Các sở giáo dục và đào tạo


II. MÃ CÁC CỤM THI TỐT NGHIỆP DO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ



tải về 1.63 Mb.
trang12/21
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích1.63 Mb.
#22656
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   21

II. MÃ CÁC CỤM THI TỐT NGHIỆP DO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỦ TRÌ

Mã sở

Tên sở

Mã cụm (Hội đồng) thi tốt nghiệp

Tên Hội đồng thi

tốt nghiệp

01

Sở GDĐT Hà Nội

001

Sở GDĐT Hà Nội

02

Sở GDĐT Tp. Hồ Chí Minh

-

-

03

Sở GDĐT Hải Phòng

-

-

04

Sở GDĐT Đà Nẵng

-

-

05

Sở GDĐT Hà Giang

005

Sở GDĐT Hà Giang

06

Sở GDĐT Cao Bằng

006

Sở GDĐT Cao Bằng

07

Sở GDĐT Lai Châu

007

Sở GDĐT Lai Châu

08

Sở GDĐT Lào Cai

008

Sở GDĐT Lào Cai

09

Sở GDĐT Tuyên Quang

009

Sở GDĐT Tuyên Quang

10

Sở GDĐT Lạng Sơn

010

Sở GDĐT Lạng Sơn

11

Sở GDĐT Bắc Kạn

011

Sở GDĐT Bắc Kạn

12

Sở GDĐT Thái Nguyên

012

Sở GDĐT Thái Nguyên

13

Sở GDĐT Yên Bái

013

Sở GDĐT Yên Bái

14

Sở GDĐT Sơn La

014

Sở GDĐT Sơn La

15

Sở GDĐT Phú Thọ

015

Sở GDĐT Phú Thọ

16

Sở GDĐT Vĩnh Phúc

016

Sở GDĐT Vĩnh Phúc

17

Sở GDĐT Quảng Ninh

017

Sở GDĐT Quảng Ninh

18

Sở GDĐT Bắc Giang

018

Sở GDĐT Bắc Giang

19

Sở GDĐT Bắc Ninh

019

Sở GDĐT Bắc Ninh

21

Sở GDĐT Hải Dương

021

Sở GDĐT Hải Dương

22

Sở GDĐT Hưng Yên

022

Sở GDĐT Hưng Yên

23

Sở GDĐT Hoà Bình

023

Sở GDĐT Hoà Bình

24

Sở GDĐT Hà Nam

024

Sở GDĐT Hà Nam

25

Sở GDĐT Nam Định

025

Sở GDĐT Nam Định

26

Sở GDĐT Thái Bình

026

Sở GDĐT Thái Bình

27

Sở GDĐT Ninh Bình

027

Sở GDĐT Ninh Bình

28

Sở GDĐT Thanh Hoá

028

Sở GDĐT Thanh Hoá

29

Sở GDĐT Nghệ An

029

Sở GDĐT Nghệ An

30

Sở GDĐT Hà Tĩnh

-

-

31

Sở GDĐT Quảng Bình

031

Sở GDĐT Quảng Bình

32

Sở GDĐT Quảng Trị

032

Sở GDĐT Quảng Trị

33

Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế

033

Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế

34

Sở GDĐT Quảng Nam

034

Sở GDĐT Quảng Nam

35

Sở GDĐT Quảng Ngãi

035

Sở GDĐT Quảng Ngãi

36

Sở GDĐT Kon Tum

036

Sở GDĐT Kon Tum

37

Sở GDĐT Bình Định

037

Sở GDĐT Bình Định

38

Sở GDĐT Gia Lai

038

Sở GDĐT Gia Lai

39

Sở GDĐT Phú Yên

-

-

40

Sở GDĐT Đắk Lắk

040

Sở GDĐT Đắk Lắk

41

Sở GDĐT Khánh Hoà

041

Sở GDĐT Khánh Hoà

42

Sở GDĐT Lâm Đồng

042

Sở GDĐT Lâm Đồng

43

Sở GDĐT Bình Phước

-

-

44

Sở GDĐT Bình Dương

-

-

45

Sở GDĐT Ninh Thuận

045

Sở GDĐT Ninh Thuận

46

Sở GDĐT Tây Ninh

-

-

47

Sở GDĐT Bình Thuận

-

-

48

Sở GDĐT Đồng Nai

048

Sở GDĐT Đồng Nai

49

Sở GDĐT Long An

-

-

50

Sở GDĐT Đồng Tháp

050

Sở GDĐT Đồng Tháp

51

Sở GDĐT An Giang

-

-

52

Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu

-

-

53

Sở GDĐT Tiền Giang

-

-

54

Sở GDĐT Kiên Giang

054

Sở GDĐT Kiên Giang

55

Sở GDĐT Cần Thơ

055

Sở GDĐT Cần Thơ

56

Sở GDĐT Bến Tre

056

Sở GDĐT Bến Tre

57

Sở GDĐT Vĩnh Long

057

Sở GDĐT Vĩnh Long

58

Sở GDĐT Trà Vinh

058

Sở GDĐT Trà Vinh

59

Sở GDĐT Sóc Trăng

059

Sở GDĐT Sóc Trăng

60

Sở GDĐT Bạc Liêu

060

Sở GDĐT Bạc Liêu

61

Sở GDĐT Cà Mau

-

-

62

Sở GDĐT Điện Biên

062

Sở GDĐT Điện Biên

63

Sở GDĐT Đăk Nông

063

Sở GDĐT Đăk Nông

64

Sở GDĐT Hậu Giang

064

Sở GDĐT Hậu Giang

65

Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng

065

Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng

Phụ lục 9

PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM DỰ KỲ THI THPT QUỐC GIA

(Kèm theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)



NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

- Trước khi khai phiếu đăng ký dự thi (ĐKDT), thí sinh phải đọc kỹ các mục và hướng dẫn chi tiết các mục ở mặt sau Phiếu số 2, điều nào chưa rõ thí sinh phải hỏi cán bộ tiếp nhận ĐKDT để được hướng dẫn đầy đủ.

- Thí sinh phải ghi đầy đủ các mục ở mặt trước túi đựng Phiếu ĐKDT, Phiếu số 1 và Phiếu số 2 rồi nộp cho nơi tiếp nhận đăng ký dự thi kèm theo bản sao chụp (photocopy) 2 mặt Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân trên 1 mặt của tờ giấy A4 và 2 ảnh cỡ 4x6 kiểu chân dung, mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, tỉnh, huyện và mã số đơn vị ĐKDT vào mặt sau tấm ảnh, 2 ảnh này đựng trong một phong bì nhỏ). Ngoài ra phải dán thêm 1 ảnh vào vị trí đã xác định ở mặt trước túi đựng phiếu đăng ký dự thi. Trường THPT nơi thí sinh đang học hoặc Công an xã phường nơi thí sinh tự do đang cư trú tại địa phương ký tên và đóng một dấu có phần giáp lai lên ảnh (chỉ để xác nhận nhân thân thí sinh). Thí sinh hoàn toàn chịu trách về thông tin khai trong phiếu đăng ký dự thi.

- Nơi tiếp nhận ĐKDT giữ lại túi đựng Phiếu ĐKDT, Phiếu số 1, bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân và 2 ảnh, trả lại Phiếu số 2 cho thí sinh sau khi đã ký và đóng dấu xác nhận. Thí sinh lưu giữ Phiếu số 2 này để nhận Giấy báo thi, Giấy chứng nhận kết quả thi. Trong trường hợp có những sai sót thông tin đăng ký dự thi hoặc bị thất lạc Giấy báo thi thí sinh đem phiếu này trực tiếp tới Hội đồng thi tại Cụm thi đã đăng ký vào buổi tập trung phổ biến quy chế để đề nghị sửa chữa sai sót và làm thủ tục dự thi.







HƯỚNG DẪN GHI PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI (ĐKDT)
KỲ THI THPT QUỐC GIA


Mục SỞ GDĐT……… MÃ SỞ: Thí sinh đăng ký tại đơn vị đăng ký dự thi thuộc sở nào thì ghi tên sở đó vào vị tri trống …..., sau đó điền 2 chữ số biểu thị mã sở vào 2 ô trống tiếp theo, mã sở GDĐT do Bộ GDĐT quy định.

Mục Số phiếu: Nơi tiếp nhận đăng ký dự thi ghi, thí sinh không ghi mục này.

Mục 1, 2: Ghi theo hướng dẫn trên phiếu ĐKDT.

Mục 3: a) Nơi sinh của thí sinh chỉ cần ghi rõ tên tỉnh hoặc thành phố, nếu sinh ở nước ngoài thí sinh chỉ cần ghi rõ tên quốc gia (theo tiếng Việt Nam). b) Dân tộc ghi đúng theo giấy khai sinh.

Mục 4: Đối với Chứng minh nhân dân mẫu cũ, ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải, ba ô đầu để trống; đối với Chứng minh nhân dân mẫu mới hoặc Thẻ căn cước công dân, ghi đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng.

Mục 5: Mã tỉnh (thành phố), mã huyện (quận) và mã xã (phường) chỉ đối với các xã thuộc Khu vực 1 sẽ do Bộ GDĐT quy định. Thí sinh cần tra cứu tại nơi đăng ký dự thi để ghi đúng mã tỉnh (thành phố), mã huyện (quận), mã xã (phường) nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú hiện tại vào các ô tương ứng ở bên phải. Thí sinh không có hộ khẩu thường trú tại xã Khu vực 1 thì bỏ trống ô mã xã. Sau khi điền đủ các mã đơn vị hành chính, thí sinh ghi rõ tên tỉnh (thành phố), huyện (quận), xã (phường) vào dòng trống. Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng hoặc khu vực có liên quan đến hộ khẩu thường trú, đề nghị phải khẳng định thời gian có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1 hoặc trên 18 tháng ở xã đặc biệt khó khăn trong thời gian học THPT bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng.

Mục 6: Ghi tên trường và địa chỉ đến huyện (quận), tỉnh (thành phố) của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi mã tỉnh nơi trường đóng vào 2 ô đầu, ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (mã trường ghi theo quy định của Sở GDĐT, nếu mã trường có 1 chữ số thì 2 ô đầu tiên ghi số 0, nếu mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên ghi số 0). Đối với thí sinh là công an, quân nhân được cử tham gia dự thi để xét tuyển ĐH, CĐ thì ghi mã tỉnh tương ứng với tỉnh nơi đóng quân và mã trường THPT là 900. Đối với thí sinh có thời gian học ở nước ngoài thì những năm học ở nước ngoài ghi mã tỉnh tương ứng với tỉnh theo hộ khẩu thường trú tại Việt Nam và mã trường THPT là 800.

Mục 7: Ghi rõ điện thoại, email (nếu có). Đối với thí sinh có yêu cầu đăng ký xét tuyển trực tuyến, cần đăng ký số điện thoại di động cá nhân để được cấp mật khẩu sử dụng một lần (OTP) qua tin nhắn đảm bảo cho sự bảo mật khi đăng ký xét tuyển trực tuyến.

Mục 8: Thí sinh phải ghi rõ họ tên người liên hệ, địa chỉ chi tiết: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).

Mục 9: Thí sinh đăng ký dự thi với mục đích chỉ lấy kết quả để xét tốt nghiệp THPT, chỉ lấy kết quả xét tuyển vào đại học, cao đẳng hoặc cả hai mục đích. Thí sinh đăng ký dự thi với mục đích nào thì đánh dấu “X” vào ô tương ứng; nếu thí sinh dự thi với cả hai mục đích thì đánh dấu vào cả hai ô.

Mục 10: Thí sinh đăng ký dự thi tại cụm thi nào thì ghi tên cụm thi và mã cụm thi do Bộ GDĐT quy định vào vị trí tương ứng. Tùy theo mục đích thi nêu ở Mục 9 thí sinh cần tham khảo hướng dẫn của nơi nhận đăng ký dự thi để xác định cụm thi phù hợp.

Mục 11: Học sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp ĐKDT tại trường đó. Các đối tượng khác nộp ĐKDT tại các địa điểm do Sở GDĐT quy định. Mã đơn vị ĐKDT ghi theo hướng dẫn của nơi nhận ĐKDT.

Mục 12: Tất cả các thí sinh đăng ký dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng đều phải đăng ký môn thi ở mục này, thí sinh đăng ký dự thi môn nào thì đánh dấu “X” vào ô môn thi tương ứng, riêng đối với môn Ngoại ngữ thí sinh điền mã số tương ứng với ngôn ngữ cụ thể như sau:
N1 – Tiếng Anh; N2 – Tiếng Nga; N3 – Tiếng Pháp; N4 – Tiếng Trung Quốc; N5 – Tiếng Đức; N6 – Tiếng Nhật.

Mục 13: Đối với thí sinh xin miễn thi ngoại ngữ, cần ghi rõ loại chứng chỉ đủ điều kiện miễn thi hoặc ghi rõ là thành viên đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Ngoại ngữ theo quy định của Bộ GDĐT.

Mục 14: Thí sinh đã dự thi THPT những năm trước, nếu có những môn thi đủ điều kiện bảo lưu theo quy định, thí sinh muốn bảo lưu môn nào thì ghi điểm môn đó vào ô tương ứng.

Mục 15: Thí sinh xác định 4 môn dùng để xét tốt nghiệp THPT (bao gồm các môn bắt buộc và môn tự chọn) bằng cách đánh dấu “X” vào các ô tương ứng. Bốn môn này phải nằm trong số các môn đã đăng ký tại Mục 12,13 14.

Mục 16: Thí sinh tự xác định đối tượng ưu tiên, ghi đúng ký hiệu các đối tượng ưu tiên theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy. Nếu khai thiếu trung thực sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải nộp đủ giấy tờ minh chứng hợp pháp cho trường khi đến nhập học.

Mục 17: Đối với thí sinh dự thi có mục đích xét tuyển ĐH, CĐ cần ghi mã khu vực vào ô trống như sau: Khu vực 1 (KV1) điền chữ số 1, Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) điền 2NT, Khu vực 2 (KV2) điền chữ số 2, Khu vực 3 (KV3) điền chữ số 3. Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó. Nếu mỗi năm học một trường có mức ưu tiên khu vực khác nhau hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp THPT ở đâu hưởng ưu tiên khu vực tại đó. Đối với thí sinh được ưu tiên theo hộ khẩu thường trú, căn cứ vào quy định của quy chế tuyển sinh và hướng dẫn của Bộ GDĐT để ghi cho đúng khu vực ưu tiên được hưởng. Phần mềm đăng ký dự thi sẽ tự động xác định mức hưởng ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy khi thí sinh khai đầy đủ Mục 5 và Mục 6; nếu thấy khác với thông tin khai trên phiếu ĐKDT, thí sinh cần kiểm tra lại thông tin đã khai tại các mục này.

Mục 18: Ghi theo hướng dẫn trên phiếu ĐKDT.

Mục 19: Đối với thí sinh thi với mục đích lấy kết quả để xét học liên thông lên cao đẳng, đại học cần đánh dấu “X” vào ô đã tốt nghiệp ở bậc học nào tương ứng: Đã tốt nghiệp trung cấp (TC) hoặc Đã tốt nghiệp cao đẳng (CĐ)

Lưu ý: - Thí sinh phải ghi đầy đủ, rõ ràng, sạch sẽ vào các mục theo yêu cầu và không sửa chữa, tẩy xoá.

- Nếu là số, ghi bằng chữ số Ả rập (0, 1, 2, 3,…), không ghi bằng chữ số La mã (I, V, X,…).

Phụ lục 10

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT

(Kèm theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)




SỞ GDĐT…….……………MÃ SỞ:







CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

line 4








Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


line 3

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT


Số phiếu:




(Thí sinh dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ thì KHÔNG PHẢI khai Phiếu này.

Thí sinh nộp Phiếu này tại nơi thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia)

A. THÔNG TIN CHUNG

1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)

..............................................................................................................................................Giới (Nữ ghi 1, Nam ghi 0)







2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh

























(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở ô bên trái)Ngày Tháng Năm
3. Nơi sinh (Tỉnh hoặc thành phố):.........................................................................................................................
4. Dân tộc(Ghi bằng chữ):....................................................................................................................................


5. Giấy chứng minh nhân dân số (Ghi mỗi số vào một ô)







































6. Thí sinh tự do(Đánh dấu X vào ô tương ứng nếu là thí sinh tự do)





B. THÔNG TIN ĐỂ XÉT CÔNG NHẬN TỐT NGHIỆP THPT

7. Điểm trung bình cả năm lớp 12: ........................

8. Xếp loại cuối năm lớp 12: Hạnh kiểm:…………………………...… Học lực:…..……. …….….


9. Hình thức giáo dục phổ thông:(Đánh dấu X vào ô tương ứng)

THPT







GDTX




Đối với hình thức GDTX, ghi rõ năm hoàn thành chương trình GDTX cấp THPT









10. Đối tượng miễn thi tốt nghiệp: (Đánh dấu X vào ô tương ứng nếu thuộc đối tượng miễn thi tốt nghiệp)





11. Điểm khuyến khích được cộng thêm:

- Chứng nhận nghề phổ thông, xếp loại :………………. , điểm cộng: …..……

- Đoạt giải trong các kỳ thi (chọn giải cao nhất) do Ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp với các ngành chuyên môn khác từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT, gồm: (1) thi học sinh giỏi các môn văn hoá: giải ……….., điểm cộng:…; (2) thi thí nghiệm thực hành (Vật lí, Hoá học, Sinh học); thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế: giải ………………, điểm cộng:……

- Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ: ……, điểm cộng: …..Chứng chỉ tin học trình độ: ………, điểm cộng: …..……

-rectangle 5 Tổng điểm được cộng thêm : …………………………(không quá 4 điểm)

12. Diện ưu tiên xét tốt nghiệp: (Ghi kí hiệu theo diện hướng dẫn)……….…………………….

­­­C. HỒ SƠ KÈM THEO

1. Học bạ:…..………………………….……..…… Có  không 

2. Giấy khai sinh (bản sao):…..……………………. Có  không 

3. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc trung cấp (bản sao): Có  không 

4. Chứng nhận miễn thi tốt nghiệp:…..…………… Có  không 

5. Chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ:…..……………… Có  không 

6. Giấy chứng nhận nghề:…..……………..... Có  không 

7. Giấy chứng nhận đoạt giải trong các kỳ thi:… Có  không 

8. Chứng chỉ ngoại ngữ (GDTX): ………………… Có  không 

9. Chứng chỉ tin học (GDTX):…………………… Có  không 

10. Giấy xác nhận điểm bảo lưu:.………………….. Có  không 

11. Giấy tờ khác (nếu có):…………….……………….…………..………………………….……………….



D. CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan những lời khai trong Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu xử lý theo các quy định hiện hành.



Ghi chú: Sau ngày thi, mọi yêu cầu sửa đổi bổ sung nội dung lời khai sẽ không được chấp nhận.

Ngày tháng năm 2016.

Chữ ký của thí sinh

Ngày tháng năm 2016

Người nhận

(Ký, ghi rõ họ và tên)

.......................................................

.......................................................


Ngày tháng năm 2016

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐKDT

(Ký tên và đóng dấu)

.......................................................

.......................................................


Mặt sau:

HƯỚNG DẪN VỀ CÁC DIỆN ƯU TIÊN VÀ ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH

I. DIỆN ƯU TIÊN XÉT TỐT NGHIỆPThí sinh thuộc một trong các diện:

1. Diện 1: Không được cộng điểm ưu tiên.

Còn gọi là diện bình thường. Ký hiệu: D1



2. Diện 2: cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

a) - Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 81% (chỉ với GDTX); Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; Ký hiệu: D2-TB2 

- Con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ VN anh hùng. Ký hiệu: D2-CAH

- Người dân tộc thiểu số; Ký hiệu: D2-TS2

- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến ngày tổ chức kỳ thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT; Ký hiệu: D2-VS2

- Người bị nhiễm chất độc màu da cam; con của người bị nhiễm chất độc màu da cam; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học; Ký hiệu: D2-CHH

- Con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 (đối với GDTX); Ký hiệu: D2-CCM

- Có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên, tính đến ngày thi. Ký hiệu: D2-T35



3. Diện 3: cộng 0,5 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:

- Người dân tộc thiểu số, bản thân có hộ khẩu thường trú ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; ở xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ; ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của Ủy ban Dân tộc, đang học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận nội thành của các thành phố trực thuộc Trung ương; Ký hiệu: D3-TS3

- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với GDTX); Ký hiệu: D3-TB3

- Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Ký hiệu: D3-CLS



*  Học sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất.

II. ĐIỂM KHUYẾN KHÍCH:

1. Đạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi bộ môn văn hoá lớp 12:

- Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: 2,0 điểm.

- Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh: 1,5 điểm.

- Giải ba cấp tỉnh: 1,0 điểm.



2. Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành môn Vật lí, Hoá học, Sinh học; thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; cuộc thi khoa học kỹ thuật; viết thư quốc tế do ngành Giáo dục phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THPT:

- Đoạt giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng: 2,0điểm.

- Giải khuyến khích quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc: 1,5 điểm.

- Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng: 1,0điểm.



* Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia, mức điểm cộng thêm giống như giải cá nhân.

* Học sinh đạt nhiều giải khác nhau thì chỉ được hưởng mức cộng điểm của giải cao nhất.

3. Được cấp Giấy chứng nhận nghề:

- Loại giỏi: 2,0 điểm.

- Loại khá: 1,5 điểm.

- Loại trung bình: 1,0 điểm.



4. Nếu học viên GDTX có chứng chỉ Ngoại ngữ A hoặc Tin học A trở lên (kể cả kỹ thuật viên): được cộng thêm 1,0 điểm cho mỗi loại chứng chỉ.

* Điểm khuyến khích tối đa của các mục 1,2,3,4 trên không quá 4,0 điểm.

* Điểm khuyến khích quy định của các mục 1,2,3,4 trên được bảo lưu trong toàn cấp học./.

Phụ lục 11

PHIẾU GHI ĐIỂM

(Kèm theo Công văn số 1078/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/3/2016

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)




KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016

PHIẾU GHI ĐIỂM (Dành cho CBChT 2)

HỘI ĐỒNG THI …………….

Môn:…………. - …………

Túi số:……. Số phách: Từ…..…….... đến…………….



TT

Số phách

Điểm chấm của

CBChT 2

Điểm chấm của

CBChT 1*

Ghi chú


























































39













40













CBChT 2

(Ký và ghi rõ họ tên)



Ngày tháng năm 2016 THƯ KÝ

(Ký và ghi rõ họ tên)




*Ghi chú: Sau khi CBChT 2 đã chấm và ghi điểm vào Phiếu này, Thư ký mới ghi điểm chấm của CBChT 1 để so sánh.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số : 769/QĐ-BGDĐT



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

Giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục đại học chủ trì

tổ chức cụm thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại công văn số 743/VPCP-KGVX ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ về việc tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông và sử dụng kết quả để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2016 và công văn số 43157/VPCP-KGVX của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh hệ cao đẳng;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho các cơ sở giáo dục đại học (có danh sách kèm theo) nhiệm vụ chủ trì tổ chức các cụm thi của Kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia dành cho các thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và xét tuyển sinh vào đại học, cao đẳng năm 2016.
Điều 2. Các cơ sở giáo dục đại học có tên trong Điều 1 có nhiệm vụ tổ chức kỳ thi, chấm thi, chấm phúc khảo; trường đại học chủ trì cụm thi in Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh, thông báo kết quả thi và báo cáo dữ liệu kết quả thi về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Quy chế thi THPT quốc gia.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.



Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện và Hiệu trưởng các trường đại học có liên quan; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Lưu: VT, Cục KTKĐCLGD.



KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG
(đã kí)

Bùi Văn Ga



DANH SÁCH CỤM THI ĐẠI HỌC

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016

(Kèm theo Quyết định số: 02/QĐ-BGDDT ngày 15 tháng 3 năm 2016

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

  1. Các cụm thi tại Thành phố Hà Nội

Thành phố Hà Nội có 5 cụm thi do các trường đại học chủ trì như sau:

Cụm thi số 1: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì, gồm các quận, huyện: quận Hoàn Kiếm, quận Hai Bà Trưng, quận Hoàng Mai, quận Long Biên, huyện Gia Lâm, huyện Thường Tín và huyện Phú Xuyên;

Cụm thi số 2: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chủ trì, gồm các quận, huyện: quận Ba Đình, quận Cầu Giấy, quận Nam Từ Liêm, Thị xã Sơn Tây và huyện Ba Vì;

Cụm thi số 3: Trường Đại học Thủy lợi chủ trì, gồm các quận, huyện: quận Đống Đa, quận Thanh Xuân, quận Hà Đông, huyện Thanh Trì, huyện Quốc Oai và huyện Thanh Oai;

Cụm thi số 4: Học viện kĩ thuật quân sự chủ trì, gồm các quận, huyện: quận Tây Hồ, quận Bắc Từ Liêm, huyện Đông Anh, huyện Sóc Sơn, huyện Phúc Thọ, huyện Thạch Thất, huyện Đan Phượng, huyện Hoài Đức và huyện Mê Linh;

Cụm thi số 5: Trường Đại học Lâm nghiệp chủ trì, gồm các huyện: Chương Mỹ, Mỹ Đức và huyện Ứng Hòa.

  1. Cụm thi tại Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh có 4 cụm thi do các trường đại học chủ trì như sau:

Cụm thi số 6: Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, gồm các quận, huyện: quận 12, quận Bình Tân, quận Tân Phú, huyện Củ Chi và huyện Hóc Môn;

Cụm thi số 7: Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, gồm các quận, huyện: quận 2, quận 9, quận Bình Thạnh, quận Gò Vấp, quận Thủ Đức và quận Phú Nhuận;

Cụm thi số 8: Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, gồm các quận, huyện: quận 1, quận 3, quận 4, quận 7 và quận 11, huyện Nhà Bè và huyện Cần Giờ;

Cụm thi số 9: Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, gồm các quận, huyện: quận 5, quận 6, quận 8, quận 10, quận Tân Bình và huyện Bình Chánh.

  1. Các cụm thi tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Cụm thi số 10: tại Thành phố Hải Phòng, do Trường Đại học Hàng hải Việt Nam chủ trì;

Cụm thi số 11: tại tỉnh Hà Giang, do Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Giang;

Cụm thi số 12: tại tỉnh Cao Bằng, do trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp - Đại học Thái Nguyên chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng;

Cụm thi số 13: tại tỉnh Lai Châu, do Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu;

Cụm thi số 14: tại tỉnh Điện Biên, do Học viện Ngân hàng chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên;

Cụm thi số 15: tại tỉnh Lào Cai, do Trường Đại học Luật Hà Nội chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Lào Cai;

Cụm thi số 16: tại tỉnh Tuyên Quang, do Trường Đại học Tân Trào chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Nội vụ;

Cụm thi số 17: tại tỉnh Lạng Sơn, do Trường Đại học Xây dựng chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn;

Cụm thi số 18: tại tỉnh Bắc Kạn, do Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Cộng đồng Bắc Kạn;

Cụm thi số 19: tại tỉnh Thái Nguyên, do Đại học Thái Nguyên chủ trì;

Cụm thi số 20: tại tỉnh Yên Bái, do Học viện Tài chính chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái;

Cụm thi số 21: tại tỉnh Sơn La, do Trường Đại học Tây Bắc chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Dược Hà Nội;

Cụm thi số 22: tại tỉnh Phú Thọ, do Trường Đại học Hùng Vương chủ trì, phối hợp với Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông;

Cụm thi số 23: tại tỉnh Vĩnh Phúc, do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc;

Cụm thi số 24: tại tỉnh Quảng Ninh, do Trường Đại học Ngoại thương chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Hạ Long;

Cụm thi số 25: tại tỉnh Bắc Giang, do Trường Đại học Kinh tế quốc dân chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang;

Cụm thi số 26: tại tỉnh Bắc Ninh, do Trường Đại học Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh;

Cụm thi số 27: tại tỉnh Hải Dương, do Học viện Nông nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Hải Dương;

Cụm thi số 28: tại tỉnh Hưng Yên, do Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Hưng Yên;

Cụm thi số 29: tại tỉnh Hòa Bình, do Trường Đại học Hải Phòng chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình;

Cụm thi số 30: tại tỉnh Hà Nam, do Trường Đại học Thương mại chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam;

Cụm thi số 31: tại tỉnh Nam Định, do Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp;

Cụm thi số 32: tại tỉnh Thái Bình, do Trường Đại học Y Dược Thái Bình chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội;

Cụm thi số 33: tại tỉnh Ninh Bình, do Trường Đại học Mỏ - Địa chất chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình;

Cụm thi số 34: tại tỉnh Thanh Hóa, do Trường Đại học Hồng Đức chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Y Hà Nội;

Cụm thi số 35: tại tỉnh Nghệ An, do Trường Đại học Vinh chủ trì;

Cụm thi số 36: tại tỉnh Hà Tĩnh, do Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Hà Tĩnh;

Cụm thi số 37: tại tỉnh Quảng Bình, do Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Quảng Bình;

Cụm thi số 38: tại tỉnh Quảng Trị, do Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị;

Cụm thi số 39: tại tỉnh Thừa Thiên - Huế, do Đại học Huế chủ trì;

Cụm thi số 40: tại Thành phố Đà Nẵng, do Đại học Đà Nẵng chủ trì;

Cụm thi số 41: tại tỉnh Quảng Nam, do Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Quảng Nam;

Cụm thi số 42: tại tỉnh Quảng Ngãi, do Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Phạm Văn Đồng;

Cụm thi số 43: tại tỉnh Bình Định, do Trường Đại học Quy Nhơn chủ trì;

Cụm thi số 44: tại tỉnh Phú Yên, do Trường Đại học Xây dựng Miền Trung chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Phú Yên;

Cụm thi số 45: tại tỉnh Gia Lai, do Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì;

Cụm thi số 46: tại tỉnh Kon Tum, do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Kon Tum;

Cụm thi số 47: tại tỉnh Đắk Lắk, do Trường Đại học Tây Nguyên chủ trì;

Cụm thi số 48: tại tỉnh Đắk Nông, do Trường Đại học Tài chính Marketting chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk;

Cụm thi số 49: tại tỉnh Khánh Hòa, do Trường Đại học Nha Trang chủ trì;

Cụm thi số 50: tại tỉnh Ninh Thuận, do Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Ninh Thuận;

Cụm thi số 51: tại tỉnh Bình Thuận, do Trường Đại học Sư phạm Kĩ thuật Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Cộng đồng Bình Thuận;

Cụm thi số 52: tại tỉnh Lâm Đồng, do Trường Đại học Đà Lạt chủ trì;

Cụm thi số 53: tại tỉnh Bình Phước, do Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước;

Cụm thi số 54: tại tỉnh Bình Dương, do Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Thủ Dầu Một;

Cụm thi số 55: tại tỉnh Tây Ninh, do Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh;

Cụm thi số 56: tại tỉnh Đồng Nai, do Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Đồng Nai;

Cụm thi số 57: tại tỉnh Long An, do Trường Đại học Sài Gòn chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Long An;

Cụm thi số 58: tại tỉnh Đồng Tháp, do Trường Đại học Đồng Tháp chủ trì;

Cụm thi số 59: tại tỉnh An Giang, do Trường Đại học An Giang chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Xây dựng Miền Tây;

Cụm thi số 60: tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, do Trường Đại học Tôn Đức Thắng chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu;

Cụm thi số 61: tại tỉnh Tiền Giang, do Trường Đại học Tiền Giang chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh;

Cụm thi số 62: tại Thành phố Cần Thơ, do Trường Đại học Cần Thơ chủ trì;

Cụm thi số 63: tại tỉnh Hậu Giang, do Trường Đại học Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang;

Cụm thi số 64: tại tỉnh Bến Tre, do Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Bến Tre;

Cụm thi số 65: tại tỉnh Vĩnh Long, do Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;

Cụm thi số 66: tại tỉnh Trà Vinh, do Trường Đại học Trà Vinh chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh;

Cụm thi số 67: tại tỉnh Sóc Trăng, do Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Sóc Trăng;

Cụm thi số 68: tại tỉnh Bạc Liêu, do Trường Đại học Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Bạc Liêu;

Cụm thi số 69: tại tỉnh Kiên Giang, do Trường Đại học Kiên Giang chủ trì, phối hợp với Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí minh;

Cụm thi số 70: tại tỉnh Cà Mau, do Trường Đại học Y Dược Cần Thơ chủ trì, phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Cà Mau./.

(Danh sách này có 70 cụm thi)


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số : 770 /QĐ-BGDĐT



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

Giao nhiệm vụ cho các sở giáo dục và đào tạo chủ trì

tổ chức cụm thi trung học phổ thông quốc gia năm 2016

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia;

Căn cứ ý kiến đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về việc tổ chức cụm thi THPT quốc gia tại địa phương chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho các thí sinh dự thi;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho các sở giáo dục và đào tạo (có danh sách kèm theo) nhiệm vụ chủ trì tổ chức các cụm thi của Kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia dành cho các thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2016.

Các sở giáo dục và đào tạo tổ chức Hội đồng thi, căn cứ điều kiện thực tế thành lập các điểm thi tại trường hoặc liên trường trung học phổ thông trong tỉnh, đảm bảo thuận lợi cho thí sinh dự thi.



Điều 2. Các trường đại học, cao đẳng được giao nhiệm vụ cùng với các sở giáo dục và đào tạo, có trách nhiệm phối hợp tổ chức kỳ thi theo đúng quy định của Quy chế thi THPT quốc gia.

Điều 3. Các sở giáo dục và đào tạo có tên trong Điều 1 có nhiệm vụ tổ chức coi thi, chấm thi, phúc khảo, xét công nhận tốt nghiệp THPT và báo cáo dữ liệu kết quả thi về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Quy chế thi THPT quốc gia.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.



Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Lưu VT, Cục KTKĐCLGD.



KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG
(đã kí)

Bùi Văn Ga

Каталог: upload
upload -> -
upload -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
upload -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
upload -> BỘ khoa học và CÔng nghệ TÀi liệu hưỚng dẫN
upload -> TÀi liệu hưỚng dẫn sử DỤng dịch vụ HỘi nghị truyền hình trực tuyếN
upload -> BỘ thông tin truyềN thông thuyết minh đỀ TÀi xây dựng quy chuẩn kỹ thuật thiết bị giải mã truyền hình số MẶT ĐẤt set – top box (stb)
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> CHỦ TỊch nưỚC
upload -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
upload -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014

tải về 1.63 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương