Các Thuật Ngữ Tin Học(A) Absolute


Nor gate Cổng Nor (không hoặc), một dạng của cổng logic. Notebook computer



tải về 0.57 Mb.
trang7/8
Chuyển đổi dữ liệu09.09.2017
Kích0.57 Mb.
#33016
1   2   3   4   5   6   7   8

Nor gate
Cổng Nor (không hoặc), một dạng của cổng logic.

Notebook computer
Máy tính xách tay nhỏ.
Máy loại này trở thành có lợi từ đầu những năm 1990, và thậm chí kể cả với màn hình và ổ đĩa cứng, nó không lớn hơn sổ tay cỡ A4 tiêu chuẩn.

Not gate or inverter gate
Cổng NOT (không) hay cổng đảo ngược.

Null character
Ký tự rổng, ký tự 0.
Ký tự với giá trị 0 của ASCII. Ký tự 0 được dùng bởi một số ngôn ngữ lập trình, đáng chú ý nhất là C, để đánh dấu điểm kết thúc của dây ký tự.

Null-modem
Modem không.
Dây cáp đặc biệt dùng để nối chuỗi bộ nối của 2 máy tính để cho phép chúng trao đổi dữ liệu.

Null string
Dây vô hiệu.
Dây thường được biểu diễn bởi , không chứa gì hoặc chứa ký tự 0. Dây vô hiệu được dùng trong một số ngôn ngữ lập trình để biểu diễn giá trị cuối cùng của 1 dãy các giá trị.

Thuật ngữ tin học (O)


Object oriewted programming (OOP)
Sự lập trình hướng đối tượng.
Sự lập trình máy tính dựa trên các đối tượng, trong đó các dữ liệu liên kết chặt chẽ với các quy trình thực hiện chúng. Ví dự như 1 vòng tròn trên màn hình có thể là 1 đối tượng: nó có các dữ liệu như tâm điểm và bán kính, cũng như cách thức để làm chuyển động nó, xóa nó, thay đổi kích thước của nó... Việc sử dụng sự lập trình hướng đối tượng làm cho sự phát triển giao diện người sử dụng đồ họa được dễ dàng.

Object linking and embedding
Liên kết và nhúng đối tượng.
Sự tăng cường trao đổi dữ liệu bằng động lực làm cho nó không chỉ có khả năng bao gồm các dữ liệu trực tiếp 1 ứng dụng trong 1 ứng dụng khác mà còn có khả năng hiệu đính dữ liệu trong sự ứng dụng ban đầu mà không cần để lại sự ứng dụng mà trong đó dữ liệu được bao hàm.

Object program
Chương trình đối tượng.
Sự dịch mật mã máy của 1 chương trình được viết bằng ngôn ngữ nguồn.

OCR
(Viết tắt của optical character recognition)
Bộ đọc ký tự quang học.

Octal number system
Hệ cơ số 8.
Hệ thống với cơ số 8, được dùng trong tính toán, trong đó tất cả các số được thành lập bởi các chữ số từ 0 đến 7. Ví dụ như số thập phân 8 được biểu diễn trong hệ cơ số 8 là 10, và số thập phân 17 trong hệ cơ số 8 là 21.

Off line
Ngắt mạch
Không được nối kết để các dữ liệu không thể truyền được, ví dụ như tới máy in. Trái với nó là nối mạch.

OMR
(Viết tắt của optical mark recognition)

On line
Nối mạch.
ĐƯỢC NỐI, ĐỂ CHO CÁC DỮ LIỆU CÓ THỂ ĐƯỢC truyền đi, ví dụ như tới máy in. Trái với nó là ngắt mạch.

On-line system
Hệ trực tuyến.
Hệ thống gốc cho phép máy tính làm việc với người sử dụng của nó, phù hợp với mỗi chỉ dẫn được đưa ra và nhắc người sử dụng những thông tin khi cần thiết. Thuật ngữ này hiện nay được dùng chủ yếu để chỉ cơ sở dữ liệu lớn, thư điện tử, và các hệ thống thảo luận được tiếp cận thông qua modem quay số. Những hệ này thường có hàng chục hoặc hàng trăm người sử dụng từ các nơi khác nhau, đôi khi từ các nước khác nhau, trực tiếp tại cùng 1 thời điểm.

Open systems
Hệ thống mở.
Thuật ngữ được dùng để mô tả hệ thống phù hợp với tiêu chuẩn các hệ thống mở hay các tiêu chuẩn POSIX. Unix là nền tảng ban đầu của hệ thống mở và hầu hết các hệ thống mở không độc quyền, vẫn còn sử dụng hệ điều hành này. Thuật ngữ này cũng được dùng khoáng hơn để mô tả 1 hệ thống bất kỳ mà liên lạc với các hệ thống khác và để mô tả các tiêu chuẩn khác như MS-DOS và Windows. Các hệ thống mở được phát triển từng phần để làm tăng khả năng liên lạc, nhưng cũng làm giảm sự phụ thuộc của người sử dụng vào người cung cấp các hệ thống độc quyền.

Open systems interconnection (OSI)
Sự nối tiếp tiêu chuẩn của hệ thống mở.
Tiêu chuẩn của tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, định nghĩa 7 tầng cách thức liên lạc. Mặc dù OSI là tiêu chuẩn quốc tế, nhưng các nghị định thư TCP/IP và kiến trúc hệ thống mạng của IBM thường được sử dụng nhiều hơn trong các hệ thống thương mại.

Tiêu chuẩn nối tiếp các hệ thống mở (OSI). Bảy tầng thủ tục


1. Vậy lý: Liên quan đến các giao diện cơ học, điện và các quy trình giữa thiết bị liên lạc và mạng lưới.
2. Khung/nối kết: Liên quan đến sự truyền các từ dữ liệu hơn là các đơn vị thông tin (bit), cung cấp cho sự phân nhóm đơn vị thông tin thành byte hay các cơ cấu.
3. Mạng lưới: Liên quan với sự tuân theo lộ trình có hiệu quả của thông tin.
4. Sự vận chuyển: Liên quan đến sự liên lạc đáng tin cậy giữa các hệ thống truyền và nhận. Cũng liên quan đến sự điều chỉnh lỗi.
5. Hội nghị: Quản lý cuộc đối thoại giữa các hệ thống liên lạc, sự quản lý và đồng bộ hóa...
6. Sự biểu diễn: Liên quan đến sự định dạng dữ liệu và sự biến đổi mật mã, tạo lập các quy tắt thỏa thuận lúc bắt đầu liên kết: bao hàm ngôn ngữ ASNI.
7. Sự ứng dụng: Liên quan đến các ứng dụng như truyền tập tin, thư điện tử và dịch vụ thư mục.

Operating system (OS)
Hệ điều hành.
Chương trình điều khiển hoạt động cơ bản của máy tính. Hệ điều hành tiêu biểu điều khiển các thiết bị ngoại vi, tổ chức sắp xếp hệ thống dữ liệu, bảo đảm sự liên lạc với người vận hành và chạy các chương trình khác.
Các hệ điều hành độc quyền được viết cho những máy tính xác định, nhưng các máy khác được chấp nhận các tiêu chuẩn. Những hệ này bao gồm CP/M (của Digital Reacrh) và MS-DOS (của Microsoft) dùng cho máy vi tính. Unix (được phát triển ở các phòng thí nghiệm của AT & T) là tiêu chuẩn ở các trạm hoạt động, các máy tính nhỏ và máy siêu tính. Nó cũng được dùng cho các máy tính cá nhân để bàn và máy tính lớn.

Optical charracter recongnition (OCR)
Bộ đọc ký tự quang học.
Kỹ thuật để đưa các văn bản vào máy tính bằng phương tiện đọc tài LIỆU. ĐẨU TIÊN, 1 BỘ QUÉT XỬ LÝ CÁC ẢNH SỐ CỦA văn bản, rồi phần mềm của bộ đọc ký tự dùng các kiến thức được lưu trữ về hình dạng của các ký tự riêng biệt và các chương trình dựa trên sự suy luận minh bạch hoặc lập lờ để biến đổi các ảnh số thành tập hợp các mật mã bên trong mà có thể được lưu và xử lý bởi máy tính.

Optical computer
Máy tính quang học.
Máy tính trong đó cả tín hiệu ánh sáng và điện đều được sử dụng trong bộ xử lý trung tâm. Công nghệ này vẫn chưa được phát triển hoàn chỉnh, nhưng những máy tính như vậy hứa hẹn sẽ thực hiện nhanh hơn và ít bị tấn công bởi sự nhiễu điện bên ngoài so với máy chỉ dựa trên tín hiệu điện. Mẫu thử nghiệm đã được chế tạo ở trường tổng hợp Colorado ở Mỹ vào năm 1993.

Optical disc
ĐĨA QUANG HỌC.
Môi trường lưu trữ trong đó công nghệ lade được sử dụng để ghi và đọc một khối lượng lớn các dữ liệu số. Các dạng đĩa quang học bao gồm CD-ROM. WORM và đĩa đọc/ghi quang học từ tính có thể xóa được (CD-R)

Optical fibre
Sợi quang.
Sợi thủy tinh nguyên chất rất nhỏ mà qua đó ánh sáng có thể được phản xạ để truyền các ảnh hoặc dữ liệu từ đầu này đến đầu kia. Các sợi quang học đang được sử dụng ngày càng nhiều để thay thế các dây cáp liên lạc bằng kim loại, các thông điệp được mã hóa như các xung ánh sáng bằng kỹ thuật số hơn là dòng điện dao động. Mặc dù sự đắt đỏ trong sản xuất và lắp đặt nhưng sợi quang học có thể mang nhiều dữ liệu hơn, nhanh hơn và dãy tần số cao hơn so với cáp truyền thống, và ít bị nhiễu hơn.

Optical mark recognition (OMR)
Sự nhận biết dấu quang học.
Kỹ thuật cho phép các dấu hiệu được tạo ra trong các vị trí xác định trước dạng nhập máy tính được phát hiện bằng quang học và nhập vào máy tính. Thiết bị đọc dấu quang học chiếu một chùm ánh sáng lên tài liệu đưa vào và có thể khám phá các dấu hiệu có vì ít ánh sáng được phản xạ trở lại từ chúng hơn từ phần giấy không có dấu hiệu.

OR gate
Cửa OR (hoặc), một dạng của cửa logic.

OS/2
Hệ điều hành của máy tính một người sử dụng được sản xuất liên doanh MICROSOFT VÀ IBM ĐỂ SỬ DỤNG TRÊN CÁC MÁY VI TÍNH LỚN HƠN. ĐÂC điểm của nó là đa năng và khả năng truy cập một số lớn bộ nhớ trong. Hiện nay nó được IBM bán độc quyền.

OSI
(viết tắt của open system Interconnection)

Outling font
Phông chữ dạng đường nét.
Phông chữ mà trong đó các đường nét của ký tự được định rõ, làm cho phông chữ có thể phóng tỷ lệ tới kích thước bất kỳ. Phông chữ dạng đường nét có thể được xuất ra ngoài nhờ 1 thiết bị đầu ra. Ba ngôn ngữ mô tả trang thường gặp nhất có sử dụng phông chữ dạng đường nét là PostScript, TUE Type và PCL5.

Output device
Thiết bị đầu ra.
Thiết bị để biểu hiện kết quả xử lý cho máy tính thực hiện trong dạng mà người sử dụng có thể hiển được. Các thiết bị đầu ra thông dụng nhất là màn hình và máy in. Các thiết bị đầu ra khác bao hàm bộ phận vẽ đồ thị, dụng cụ cho ra các dữ liệu máy tính trên vi phim.

Overflow error
Lỗi vượt quá.
Lỗi xuất hiện nếu 1 số nằm ngoài phạm vi máy tính và nó quá lớn để có thể xử lý được.

Thuật ngữ tin học (P)


Packet switching
Phương pháp truyền dữ liệu giữa các máy tính được nối trong 1 mạng. Một góc hoàn chỉnh chứa các dữ liệu được truyền và thông tin về máy tính nhận dữ liệu. Góc thông tin đi quanh mạng cho đến khi nó đến đúng trạm cần tới.

Page decription language
Ngôn ngữ mô tả trang.
Ngôn ngữ điều khiển được dùng để mô tả nội dung và cách trình bày của 1 trang in hoàn chỉnh: ngôn ngữ mô tả trang thường được dùng để điều khiển HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY IN LADE. ƯU ĐIỂM QUAN TRỌNG CỦA nó là nó cho phép thiết bị đầu ra và sự phân tích độc lập nhau. Ngôn ngữ mô tả trang phổ biến nhất là Adobe PostScript và Hewheel - packetd Printer control Language (PCL).

Page printer
Máy in trang.
Máy in mà in toàn bộ 1 trang văn bản và hình vẽ vào cùng 1 thời điểm. Máy in trang sử dụng kỹ thuật tĩnh điện, tương tự với kỹ thuật dùng trong máy sao chụp.

Paging
Phương pháp làm tăng dung tích bộ nhớ ngoài của máy tính.

Parallel interfac
Giao diện song song.
Giao diện mà qua đó dữ liệu được truyền sao cho mỗi đơn vị thông tin cấu thành 1 byte hay 1 từ được gởi đi đọc theo các sợi dây riêng biệt tại cùng một thời điểm.

Parallel processing.
Sự xử lý song song.
Công nghệ máy tính mà cho phép các bộ xử lý làm việc song song trên 1 tập hợp dữ liệu. Sự xử lý song song thường liên quan đến việc phá vỡ sự tính toán thành các phần nhỏ và thực hiện hàng ngàn các phần này 1 cách đồng thời hơn là thực hiện trong 1 trình tự tuyến tính. Các dạng của xử lý song song bao hàm xử lý song song khối lượng lớn và xử lý song song đối xứng.

Parallel running
Chạy (chương trình) song song.
Phương pháp thực hiện hoạt động của một hệ thống máy tính mới trong đó hệ thống mới và hệ thống cũ được chạy cùng nhau trong một thời gian ngắn. Hệ thống cũ vì thế có thể thay thế từ sự thay những sai sót phát sinh.

Parameter
Thông số.
ĐÂC TÍNH HAY YẾU TỐ CÓ THỂ BIẾN ĐỒI ĐƯỢC chương trình hay 1 vật thường được mô tả bằng 1 tập hợp các thông số biến đổi hơn là các giá trị cố định. Ví dụ như trong ứng dụng xử lý từ mà lưu trữ các thông số về phông chữ, cách trình bày trang, dạng căn lề..., những thông số này có thể được thay đổi bởi người sử dụng.

Parity
Tính chẵn lẻ.
Trạng thái chẵn, hoặc của một số. Trong tính toán, thuật ngữ này ngụ ý chỉ một số các số 1 trong mã nhị phân được.

Thuật ngữ tin học (Q)


Quick draw
Hệ thống biểu diễn bằng hình dựa trên vật thể được sử dụng bởi Apple Macintosh trong máy tính. Việc sử dụng Quickdraw đã đem tới cho hầu hết các máy Macintosh cái nhìn và sự cảm nhận giống nhau.

Quick time
Sự tận dụng đa phương được đưa ra bởi Apple, đầu tiên cho Macintosh, nhưng ngày nay nó cũng có thể dùng cho Windows. Nó cho phép đa phương, như âm thanh và hình ảnh được đưa vào các tài liệu khác.

Qwerty
Sự sắp xếp các phím theo tiêu chuẩn trên bàn máy đánh chữ hay bàn phím vi tính của Anh hay Mỹ. Q, W, E, R, T và Y là 6 phím đầu trên hàng chữ cái trên cùng. Sự sắp xếp như vậy làm giảm cường độ làm việc của người đánh mày hàng ngày để các phím không bị kẹt với nhau. Các nước châu âu dùng sự sắp xếp khác, như Azerty và Qwertz là kiểu thích hợp với ngôn ngữ của từng nước.

Thuật ngữ tin học (R)



RAID
(Viết tắt từ Redundant arrays of independent (or inexpensive discs):
Sự sắp xếp đĩa độc lập.
Sự sắp xếp các đĩa, mỗi đĩa được nối với thanh dẫn, chúng có thể được xếp theo các cách khác nhau, phụ thuộc vào sự ứng dụng. Ví dụ như Raid 1 là đĩa phản chiếu, trong khi raid 5 trải rộng mỗi ký tự giữa các đĩa. Sự sắp xếp độc lập này nhằm mục đích hoàn thiện sự biểu diễn và an toàn dữ liệu.
RAM
(Ramdon access memory):
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
Dụng cụ nhớ ở dạng 1 tập hợp các mạch tổ hợp, thường được dùng trong các máy vi tính. Không giống như mạch tổ hợp ROM (bộ nhớ chỉ đọc được), mạch tổ hợp RAM có thể đọc từ đĩa và ghi bởi máy tính, nhưng nội dung của nó bị mất khi nguồn điện bị cắt. Máy tính của những năm 1992 có thể có tới 32 megabyte của mạch RAM.

RAMdise
ĐĨA RAM.
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên được sắp xếp để xuất hiện trong hệ điều hành như 1 đĩa. Nó cho phép tiếp cận nhanh hơn đĩa cứng thường và vì thế được sử dụng cho các ứng dụng cần đọc và ghi các hoạt động thường xuyên. Tuy nhiên, vì dữ liệu được lưu trong bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên nên bó bị mất đi khi tắt máy tính.

Random access
Sự truy cập ngẫu nhiên, sự truy cập trực tiếp.

Random number
Số ngẫu nhiên.
Một số trong dãy số không có hình mẫu xác định được. Các số ngẫu nhiên được sử dụng trong sự mô phỏng máy tính và các trò chơi trên máy tính. Một máy tính bình thường không thể tạo ra các số ngẫu nhiên đúng, nhưng các kỹ thuật khác nhau có thể đạt được các số giả ngẫu nhiên - đủ gần giống với sự ngẫu nhiên đúng cho hầu hết các mục đích.

Range check
Sự kiểm tra dải.
Sự kiểm tra giá trị được áp dụng cho các chi tiết dữ liệu số để chắc chắn rằng giá trị của nó nằm trong dải hợp lý.

Raster graphics or bit mapped graphics
ĐỒ HỌA MÀNH QUÉT.
Hình vẽ trên máy tính được lưu trong bộ nhớ bằng cách dùng ánh xạ để ghi dữ liệu (như màu và cường độ) cho mỗi ảnh điểm tạo thành ảnh. Khi được truyền đi (phóng to, quay, làm dẹt...), hình vẽ dạng chấm trở nên rời rạc, KHÔNG GIỐNG NHƯ HÌNH VẼ DẠNG ĐƯỜNG NÉT. ĐỒ HỌA mành quét được dùng tiêu biểu trong các ứng dụng để sơn và được tạo ra bằng bộ quét.

Real-time system.
Hệ thống thời gian thực.
Chương trình phản hồi các sự kiện trên thế giới khi chúng xảy ra. Ví dụ chương trình lái máy bay tự động trên máy bay phải phản ứng ngay lập tức để khỏi lệch hướng. Quá trình điều khiển rôbốt, các trò chơi và nhiều ứng dụng khác là các ví dụ của hệ thống này.

Record
Bảng ghi mẫu tin
Tập hợp các chi tiết dữ liệu hay các trường dữ liệu có liên quan với nhau. Mẫu tin thường là phần của tập tin.

Recursion
Phép đệ quy.
Kỹ thuật mà theo đó 1 chức năng hay 1 quy trình tự đưa vào sử dụng để cho phép 1 vấn đề phức tạp được phân thành nhiều bước đơn giản hơn. Ví dụ như việc tìm giao của một số n (tính tích của tất cả các số nguyên giữa 1 và n) có thể đạt được kết quả bằng cách nhân n với giai thừa của n-1.

Redundancy
Sự dư thừa.
thường nó được dùng như 1 sự kiểm tra, khi sự kiểm tra bổ sung một chữ số hay một bit.

Register
Thanh ghi.
Vùng nhớ có thể được truy cập nhanh chóng; nó thường được dựng lên trong bộ xử lý trung tâm. Một số thanh ghi được bảo quản cho các công việc đặc biệt. Thanh ghi các lệnh được dùng để chứa các lệnh mật mã mà máy tính đang thực hiện trong thanh ghi thứ tự điều khiển giữa đường đi của lệnh kế tiếp được thực hiện. Các thanh ghi khác được dùng để chứa các kết quả tức thời.

Relational database
Cơ sở dữ liệu liên quan.
Cơ sở dữ liệu trong đó các dữ liệu được xem xét như 1 tập tin các bảng liên kết. Nó là dạng phổ biến nhất trong 3 kiểu cơ sở dữ liệu cơ bản, 2 loại kia là cơ sở dữ liệu mạng và dạng cấp bậc.

Relative
(Giá trị) tương đối.
Có thể biến đổi và được tính từ giá trị cơ bản. Ví dụ như địa chỉ tương đối là vùng nhớ được tìm bằng cách thêm 1 lượng biến thiên vào 1 địa chỉ cơ sở cố định và sự chứng nhận khoang tương ứng đặt 1 khoang trong bảng bằng vị trí tương đối của nó với khoang cơ sở. Trái với tương đố là tuyệt đối.

Remotr terminal
Thiết bị cuối điều khiển từ xa.
Thiết bị cuối liên lạc với máy tính thông qua 1 modem và 1 đường điện thoại.

Resolution
ĐỘ PHẤN GIẢI HÌNH.
Số chấm trong 1 đơn vị chiều dài mà trong đó 1 ảnh có thể được tái sinh TRÊN MÀN HÌNH HOÂC MÁY IN. ĐỘ PHẤN GIẢI MÀN HÌNH tiêu biểu đối với máy dò hình này là 75 dpi. Máy in lade có độ phận giải từ 300 dpi tới 1800 dpi, và máy in kim có độ phân giải từ 60 tới 180 dpi. Hình trong sách và tạp chí có độ phân giải 1200 tới 300 dpi nếu chúng được tạo ra bằng điện tử.

Reserved word
Từ dành riêng.
Từ mà có ý nghĩa đặc biệt đối với ngôn ngữ lập trình. Ví dụ như if và for là các từ riêng trong hầu hết các ngôn ngữ bậc cao.

Response time
Thời gian đáp ứng
Sự trì hoãn giữa lúc đưa vào lệnh và lúc thấy hiệu quả của nó.

reverse video
Video đảo.

RGB
(Viết tắt của red - green - blue)
Phương pháp nối màn hình màu với máy tính, liên quan tới ba tín hiệu riêng biệt: đỏ, lục và xanh dương. Tất cả các màu được biểu hiện trên màn hình có thể được cấu thành từ 3 màu hợp phần này. Việc in 4 màu sử dụng 1 hệ thống khác.

RISC
(reduce instruction - set computer):
Máy tính dùng tập lệnh rút gọn.
Bộ xi xử lý thực hiện ít lệnh hơn các bộ vi xử lý khác với công dụng chung trong những năm 1990. Vì số lệnh mật mã máy thấp nên bộ vi xử lý thực hiện những lệnh này rất nhanh.

Robot
Rôbốt.
Máy được điều khiển bằng máy tính mà có thể được lập trình để chuyển động hoặc thực hiện công việc. Các rôbốt thường được dùng trong công nghiệp để vận chuyển nguyên vật liệu hoặc thực hiện các công việc lặp đi lặp lại. Ví dụ như tay rôbốt, được gắn lên sàn nhà hoặc băng ghế, có thể được dùng để sơn các phần của máy hay lắp ráp các mạch điện tử. Các rôbốt khác được thiết kế đế làm việc trong những hoàn cảnh nguy hiểm đối với con người, ví dụ như tháo bom hoặc thám hiểm vũ trụ và biển sâu.
Một số rôbốt được trang bị các bộ phận cảm giác như bộ phận xúc giác và camera hình, và có thể được lập trình để đưa các quyết định đơn giản dựa trên dữ liệu cảm giác nhận được.

Rogue value
Một tên khác của data terminator.
Trình kết thúc dữ liệu.

ROM
(Real only memory)
Bộ nhớ chỉ đọc được.
Bộ nhớ ở dạng tập hợp các mạch tổ hợp, thường được dùng trong máy vi tính; Bộ nhớ này được chất đầy dữ liệu và chương trình trong khi làm việc, và không giống như bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) chỉ có thể đọc được mà không viết được bởi máy tính. Tuy nhiên, nội dung chứa trong bộ nhớ không bị mất khi cắt nguồn điện như trong RAM.

Root directory
Thư mục gốc.
Thư mục trên cùng trong hệ thống tập tin cây và nhánh. Nó chứa tất cả các thư mục khác.

Rounding error
Sai số làm tròn
Lỗi xuất hiện khi 1 kết quả thập phân được làm tròn lên hoặc xuống.

Router
Bộ chỉ đường.
Thiết bị cho phép các mạng không tương tự (như Ethernet và Token Ring) nối với nhau nhưng chỉ có 1 nghi thức chung. Thiết bị này có thể được lập trình để xác định lộ trình nhanh nhất và hiệu quả nhất cho dữ liệu đi.

RS-232 interface (or serial interface) = Giao diện RS-232
Giao diện nối chuỗi.
Một dạng tiêu chuẩn của bộ phận nối của máy tính được dùng để nối máy tính với các chuỗi thiết bị. Nó được dùng cho modem, chuột, màn hình và máy in.

Run-time error
Lỗi trong thời gian chạy

Run-time system
Hệ thống thời gian chạy.
Chương trình phải được lưu trong bộ nhớ trong khi 1 ứng dụng được thực hiện.

Run-time version
Phiên bản dùng trong thời gian chạy.
Bản sao 1 chương trình được cung cấp cùng với sự ứng dụng khác, sao cho chương trình ứng dụng chạy được, mặc dù nó không cung cấp chức năng đầy đủ của chương trình. Một ví dụ là sự cung cấp phiên bản dùng trong thời gian chạy của Microsoft Windows với các ứng dụng của Windows cho những người sử dụng mà không có phiên bản đầy đủ của Windows.

Thuật ngữ tin học (S)


SAA
(Viết tắt của system application architecture)

Sampling
Phép đo tín hiệu tương tự tại các khoảng đều nhau. Kết quả của phép đo đó thể được biến đổi thành tín hiệu số.

Scalable Fonts
Phông chữ có thể thay đổi tỷ lệ.
Phông chữ có thể được dùng ở kích thước bất kỳ và độ phân giải bất kỳ, trên một màn hình hay trên thiết bị sao chép cứng, như máy in lade. Phông chữ tỷ lệ luôn là dạng đường nét.

Scanner
Bộ quét.
Thiết bị tạo ra ảnh bằng kỹ thuật số của một tài liệu để đưa vào và lưu trong máy tính. Nó dùng công nghệ tương tự với công nghệ của máy sao chụp. Bộ quét nhỏ có thể được cho qua bề mặt tài liệu bằng tay. Các phiên bản lớn có dạng dẹt, giống như của máy sao chụp, trên đó tài liệu nhập vào được đặt vào và rà quét.
Bộ quét được sử dụng rộng rãi để đưa các hình ảnh vào máy in và để quét các tài liệu để xử lý ảnh. Nếu văn bản được nhập bằng bộ quét thì ảnh giữ lại được máy tính nhìn thấy như một bức tranh bằng kỹ thuật số hơn là các ký tự riêng biệt. Do đó văn bản không thể được xử lý, ví dụ như bộ xử lý từ, trừ khi phần mềm nhận biết ký tự quang học có thể biến đổi ảnh thành các ký tự hợp thành. Bộ phận giải của bộ quét tay tiêu biểu là từ 75 đến 400 dpi.

Screen or monitor
Màn hình.
Dụng cụ đầu ra trên đó máy tính hiển thị các thông tin có ích của người vận hành. Dạng phổ biến nhất là ống tia catốt tương tự như màn hình tivi. Máy tính xách tay thường dùng màn hình hiển thị bằng tinh thể lỏng. Loại này khó đọc hơn loại ống tia catốt, nhưng đòi hỏi ít năng lượng hơn, làm cho chúng hợp với hoạt động bằng pin.

Screen dump
In trên màn hình.
Quá trình thực hiện một bản sao in của sự hiển thị trên màn hình hiện hành. Sự in trên màn hình đôi lúc được lưu như một tập tin dữ liệu thay vì được in ngay lập tức.

Scrolling
Cuộn.
Hành động mà theo đó dữ liệu được hiển thị trên màn hình hoặc ở cửa sổ được chuyển động tự động đi lên, đi xuống hoặc qua một bên hoặc khuất tầm mắt khi một dữ liệu mới được thêm vào theo hướng ngược lại.

SCSI
Viết tắt của small computer system interface.
Giao diện hệ thống máy tính nhỏ.

Searching
Sự thăm dò, sự tìm kiếm.
Sự tách một chi tiết xác định khỏi một phần dữ liệu lớn, như một tập tin hoặc bảng. Phương pháp này được sử dụng dựa trên cách thức tổ chức sắp xếp dữ liệu. Ví dụ như việc tìm kiếm phân đôi đòi hỏi dữ liệu phải được xếp theo trình từ, liên quan đến việc quyết định trước hết xem nếu dữ liệu nào chứa chi tiết cần tìm, rồi 1 phần tư nào, và 1 phần 8 nào, và tiếp tục cho đến khi tìm được chi tiết đó.

Search request
Yêu cầu tìm kiếm.
Yêu cầu có tổ chức của người sử dụng để kiếm thông tin từ cơ sở dữ liệu. Nó có thể là yêu cầu đơn giản cho tất cả các đầu vào có trường dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nào đó.

Sector
Vùng hình quạt, cung.
Phần của cấu trúc từ được thiết lập trên bề mặt đĩa lớn định dạng sao cho dữ liệu có thể được lưu trữ trong đó. Đĩa đầu tiên được chia thành các đường tròn và rồi mỗi đường tròn lại được chia thành một số các cung.


tải về 0.57 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương