2.4.2. Phương pháp lựa chọn địa điểm giám sát: chọn phòng khám da liễu - Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội tỉnh và phòng khám khoa da liễu - Bệnh viện Trung ương Huế .
2.4.3. Phương pháp chọn mẫu: lấy mẫu liên tiếp của tất cả nam giới mắc nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục tại các địa điểm giám sát đã được lựa chọn từ thời điểm bắt đầu thực hiện giám sát trọng điểm đến khi đủ cỡ mẫu theo quy định hoặc đến khi kết thúc thời gian thực hiện giám sát trọng điểm.
2.5. CÁC CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
- Tỷ lệ % nam STI kể ra được chính xác kiến thức về HIV/AIDS, trả lời đúng 5 câu hỏi:
1.QHTD với người chung thuỷ và không bị nhiễm HIV thì người đó có bị nhiễm HIV không?
2. BCS có làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV không?
3. Muỗi cắn có làm lây nhiễm HIV không?
4. Ăn chung với người nhiễm HIV có làm lây nhiễm HIV không?
5. Nhìn một người khoẻ mạnh, người đó có bị nhiễm HIV không?
- Tỷ lệ % nam STI theo nhóm tuổi.
- Tỷ lệ % nam STI theo nghề nghiệp.
- Tỷ lệ % nam STI theo tình trạng hôn nhân.
- Tỷ lệ % nam STI theo trình độ học vấn
- Tỷ lệ % nam STI có sử dụng BCS trong lần QHTD gần đây nhất.
- Tỷ lệ % nam STI có sử dụng BCS trong 1 tháng vừa qua khi QHTD với bạn tình.
- Tỷ lệ % nam STI có sử dụng ma tuý trong 1 tháng vừa qua.
- Tỷ lệ % nam STI có tiêm chích ma tuý trong 1 tháng vừa qua.
- Tỷ lệ % nam STI thông báo khám STI trong vòng 3 tháng qua.
- Tỷ lệ % số đối tượng đã yêu cầu được xét nghiệm HIV và đã được thông báo kết quả trong 6, 12 tháng vừa qua.
2.6. KỸ THUẬT THU THẬP SỐ LIỆU
*Công cụ: mẫu điều tra phỏng vấn trực tiếp
*Lực lượng thực hiện:
-Cán bộ khoa Da Liễu - Bệnh viện Trung ương Huế và Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội: khám, xét nghiệm, phỏng vấn điều tra, chẩn đoán các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và tiến hành lấy máu xét nghiệm HIV.
-Cán bộ Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS: sẽ tiến hành trực tiếp tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV theo yêu cầu của các bệnh nhân, phối hợp phỏng vấn điều tra, thu thập, xử lý số liệu và xét nghiệm HIV.
2.7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
-Thành lập ban tổ chức đánh giá và tổ chức cuộc họp giám sát phát hiện năm 2012 với Ban Giám đốc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế; Ban Giám đốc Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS; cán bộ Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS; đại diện cán bộ Bệnh viện Trung ương Huế, Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội tỉnh.
-Tổ chức cuộc họp
-Soạn mẫu điều tra.
-Chỉnh sửa mẫu.
-Tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia điều tra thu thập thông tin.
-Tiến hành điều tra phỏng vấn và xét nghiệm HIV: thực hiện từ 01/6 đến 30/9/2012.
-Thu thập số liệu.
-Xử lý số liệu.
2.8. XÉT NGHIỆM HIV: theo Thông tư số 09/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và giám sát các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục theo xét nghiệm phát hiện gián tiếp vi rút HIV bằng phương cách II (áp dụng cho giám sát trọng điểm).
Phương cách II: mẫu huyết tương, huyết thanh hoặc máu được coi là dương tính với phương cách II khi có phản ứng dương tính với cả hai kỹ thuật xét nghiệm bằng hai loại sinh phẩm với nguyên lý hoặc cách chuẩn bị kháng nguyên khác nhau.
Xét nghiệm HIV theo phương cách II hiện đang sử dụng tại Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Thừa Thiên Huế với 2 loại sinh phẩm:
+Test nhanh: Alere Determine HIV ½ ;
+ELISA: Murex HIV Ag/Ab combination.
Việc lấy mẫu, vận chuyển, bảo quản bệnh phẩm xét nghiệm HIV và kỹ thuật xét nghiệm phát hiện gián tiếp vi rút HIV thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
*Quy trình tư vấn và trả kết quả được thực hiện như sau:
-Trong quá trình thỏa thuận tham gia nghiên cứu, người tham gia nghiên cứu đều được tư vấn trước xét nghiệm và trả lời trực tiếp phiếu phỏng vấn điều tra. Người tham có thể yêu cầu được tư vấn bổ sung khi có nhu cầu.
-Cán bộ tư vấn ký vào biểu mẫu tư vấn trước xét nghiệm, đính kèm theo thỏa thuận tham gia nghiên cứu và được lưu giữ cùng các tài liệu giấy tờ khác.
2.9. XỦ LÝ SỐ LIỆU: bằng phần mềm Epi Data 3.02; Epi Info 2000.
2.10. ĐẠO ĐỨC ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU:
2.10.1. Người điều tra nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện ở bệnh nhân nam mắc các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục có hành vi nguy cơ cao nên đảm bảo tính bí mật, xét nghiệm dấu tên. Người tham gia điều tra nghiên cứu, tuyệt đối giữ bí mật thông tin của bệnh nhân nam STI và cũng được nhấn mạnh trong toàn bộ quá trình điều tra nghiên cứu, không có thông tin nào về địa chỉ của bệnh nhân nam STI được ghi nhận lại. Tất cả các bộ câu hỏi và các mẫu bệnh phẩm sinh học đều được dán mã số nghiên cứu riêng.
2.10.2. Đối tượng bệnh nhân nam mắc các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục (STI):
Sự tham gia của tất cả các bệnh nhân nam STI vào nghiên cứu hoàn toàn mang tính tự nguyện. Tầm quan trọng của các đối tượng tự nguyện chấp nhận tham gia nghiên cứu được nhấn mạnh thông qua đội ngũ y bác sỹ tại các phòng khám Da liễu - Bệnh viện Trung ương Huế và Trung tâm phòng, chống bệnh xã hội tỉnh giới thiệu đến phỏng vấn và xét nghiệm HIV. Bệnh nhân nam mắc nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục tự nguyện tham gia điều tra nghiên cứu, được hỗ trợ tiền phỏng vấn, tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV.
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. TỶ LỆ HIỆN NHIỄM HIV
3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học ở nam STI
3.1.1.1. Độ tuổi và nhóm tuổi
Bảng 3.1. Tỷ lệ độ tuổi và nhóm tuổi của nam STI
Độ tuổi và nhóm tuổi
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
< 25
|
49
|
24,5
|
18,71-31,06
|
25- 29
|
37
|
18,5
|
13,37-24,59
|
>= 30 tuổi
|
114
|
57,0
|
49,83-63,96
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Tuổi trung bình
|
35
|
|
SD: 12
|
Trung vị
|
32
|
|
|
Nhận xét: Độ tuổi từ 30 trở lên chiếm tỷ lệ cao nhất (57,0%).
3.1.1.2.Trình độ học vấn
Bảng 3.2. Tỷ lệ trình độ học vấn
Trình độ học vấn
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Cấp I
|
72
|
36,0
|
29,35-43,07
|
Cấp II
|
83
|
41,5
|
34,59-48,66
|
Trên cấp II
|
45
|
22,5
|
16,91-28,92
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: trình độ học vấn từ cấp II trở lên chiếm tỷ lệ thấp (22,5%).
3.1.1.3.Tình trạng hôn nhân
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ tình trạng hôn nhân
Nhận xét: tình trạng ly dị ly thân, goá chiếm tỷ lệ thấp (22,5%).
3.1.1.4.Nghề nghiệp
Bảng 3.3. Tỷ lệ nghề nghiệp
Nghề nghiệp
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Công nhân
|
33
|
16,5
|
11,64-22,38
|
Lao động tự do
|
95
|
47,5
|
40,41-54,66
|
Lái xe
|
41
|
20,5
|
15,13-26,77
|
Buôn bán
|
31
|
15,5
|
10,78-21,27
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI làm nghề lao động tự do chiếm tỷ lệ cao nhất (47,5%).
3.1.1.5. Độ tuổi QHTD lần đầu tiên
Bảng 3.4. Tỷ lệ độ tuổi QHTD lần đầu tiên của nam STI
Độ tuổi QHTD lần đầu tiên
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
< 20
|
66
|
33,0
|
26,53-39,98
|
20-24
|
95
|
47,5
|
40,41-54,66
|
>= 25 tuổi
|
39
|
19,5
|
14,25-25,68
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI lần đầu QHTD từ 20-24 tuổi chiếm tỷ lệ cao (47,5%).
3.1.2. Hành vi nguy cơ
3.1.2.1. Sử dụng bao cao su (BCS) khi QHTD gần nhất với bạn tình
Bảng 3.4. Tỷ lệ phần trăm sử dụng BCS khi QHTD gần nhất với bạn tình
Sử dụng BCS
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Có
|
59
|
29,5
|
23,28-36,34
|
Không
|
141
|
70,5
|
63,66-76,72
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI không sử dụng BCS trong lần QHTD gần nhất với bạn tình chiếm tỷ lệ trên 70,0%.
3.1.2.2. Sử dụng bao cao su khi QHTD với bạn tình trong 1 tháng qua
Bảng 3.5. Tỷ lệ sử dụng BCS khi QHTD với bạn tình trong 1 tháng qua
Sử dụng BCS
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Tất cả các lần
|
8
|
4,0
|
1,74-7,73
|
Đa số các lần
|
111
|
55,5
|
48,32-62,51
|
Thỉnh thoảng
|
70
|
35,0
|
28,41-42,05
|
Không bao giờ
|
11
|
5,5
|
2,78-9,63
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI sử dụng BCS đa số các lần khi QHTD với bạn tình chiếm tỷ lệ cao (55,5%).
3.1.2.3. Sử dụng tiêm chích ma tuý (TCMT)
Bảng 3.6. Tỷ lệ sử dụng tiêm chích ma tuý
Sử dụng TCMT
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Có
|
3
|
1,5
|
0,31-4,32
|
Không
|
197
|
98,5
|
95,68-99,69
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI có sử dụng tiêm chích ma tuý chiếm tỷ lệ thấp (1,5%).
3.1.3. Tiếp cận với xét nghiệm HIV và các chương trình dự phòng, chăm sóc, điều trị.
3.1.3.1. Tiếp cận dịch vụ xét nghiệm HIV theo thời gian
Bảng 3.7. Tỷ lệ tiếp cận dịch vụ xét nghiệm HIV theo thời gian
Thời gian xét nghiệm HIV
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Trong 12 tháng vừa qua
|
9
|
4,5
|
2,08-8,37
|
Trên 12 tháng
|
62
|
31,0
|
24,67-37,91
|
Chưa bao giờ
|
129
|
64,5
|
57,44-71,12
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI tiếp cận dịch vụ xét nghiệm HIV chiếm tỷ lệ 35,5%.
3.1.3.2. Biết kết quả xét nghiệm HIV trong vòng 12 tháng qua
Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ biết kết quả xét nghiệm HIV trong vòng 12 tháng qua
Nhận xét: Nam STI xét nghiệm HIV và biết kết quả xét nghiệm HIV trong 12 tháng qua chiếm tỷ lệ thấp (3,5%).
3.1.3.3. Từng được khám STI trong 3 tháng vừa qua
Bảng 3.8. Từng được khám STI trong 3 tháng vừa qua
Được khám STI
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Có
|
61
|
30,5
|
24,20-37,39
|
Không
|
139
|
69,5
|
62,61-75,80
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI từng được khám STI trong 3 tháng vừa qua chiếm tỷ lệ thấp (30,5%).
3.1.4. Kiến thức về HIV
3.1.4.1. Kiến thức về HIV: trả lời 5 câu hỏi
Bảng 3.9. Tỷ lệ trả lời kiến thức về HIV
Kiến thức về HIV
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Trả lời đúng 5 câu hỏi
|
89
|
44,5
|
37,49-51,68
|
Không trả lời đúng 5 câu hỏi
|
111
|
55,5
|
48,32-62,51
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI trả lời đúng 5 câu hỏi chiếm tỷ lệ thấp (44,5%).
3.1.5. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV
Bảng 3.10. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV ở nam STI
Hiện nhiễm HIV
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Khoảng tin cậy 95%
|
Hiện nhiễm
|
4
|
2,0
|
0,55-5,04
|
Chưa hiện nhiễm
|
196
|
98,0
|
94,96-99,45
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
|
Nhận xét: Nam STI hiện nhiễm HIV chiếm tỷ lệ 2,0%.
3.2. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI, NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV
3.2.1. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV theo nhóm tuổi
Bảng 3.11. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi
|
N
|
Số HIV/AIDS (+)
|
Tỷ lệ %
|
P
|
<25
|
49
|
1
|
2,0
|
2= 2,92
P>0,05
|
25- 29
|
37
|
2
|
5,4
|
>=30
|
114
|
1
|
0,9
|
Tổng cộng
|
200
|
4
|
2,0
|
|
Nhận xét: Nam STI nhiễm HIV không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi với P>0,05.
3.2.2. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV theo trình độ học vấn
Bảng 3.12. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV theo trình độ học vấn
Học vấn
|
N
|
Số HIV/AIDS (+)
|
Tỷ lệ %
|
P
|
Cấp I
|
72
|
0
|
0
|
2= 2,91
P>0,05
|
Cấp II
|
83
|
2
|
2,4
|
Trên cấp II
|
45
|
2
|
4,4
|
Tổng cộng
|
200
|
4
|
2,0
|
| 25>
Каталог: bitstream -> VAAC 360VAAC 360 -> ĐÁnh giá chất lưỢng của máY ĐẾm tế BÀo t cd4 – pima lê Chí Thanh, Vũ Xuân Thịnh, Khưu Văn Nghĩa Trần Tôn, Trương Thị Xuân LiênVAAC 360 -> Đào Việt Tuấn Trung tâm Phòng, chống hiv/aids hải PhòngVAAC 360 -> XÂy dựng phưƠng pháp in-house đo tải lưỢng VI rút hiv- 1 BẰng kỹ thuật real time rt-pcr nguyễn Thùy Linh *,, Dunford, Linda*,, Dean, Jonathan*,, Nguyễn Thị Lan Anh *,, Carr, Michael *,, Coughlan, Suzie*,, Connell, Jeff *, Nguyễn Trần HiểnVAAC 360 -> DỰ BÁo nhu cầu và ngân sách sử DỤng thuốc arv tại việt nam (2011 2015)VAAC 360 -> Danh sách bài báO ĐĂng trên kỷ YẾu hội nghị khoa học quốc gia lần thứ IVVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aids báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞVAAC 360 -> Trung tâm phòNG, chống hiv/aids thanh hóa báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |