Các tiêu chí phân loại ngành và tiểu ngành theo OECD DAC và các khu vực địa lý mục tiêu ở Việt Nam PHẦN I: LIỆT KÊ CÁC MÃ NGÀNH CRS
DAC 5
|
MÃ CRS
|
MÔ TẢ
|
Thuyết minh Ghi chú
|
110
|
|
GIÁO DỤC
|
|
111
|
|
Giáo dục, mức độ không xác định
|
Các mã trong phân loại này chỉ được sử dụng khi mức độ giáo dục, đào tạo không nêu rõ hoặc không có thông tin (ví dụ, đào tạo giáo viên tiểu học được đánh mã 11220).
|
|
11110
|
Chính sách và quản lý hành chính về giáo dục
|
Các chương trình, chính sách, kế hoạch ngành giáo dục; viện trợ cho các Bộ về giáo dục, các hệ thống hành chính và quản lý, tăng cường năng lực thể chế và tư vấn, quản lý các trường học và quản lý nhà nước; xây dựng các tài liệu giảng dạy và các hoạt động khác.
|
|
11120
|
Các cơ sở vật chất giáo dục và đào tạo
|
Các tòa nhà, trang thiết bị, và dụng cụ giáo dục; các dịch vụ phụ trợ cho giáo dục (các phương tiện ký túc xá và nhà ở cho nhân viên); đào tạo về ngôn ngữ; các khóa hội thảo và các bài giảng, v.v..
|
|
11130
|
Đào tạo giáo viên
|
Đào tạo giáo viên (nếu không nêu rõ mức độ giáo dục); đào tạo tiền công vụ và trong quá trình giảng dạy; xây dựng bài giảng.
|
|
11182
|
Nghiên cứu giáo dục
|
Các nghiên cứu về hiệu quả giáo cụ, mức độ liên quan và chất lượng, theo dõi và đánh giá một cách hệ thống.
|
112
|
|
Giáo dục cơ bản
|
|
|
11220
|
Giáo dục tiểu học
|
Giáo dục tiểu học chính thức và không chính thức cho trẻ em hướng dẫn một cách cơ bản; cung cấp các tài liệu đào tạo.
|
|
11230
|
Các kỹ năng cuộc sống cơ bản cho thanh niên và người lớn
|
Giáo dục chính thức và không chính thức các kỹ năng cơ bản cho thanh niên và người lớn (giáo dục người lớn); đào tạo về đọc, viết và toán đơn giản.
|
|
11240
|
Giáo dục tuổi niên thiếu
|
Giáo dục trước tuổi đến trường chính thức và không chính thức.
|
113
|
|
Giáo dục trung học
|
|
|
11320
|
Giáo dục trung học
|
Hướng dẫn một cách hệ thống cho giáo dục trung học cấp hai và cấp ba.
|
|
11330
|
Dạy nghề
|
Dạy nghề cơ bản và đào tạo kỹ thuật trung cấp; đào tạo trong công việc; dạy nghề; bao gồm cả dạy nghề chính thức.
|
114
|
|
Giáo dục sau trung học
|
|
|
11420
|
Giáo dục đại học
|
Bằng đại học và cao đẳng ở các trường đại học, cao đẳng và các trường bách khoa, các học bổng.
|
|
11430
|
Đào tạo nâng cao về kỹ thuật và quản lý
|
Các chương trình dạy nghề chuyên nghiệp và đào tạo trong công việc.
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các hoạt động giáo dục cụ thể của ngành sẽ được ghi theo ngành cụ thể đó, có thể là theo mã giáo dục cụ thể chẳng hạn như giáo dục nông nghiệp và mã chung như chính sách thông tin, tuyên truyền/quản lý hành chính.
|
|
|
|
|
120
|
|
Y TẾ
|
|
121
|
|
Y tế, nói chung
|
|
|
12110
|
Các chính sách và quản lý hành chính về y tế
|
Chính sách, kế hoạch và chương trình ngành y tế cho trẻ em, viện trợ cho các bộ y tế, hành chính y tế công cộng, tăng cường năng lực thể chế và tư vấn; các chương trình bảo hiểm y tế; các hoạt động khác.
|
|
12181
|
Giáo dục đào tạo về y tế
|
Giáo dục và đào tạo về y tế về các dịch vụ y tế.
|
|
12182
|
Nghiên cứu y tế
|
Nghiên cứu y tế chung (không bao gồm nghiên cứu về sức khỏe cơ bản).
|
|
12191
|
Các dịch vụ y tế
|
Các phòng thí nghiệm, các trạm xá và bệnh viện chuyên ngành (bao gồm các trang thiết bị); xe cứu thương; các dịch vụ nha khoa; sức khỏe thần kinh; hồi phục sức khỏe; kiểm soát các bệnh không truyền nhiễm; kiểm soát về ma túy và các chất gây nghiện (không bao gồm kiểm soát buôn lậu ma túy) (16063).
|
122
|
|
Chăm sóc sức khỏe cơ bản
|
|
|
12220
|
Chăm sóc sức khỏe cơ bản
|
Các chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu và sức khỏe cơ bản; cung cấp thuốc men, vắc xin có liên quan đến chăm sóc sức khỏe cơ bản.
|
|
12230
|
Cơ sở vật chất sức khỏe cơ bản
|
Các bệnh viện huyện, các trạm xá và các trang thiết bị y tế có liên quan; không bao gồm các bệnh viện và trạm xá chuyên môn (12191).
|
|
12240
|
Dinh dưỡng cơ bản
|
Các chương trình dinh dưỡng trực tiếp (dinh dưỡng cho bà mẹ, nuôi con bằng sữa mẹ, và các thực phẩm ăn dặm, dinh dưỡng cho trẻ em và dinh dưỡng trong trường học); xác định các trường hợp suy dinh dưỡng; cung cấp vitamin A, iốt, sắt v.v…; theo dõi về thực trạng dinh dưỡng; giáo dục về dinh dưỡng và vệ sinh thực phẩm; an toàn thực phẩm hộ gia đình.
|
|
12250
|
Kiểm soát bệnh truyền nhiễm
|
Miễn dịch; phòng, chống bệnh sốt rét và lao phổi, các bệnh tiêu chảy, các bệnh do ký sinh trùng lây lan (ví dụ bệnh mù mắt gần sông hay bệnh giun ký sinh), v.v..
|
|
12261
|
Giáo dục y tế
|
Thông tin, giáo dục và đào tạo dân số về nâng cao kiến thức và thực hành y tế; y tế công cộng và công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức.
|
|
12281
|
Phát triển nguồn nhân lực y tế
|
Đào tạo nhân viên y tế về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH/CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN
|
|
|
13010
|
Chính sách và quản lý hành chính về dân số
|
Các chính sách về dân số/phát triển; công tác điều tra dân số, đăng ký khai sinh; số liệu về di dân; phân tích/nghiên cứu về dân cư vùng; nghiên cứu về sức khỏe sinh sản và các hoạt động khác.
|
|
13020
|
Sức khỏe sinh sản
|
Tăng cường sức khỏe sinh sản; chăm sóc tiền sản và hậu sản bao gồm cả sinh nở; phòng và chữa vô sinh; phòng và kiểm soát các hậu quả xấu của nạo thai; các hoạt động khác có liên quan tới an toàn sản phụ và bà mẹ.
|
|
13030
|
Kế hoạch hóa gia đình
|
Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình bao gồm tư vấn, các hoạt động tuyên truyền, thông tin, giáo dục; phát dụng cụ tránh thai; tăng cường năng lực và đào tạo.
|
|
13040
|
Kiểm soát các bệnh lây qua đường tình dục bao gồm cả HIV/AIDS
|
Tất cả các hoạt động có liên quan đến các bệnh lây qua đường tình dục và kiểm soát HIV/AIDS ví dụ như tuyên truyền, thông tin và giáo dục; thử máu, nước tiểu, phòng, chữa trị, và chăm sóc.
|
|
13081
|
Phát triển nhân lực cho công tác dân số và sức khỏe sinh sản.
|
Giáo dục và đào tạo cho các nhân viên y tế về dân số và các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
|
CUNG CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
|
|
|
14010
|
Chính sách và quản lý hành chính về nguồn nước
|
Các chính sách, kế hoạch và chương trình về nước; quản lý và ban hành các quy định có liên quan đến nước; tăng cường thể chế và tư vấn; các đánh giá và nghiên cứu về cấp nước; nước ngầm; các nghiên cứu về chất lượng nước và các đường phân nước; thủy địa chất; không bao gồm các nguồn nước phục vụ cho nông nghiệp (31140).
|
|
14015
|
Bảo vệ các nguồn nước
|
Các nguồn nước trên bề mặt (sông, hồ, v.v..); bảo vệ và tái tạo nước ngầm dưới lòng đất; chống ô nhiễm nguồn nước từ các hoá chất nông nghiệp, và chất thải công nghiệp.
|
|
14020
|
Các hệ thống lớn về cấp nước và vệ sinh
|
Các nhà máy khử mặn nước; các trạm bơm, trữ nước, xử lý nước, các hệ thống vận chuyển và phân phối nước.
|
|
14030
|
Cung cấp nước sạch cơ bản và vệ sinh cơ bản
|
Cấp nước và vệ sinh sử dụng các kỹ thuật chi phí thấp như bơm tay, nước suối, các hệ thống nước tự chảy, trữ nước mưa, bể chứa nước, các hệ thống phân phối nhỏ; nhà vệ sinh, hệ thống ống thoát nước nhỏ, xử lý tại chỗ (bể phốt).
|
|
14040
|
Phát triển sông
|
Các dự án lưu vực sông tổng hợp; kiểm soát dòng chảy của sông; đập và hồ chứa nước [không bao gồm các đập thủy lợi (31140) và thủy điện (23065) và các hoạt động có liên quan tới vận tải sông (21040)].
|
|
14050
|
Quản lý và xử lý chất thải
|
Quản lý chất thải rắn đô thị và công nghiệp, bao gồm các chất thải độc hại; thu gom, xử lý và thải rác, các khu vực chôn rác; sử dụng làm phân bón và tái sử dụng.
|
|
14081
|
Giáo dục và đào tạo về cấp nước và vệ sinh
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Để giúp phân biệt giữa “cấp nước sạch cơ bản và vệ sinh cơ bản” với “các hệ thống lớn về cấp nước sạch và vệ sinh”, xin nghiên cứu số người hưởng lợi và chi phí cung cấp dịch vụ đầu người. Cấp nước và vệ sinh ở các khu vực đô thị thường cần phải lắp đặt theo hệ thống. Để phân loại các dự án đó, cần phải xem xét chi phí dịch vụ đầu người. Chi phí đầu người của cấp nước và vệ sinh qua các hệ thống lớn thường lớn gấp vài lần các chi phí của các dịch vụ cơ bản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
|
CHÍNH PHỦ VÀ XÃ HỘI DÂN SỰ
|
|
151
|
|
Chính phủ và xã hội dân sự, chung
|
|
|
15110
|
Chính sách/kế hoạch kinh tế và phát triển
|
Chính sách và kế hoạch kinh tế vĩ mô, các chính sách và kế hoạch thuế, ngân sách và tiền tệ; lập kế hoạch xã hội, phân tích và dự báo kinh tế xã hội; kế hoạch phát triển và xây dựng kế hoạch cải cách cơ cấu; phát triển tổ chức; hỗ trợ các bộ ngành trong việc điều phối viện trợ; các ngành khác và các cơ quan chính phủ trong trường hợp không xác định được ngành (Dùng mã 51010 cho hỗ trợ ngân sách để thực hiện cải cách kinh tế vĩ mô.)
|
|
15120
|
Quản lý tài chính công
|
Tăng cường tính giải trình về tài chính và quản lý; quản lý chi tiêu công; cải thiện hệ thống quản lý tài chính; các thủ tục đánh giá thuế; thảo ngân sách; kiểm toán; kiểm soát lãnh phí, gian lận và tham nhũng.
|
|
15130
|
Phát triển luật pháp và tư pháp
|
Phát triển hiến pháp, dự thảo luật, tăng cường thể chế cho các hệ thống luật pháp và tư pháp; giáo dục và đào tạo về luật; tư vấn và các dịch vụ về luật; phòng chống tội phạm.
|
|
15140
|
Hành chính nhà nước
|
Các hệ thống nhà nước bao gồm quốc hội, chính quyền địa phương, phân cấp; dịch vụ dân sự và cải cách dịch vụ dân sự; Bao gồm cả các dịch vụ chung của Chính phủ (hay được chính phủ ủy quyền) mà không được ghi cụ thể ở đâu khác ví dụ như cảnh sát, cứu hỏa; bản đồ địa chính, khí tượng học, đo lường luật pháp, khảo sát thực địa và viễn thám; các tòa nhà hành chính.
|
|
15150
|
Tăng cường xã hội dân sự
|
Tham gia của cộng đồng và phát triển cộng đồng; các hợp tác xã; các tổ chức cơ sở; phát triển các quy trình và thể chế ra quyết định và lập kế hoạch có sự tham gia khác (xem mã 15220 cho xây dựng hòa bình, phòng và giải quyết tranh chấp).
|
|
15161
|
Bầu cử
|
Hỗ trợ và giám sát bầu cử, giáo dục người cử tri [không có liên quan tới xây dựng hòa bình của UN (15230)].
|
|
15162
|
Nhân quyền
|
Giám sát việc thực hiện nhân quyền; hỗ trợ các cơ quan về nhân quyền ở cấp trung ương và khu vực; bảo vệ các dân tộc thiểu số; tôn giáo, văn hóa, tín ngưỡng [không có liên quan tới xây dựng hòa bình của UN (15230)].
|
|
15163
|
Tự do thông tin
|
Tự do thông tin, không bị kiểm duyệt thông tin về các vấn đề công, bao gồm cả các hoạt động làm nâng cao tính chuyên nghiệp, kỹ năng và tính liêm chính của báo chí và các phương tiện thông tin truyền thông (ví dụ đào tạo phóng viên).
|
152
|
|
Phòng và giải quyết tranh chấp, hòa bình và an ninh
|
|
|
15210
|
Quản lý và cải cách hệ thống an ninh
|
Hợp tác kỹ thuật với quốc hội, các bộ ngành nhà nước, các cơ quan thực thi pháp luật, và tòa án để hỗ trợ việc rà soát và đổi mới hệ thống an ninh để tăng cường tính dân chủ trong quản lý nhà nước;
|
|
|
|
Hợp tác kỹ thuật với chính phủ để tăng cường sự giám sát dân sự và kiểm soát một cách dân chủ về ngân sách, quản lý, tính giải trình và kiểm toán các chi tiêu cho an ninh, bao gồm cả quốc phòng, quân đội, như một phần của chuơng trình quản lý chi tiêu công;
|
|
|
|
hỗ trợ xã hội dân sự để nâng cao năng lực kiểm soát hệ thống an ninh và đảm bảo hệ thống này được quản lý theo các nguyên tắc và các chuẩn mực dân chủ về tính giải trình, tính minh bạch, và quản lý nhà nước hiệu quả.
|
|
15220
|
Xây dựng hòa bình trong nước, phòng chống và giải quyết tranh chấp
|
Hỗ trợ các hoạt động có liên quan tới xây dựng hòa bình, phòng và giải quyết tranh chấp, bao gồm tăng cường năng lực, giám sát, đối thoại và trao đổi thông tin.
|
|
15230
|
Xây dựng hòa bình sau tranh chấp (UN)
|
Tham gia vào quá trình xây dựng hòa bình sau tranh chấp của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc (các hoạt động như nhân quyền, giám sát bầu cử, giải ngũ và tái hòa nhập quân sỹ, tái tạo lãi các cơ sở hạ tầng quốc gia cơ bản, giám sát và đào tạo lại các nhân viên hành chính nhà nước, đội ngũ cảnh sát, đào tạo về hải quan và các thủ tục kiểm soát biên giới, tư vấn về đào tạo các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, giải ngũ lực lượng vũ trang, giải trừ quân, hỗ trợ rò gỡ mìn). Các đóng góp trực tiếp của ngân sách bảo an của UN sẽ không được ghi nhận vào ODA cho đến khi UN xác định hợp phần nào là ODA.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |