Các loại xe do Việt Nam lắp ráp dạng CKD mang nhãn hiệu hoặc số loại của các hãng nước ngoài
Tính bằng 70% cùng chủng loại sản xuất ở nước ngoài.
2
Xe Việt Nam khác
Trọng tải dưới 750kg
40
40
40
40
50
Trọng tải từ 750 kg đến dưới 1 tấn
50
50
50
60
80
Trọng tải từ 1 tấn đến dưới 1,25 tấn
50
60
70
80
100
Trọng tải từ 1,25 tấn đến dưới 1,5 tấn
60
70
80
90
110
Trọng tải từ 1,5 tấn đến dưới 2,0 tấn
70
80
90
100
130
Trọng tải từ 2,0 tấn đến dưới 2,5 tấn
90
100
110
120
150
Trọng tải từ 2,5 tấn đến dưới 3,0 tấn
110
120
130
140
170
Trọng tải từ 3,0 tấn đến dưới 3,5 tấn
120
130
140
150
190
Trọng tải từ 3,5 tấn đến dưới 4,0 tấn
120
130
140
160
200
Trọng tải từ 4,0 tấn đến dưới 4,5 tấn
130
140
160
180
220
Trọng tải từ 4,5 tấn đến dưới 5,5 tấn
140
150
170
190
240
Trọng tải từ 5,5 tấn đến dưới 6,5 tấn
150
170
190
210
260
Trọng tải từ 6,5 tấn đến dưới 7,5 tấn
160
180
200
220
280
Trọng tải từ 7,5 tấn đến dưới 8,5 tấn
180
200
220
240
300
Trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 9,5 tấn
190
210
230
260
320
Trọng tải từ 9,5 tấn đến dưới 11 tấn
210
230
250
280
350
Trọng tải từ 11 tấn đến dưới 12,5 tấn
220
240
270
300
370
Trọng tải từ 12,5 tấn đến dưới 14 tấn
230
260
290
320
400
Trọng tải từ 14 tấn đến dưới 16 tấn
250
280
310
340
430
Trọng tải từ 16 tấn đến dưới 18 tấn
260
290
320
360
450
Trọng tải từ 18 tấn đến dưới 20 tấn
280
310
340
380
470
Trọng tải từ 20 tấn đến dưới 22 tấn
290
320
360
400
500
Trọng tải từ 22 tấn đến dưới 25 tấn
310
340
380
420
530
Trọng tải từ 25 tấn trở lên
320
360
400
400
550
MỤC C: CÁC LOẠI TÀU, THUYỀN, XE Ô TÔ CHƯA ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI MỤC A, MỤC B
STT
LOẠI TÀI SẢN
GIÁ TÍNH LPTB
1
Xe xi téc.
Tính bằng 105% xe vận tải củng chủng loại, trọng tải
Riêng: - Xe xi téc chở nhiên liệu, xi măng rời
Tính bằng 110% xe vận tải cùng chủng loại, trọng tải
- Xe xi téc chở gas.
Tính bằng 120% xe vận tải cùng chủng loại, trọng tải
2
Xe vận tải động lạnh.
Tính bằng 120% xe vận tải cùng chủng loại, trọng tải
3
Xe vận tải gắn cầu
Tính bằng 110% xe vận tải cùng chủng loại, trọng tải
4
Xe đầu kéo.
Tính bằng 80% xe vận tải cùng chủng loại, trọng tải (tác dụng lên cơ cấu kéo).
5
Các loại xe khách giường nằm
Tính bằng 150% cùng chủng loại và số chỗ
6
Các loại xe buýt (cả chỗ ngồi, chỗ đứng)
Tính bằng 50% cùng chủng loại và số chỗ
7
Các loại tàu, thuyền, xe chuyên dùng (bao gồm các loại xe chở tiền, trộn bê tông, thang, cứu hộ (chở, kéo xe) và các loại xe chuyên dùng khác, trừ các trường hợp không phải nộp LPTB theo quy định), rơ moóc, sơ mi rơ moóc, khung (chassis), máy tổng thành.
Tính theo giá ghi trên hóa đơn, chứng từ hợp pháp hoặc giá CIF (đối với xe nhập khẩu trực tiếp, ủy thác) cộng (+) các khoản thuế phải nộp hoặc được miễn thuế theo quy định.
8
Các loại xe vận tải, xe chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên do nước ngoài sản xuất và các loại xe do Việt Nam sản xuất, lắp ráp sau năm 2008.
Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe sản xuất năm 2008 cho đến khi có các quyết định thay thế, điều chỉnh của Cục Thuế thành phố Hà Nội.
Phần 2.
MỤC A: CÁC LOẠI XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO SẢN XUẤT TỪ NĂM 1998 VỀ TRƯỚC
STT
LOẠI XE
GIÁ XE MỚI
CHƯƠNG I: XE DO NHẬT BẢN SẢN XUẤT
1
NHÃN HIỆU HONDA
XE SỐ
Loại xe có dung tích máy từ 50 cc trở xuống
10.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 50 cc đến 90 cc
15.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 90 cc đến 110 cc
20.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 110 cc đến 125 cc
25.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 125 cc đến 150 cc
35.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 150 cc đến 175 cc
45.0
Loại xe từ 175 cc trở lên
60.0
XE GA
Loại xe có dung tích máy từ 50 cc trở xuống
15.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 50 cc đến 90 cc
25.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 90 cc đến 110 cc
35.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 110 cc đến 125 cc
45.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 125 cc đến 150 cc
55.0
Loại xe có dung tích máy từ trên 150 cc đến 175 cc
65.0
Loại xe từ 175 cc trở lên
80.0
2
CÁC NHÃN HIỆU KHÁC CỦA NHẬT
Tính bằng 80% xe do hãng HONDA sản xuất có cùng dung tích máy
Tính bằng 90% xe do hãng HONDA sản xuất có cùng dung tích máy
CHƯƠNG III: XE DO TIỆP KHẮC, LIÊN XÔ, ĐÔNG ĐỨC CŨ, ẤN ĐỘ SẢN XUẤT
Tính bằng 60% xe do hãng HONDA sản xuất có cùng dung tích máy
CHƯƠNG IV: XE MÁY DO CÁC HÃNG HÀN QUỐC, ĐÀI LOAN SẢN XUẤT
Tính bằng 70% xe do hãng HONDA sản xuất có cùng dung tích máy
CHƯƠNG V: XE DO CÁC NƯỚC KHÁC SẢN XUẤT
Tính bằng 50% xe do hãng HONDA sản xuất có cùng dung tích máy
CHƯƠNG VI: XE DO VIỆT NAM SẢN XUẤT
Loại xe lắp ráp trong nước tính bằng 70% xe cùng loại, dung tích máy do nước ngoài sản xuất
Các loại xe khác do Việt Nam sản xuất, tính bằng 30% xe do hãng HONDA sản xuất có cùng dung tích
CHƯƠNG VII: CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC
Khung, máy tổng thành, súng săn, súng thể thao, tính theo giá ghi trên hóa đơn, chứng từ hợp pháp hoặc giá CIF (đối với xe nhập khẩu trực tiếp, ủy thác) cộng (+) các khoản thuế phải nộp hoặc được miễn theo quy định.