Consciousness.

84 Mật Tông. Chúng tôi giữ nguyên văn Tantra để đưọc sát nghĩa hơn (nd).

85 Yoga có nghĩa đen là sự kết hợp hay cái ách. Dầu tôi nghĩ tới Tantric yoga (tg).

86 Trong khoa Yoga, tiềm lực tinh thần nằm ở chót cột sống được khai triển bởi một số động tác yoga. Sẽ được giảng giải thêm về sau (tg).

87 Nguyên văn của tác giả là the cosmic dance of life (nd)..

88 Tên mà tôi dùng từ khi rời Gomera. Joseph là tên đệm của tôi (tg).

89 Resplendent Isle (tg).

90 Nguyên văn là chakra được tác giả giải thích là "trung tâm năng lực của thân siêu trần (etheric). Xem thêm mục VIII, Phụ Bản I (nd).

91 Nguyên văn của tác giả là Cosmic Consciousness (tg).

92 Nguyên văn của tác giả là Godhead (tg).

93 Pranayama (tg). Prana là nguồn sinh lực thấm đượm cả vũ trụ và con người ở mọi cấp độ. Ayana là sự tích trữ và phân phối prana. (Người dịch ghi chú theo Kỹ Thuật và Thực Hành Yoga Toàn Tập của B.K.S. Iyengar, tổng hợp và biên dịch bởi Nguyễ­n Thị Hồng Vân, NXB Phụ Nữ, 2004)

94 nadi (tg).

95 Bằng cách quỳ gối, chấp hai tay, cúi xuống để đầu và các chót tay chân chấm đất, rồi ngưỡng lên lập lại ba lần (tg)..

96 Xem mục II, Phụ Bản I (nd)

97 The Heart of Buddhist Meditation (tg).

98 Practical Insight Meditation (tg).

99 Từ đây, tôi không gọi thân mình hay sinh hoạt của mình là 'của tôi' nữa mà chỉ nói trổng là thân hay sinh hoạt để nhấn mạnh tánh duyên khởi, vô ngã, vô chủ, và tự nhiên của thân-tâm theo nhãn quan của vipassana (tg).

100 Thành ngữ 'tâm viên' có nghĩa là tâm lăng xăng như con vượn đu từ cành nầy sang cành khác không ngừng nghỉ (nd).

101 Xem thêm mục IV, Phụ Bản I (nd).

102 Gọi là thiền tuệ hay trí tuệ thiền thấy và biết rõ các danh pháp và sắc pháp (nd).

103 Tức là các danh pháp và sắc pháp của thế gian duyên khởi (nd).

104 Nói về danh pháp và sắc pháp (nd).

105 Tức trên ba cõi dục giời, sắc giới và vô sắc giới (nd).

106 Nhập Lưu hay Tu Đà Hoàn (Sotapanna), Tư Đà Hàm hay Nhất Lai (Sakadàgàmin), A Na Hàm hay Bất Lai (Anàgàmin), và A La Hán (Arahat). Xem thêm mục VI, Phụ Bản I (nd).

107  Phật Giáo Đại Thừa ở Trung Quốc, Nhựt, Đại Hàn và Việt Nam cử hành lễ­ Đản Sanh vào rằm tháng Tư và lễ­ Thành Đạo vào mồng 8 tháng Mười Hai (tg).

108 Tiếng Pali chỉ tu sĩ; có nguyên nghĩa là người lượm vụn vặt hay người sống nhờ thí thực (tg).

109 Xem thêm mục VI, Phụ Bản I (nd).

110 Tiếng Pali có nghĩa Tâm Trạng (The Temper); sự ngu muội và khuynh hướng trong tiềm thức tìm cách lôi kéo thiền giả khỏi chơn thiền (tg).

111 'holier-than-thou' (tỉnh từ): có thái độ đạo hạnh trên người; tự cho mình đạo đức hơn (tg).

112 Sống với Zen' (nd).

113 không lấy tiền trọ (nd)

114 General Post Office: Bưu Điện (nd).

115 Xem thêm mục III, Phụ Bản I (nd).

116 Nước đường dùng ở đây có tên treacle. Treacle là nước đường đen trích từ câykitul. Tàu hủ chế treacle dược dùng tráng miệng mỗi ngày ở Kanduboda nên tôi quen và rất thích (tg).

117 Xem thêm mục VII, Phụ Bản I (nd).

118 Tâm Thiền Phật Giáo' (nd).

119 Tiếng Pali là Vassa hoặc Vassana có nghĩa nhập hạ, an cư kiết hạ (nd).

120 Họ leo lên cây dừa để dò thăm rượu toddy, thứ như rượu chát mà tôi có uống thử ở Kerala (tg).

121 Dịch từ tiếng Anh ablution (nd).

122 Moon mantra, bài chú về trăng (nd).

123 Thủ ấn (nd).

124 Muốn nói đến Tổng Thống Richard Nixon và vụ Watergate (tg).

125 The Thousand Petalled Lotus (tg).

126 Tì Ni (nd)

127 Tì Ni (nd)

128 Ipiti so Bhagava Arahan, Sammasambudho, Vijjacaranasampanno, Sugato, Lokavidu, Anuttaro, Purisadammasarathi, Satthadevamanussanam, Buddho, Bhagava (nd).

129 Đại Lão (nd).

130 ego consciousness (tg).

131 Non-Duality (tg).

132 Có nghĩa bóng là khinh miệt hay chối bỏ (nd)

133 Theo nghĩa cao nhứt, từ có nhà đến không nhà là buông xả hết mọi tâm sở (tg)

134 Cụ Túc Giới, là giới cao nhứt của tăng ni. Giới tỳ kheo và tỳ kheo ni (nd).

135 Hy Mã Lạp Sơn (lời chú của nd)

136 "Sự biến đổi dễ nhận hơn sự trở thành" (Theo Phật Pháp Giảng Giải của tác giả U. Thittila, dịch giả TK. Pháp Không, Viên Không, 2002 (lưu hành nội bộ).

137 Bố Úy Trí (Bhayanàna) (nd).

138 Visuddhi (nd).

139 Đã diệt được ba kiết sử Thân Kiến (Sakkhàyaditthi), Hoài Nghi (Vicikicchà) và Giới Cấm Thủ (Sìlabbatàparàmàsa) (nd).

140 Một trong Tam Ấn (Vô thường, Khổ, Vô ngã) của Phật giáo (nd).

141 Bồ Tát Giới có bốn bậc là: Nhập Lưu hay Tu Đà Hoàn (Sotàpanna), Nhứt Lai hay Tư Đà Hàm (Sakadàgàmì), Bất Lai hay A Na Hàm (Anàgàmì) và A La Hán (Arahat) (nd).

142 Mười kiết sử gồm: Thân kiến (Sakkàyaditthi), Hoài nghi (Vicikichà), Giới cấm thủ (Sìlabbataparàmàsa), Dục ái (Kàmàraga), Sân (Patighi), Ái sắc (Rùpaàaga), Ái vô sắc (Arùparàga), Ngã mạn (Màna), Trạo cử (Uddhacca), và Vô minh (Avijjhà) (nd).

143 Chúng sanh vô biên thệ nguyện độ (nd).

144 Sắc chỉ thân xác vật lý; Danh chỉ thọ, tưởng, hành, và thức (nd).

145 Khổ đế, Tập đế, Diệt đế, và Đạo đế (nd).

146 Là phép kiểm soát hơi thở (nd).

147 Mười hai chi phần Đức Phật thuyết minh (Kinh Tương Ưng Bộ II hay Samyutta Nikayà) gồm: vô minh, hành, thức, danh sắc, lục nhập, xúc, thọ, ái, thủ, hữu, sanh, và lão-tử. (nd).

148 Sáu cõi gồm: trời, a tu la, người, ngạ quỷ, súc sanh, và địa ngục (nd).

149 Thánh Nhập Lưu còn gọi là Tu Đà Hoàn, đã diệt được ba trong số mười kiết sử là Thân kiến (Sakkayaditthi), Hoài nghi (Vicikicha) và Giới Cấm Thủ (Silabbataparamasa) (nd).

150 Và Campuchia (nd).


tải về 1.85 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương