Biểu đồ 3: Kiến thức chung về điều trị ARV phân bố theo giới tính
.
3.2.2. Kiến thức về tuân thủ điều trị ARV
Kiến thức về tuân thủ điều trị ARV được đánh giá bằng cách hỏi các ĐTNC các câu hỏi về (1) khái niệm TTĐT ARV, (2) các tác hại của không TTĐT và (3) các biện pháp khắc phục tình trạng không TTĐT.
Bảng 6: Kiến thức về tuân thủ điều trị ARV (n = 97)
Nội dung
|
Tần số (n)
|
Tỷ lệ %
|
1. Nêu đươc khái niệm tuân thủ điều trị ARV
|
|
|
Uống đúng thuốc
|
89
|
91,8
|
Uống đúng liều lượng
|
85
|
87,6
|
Uống đúng khoảng cách
|
83
|
85,6
|
Uống đều đặn suốt đời
|
46
|
47,4
|
2. Nêu được các tác hại của không TTĐT
|
|
|
Không ức chế được vi rus HIV
|
57
|
58,8
|
Bệnh phát triển
|
72
|
74,2
|
Kháng thuốc
|
73
|
75,3
|
Hạn chế cơ hội điều trị trong tương lai
|
19
|
19,6
|
Chi phí cao cho chương trình
|
11
|
11,3
|
3. Biết biện pháp khắc phục không TTĐT
|
|
|
Tự XD kế hoạch phù hợp cho mình
|
22
|
22,7
|
Phối hợp cùng người hỗ trợ
|
50
|
51,5
|
Tuân theo chỉ dẫn của CBYT
|
72
|
74,2
|
Thông báo ngay những khó khăn cho CBYT
|
32
|
33,0
|
Tìm biện pháp khắc phục
|
17
|
17,5
|
Không biết
|
7
|
7,2
|
Gần 92% bệnh nhân (BN) biết được tuân thủ điều trị ARV là phải uống đúng thuốc, trên 85% BN nhắc lại được nguyên tắc uống đúng liều, đúng khoảng cách và chỉ có 47,4% BN biết được nguyên tắc uống suốt đời; Về các tác hại của việc không tuân thủ điều trị: có 75,3% BN nghĩ đến hậu quả kháng thuốc, 74,2% BN cho rằng bệnh tiếp tục phát triển, 58,8% BN biết sẽ không ức chế được sự phát triển của vi rút. Tỷ lệ BN biết nếu không tuân thủ sẽ hạn chế cơ hội điều trị trong tương lại và gây chi phí cao cho chương trình là rất thấp (19,6% và 11,3%).
Về biện pháp khác phục tình trạng không TTĐT: có gần 3/4 BN (74,2%) cho là phải tuân theo chỉ dẫn của CBYT, 51,5% BN trả lời phải phối hợp với người hỗ trợ, 33% BN thông báo ngay những khó khăn cho CBYT, 22,7% tự xây dựng kế hoạch phù hợp cho mình, Chỉ có 17,2% là biện pháp khắc phục và vẫn còn có 7,2% BN không biết các biện pháp khắc phục khi không tuân thủ điều trị.
Kiến thức chung về tuân thủ điều trị ARV được đánh giá bằng cách cho điểm trả lời các câu hỏi của ĐTNC. (1) khái niệm về TTĐT ARV, (2) các tác hại của không TTĐT và (3) các biện pháp khắc phục tình trạng không TTĐT: trả lời đúng 1 ý cho 1 điểm, riêng ý 5 của câu 3 không biết cho 0 điểm. Tổng điểm tối đa là14, tối thiểu là 0. Kiến thức chung về TTĐT ARV đạt khi BN có tổng điểm từ 8 – 14 điểm và bắt buộc phải trả lời đúng 4/4 ý của câu 1; Không đạt khi BN có tổng điểm dưới 8 hoặc trả lời không đúng 4/4 ý của câu 1. Nhìn chung chỉ có 36 BN (37,1%) có kiến thức đạt về TTĐT ARV. (xem biểu đồ 6)
3.2.3. Thái độ tuân thủ điều trị ARV Bảng 7: Thái độ về tuân thủ điều trị ARV
Nội dung
|
Tần số
|
Tỷ lệ %
|
Việc uống đúng thuốc là quan trọng
|
96
|
99,0
|
Việc uống thuốc đúng liều lượng là quan trọng
|
97
|
100
|
Việc uống thuốc đúng khoảng cách là quan trọng
|
97
|
100
|
Việc uống thuốc đều đặn suốt đời là quan trọng
|
96
|
99,0
|
Việc tập huấn trước điều trị là quan trọng
|
95
|
97,9
|
Việc thăm khám định kỳ là quan trọng
|
97
|
100
|
Người hỗ trợ điều trị là quan trọng
|
97
|
100
|
Tất cả BN (100%) đều cho rằng uống thuốc đúng liều lượng, đúng khoảng cách, thăm khám định kỳ và người hỗ trợ trong điều trị là quan trọng; Chỉ có một vài người cho là uống đúng thuốc, uống thuốc đều đặn suốt đời và tập huấn trước điều trị là không quan trọng.
Thái độ chung về TTĐT ARV được chia làm 2 mức: tích cực và không tích cực. Thái độ tích cực khi BN trả lời tất cả các nội dung được hỏi đều là quan trọng (7/7 nội dung), thái độ không tích cực khi BN trả lời có một hoặc nhiều hơn một ý kiến là không quan trọng. Hầu hết đối tượng nghiên cứu có thái độ tích cực với việc tuân thủ điều trị ARV (97,9%). (xem biểu đồ 6)
3.2.4. Thực hành về tuân thủ điều trị ARV của bệnh nhân AIDS Bảng 8: Thực hành tuân thủ điều trị ARV
Thực hành
|
Tần số
|
Tỷ lệ %
|
Uống 2 lần /ngày
|
97
|
100
|
Cách nhau 12 tiếng
|
97
|
100
|
Có quên thuốc trong vòng 1 tháng
|
28
|
28,9
|
Số lần quên thuốc trong tháng qua
|
|
|
1-3 lần
|
22
|
78,6
|
Trên 3 lần
|
6
|
21,4
|
Có quên thuốc ngày hôm qua
|
6
|
21,4
|
100% bệnh nhân uống thuốc 2 lần/ngày và khoảng cách giửa các lần uống là 12 tiếng. Tuy nhiên vẫn có 28,9% BN có quên thuốc trong vòng 1 tháng qua, trong đó có 78,6% quên 1-3 lần và 21,4% quên trên 3 lần. Số người có quên thuốc ngày hôm qua là 21,4%.
Bảng 9: Lý do quên dùng thuốc và cách xữ trí khi quên thuốc (n=28)
Đặc điểm
|
Tần số
|
Tỷ lệ %
|
Lý do quên uống thuốc
|
28
|
100
|
Bận
|
21
|
75,0
|
Đi công tác không mang theo
|
2
|
7,1
|
Không ai nhắc nhở
|
13
|
46,6
|
Cách xử trí khi quên thuốc
|
28
|
100
|
Uống bù nếu theo hướng dẫn của CBYT
|
25
|
89,3
|
Bỏ liều đó đi uống bình thường, uống bù một lúc 2 liều
|
3
|
10,7
|
Trong các lý do quên uống không thuốc, lý do phổ biến nhất là bận (75%), tiếp đến là không ai nhắc nhở 46,6% và có 7,1% là do đi công tác không mang theo.
Bảng 10: Tỷ lệ bệnh nhân gặp tác dụng phụ trong quá trình điều trị
Nội dung
|
Tần số
|
Tỷ lệ %
|
Gặp tác dụng phụ khi uông thuốc
|
97
|
100
|
Có gặp tác dụng phụ
|
34
|
35,1
|
Không gặp tác dụng phụ
|
63
|
64,9
|
Tác dụng phụ (n = 34)
|
|
|
Nổi mẩn
|
16
|
47,1
|
Nôn, buồn nôn
|
9
|
26,5
|
Tiêu chảy
|
5
|
14,7
|
Đau bụng
|
2
|
5,9
|
Đau đầu
|
11
|
32,4
|
Thiếu máu
|
6
|
17,6
|
Hoa mắt, lo lắng, ác mộng
|
6
|
17,6
|
Khác
|
7
|
20,6
|
Có 34/97 BN gặp tác dụng phụ trong quá trình điều trị ARV (chiếm 35,1%). Trong đó các tác dụng phụ thường gặp nhất là nổi mẩn 47,1%; đau đầu 32,4%; nôn, buồn nôn 26,5%; thiếu máu 17,6%; hoamắt, lo lắng, ác mộng 17,6%; đau bụng 5,9%. Các biểu hiện khác mà BN gặp phải là: nấm (2 BN), phân bố mỡ không đều (2 BN), viêm gan (2 BN) và sốt (1 BN).
Trong số những BN gặp tác dụng phụ trong điều trị ARV, hơn 3/4 xữ trí bằng cách đi tư vấn bác sỹ khi gặp tác dụng phụ, 5,9% tự uống thuốc theo tài liệu hướng dẫn và có tới 17,6% BN xữ trí khác như dừng thuốc không uống nữa, mua thuốc tự điều trị ... (biểu đồ 4)
Каталог: bitstream -> VAAC 360VAAC 360 -> ĐÁnh giá chất lưỢng của máY ĐẾm tế BÀo t cd4 – pima lê Chí Thanh, Vũ Xuân Thịnh, Khưu Văn Nghĩa Trần Tôn, Trương Thị Xuân LiênVAAC 360 -> Đào Việt Tuấn Trung tâm Phòng, chống hiv/aids hải PhòngVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aidsVAAC 360 -> XÂy dựng phưƠng pháp in-house đo tải lưỢng VI rút hiv- 1 BẰng kỹ thuật real time rt-pcr nguyễn Thùy Linh *,, Dunford, Linda*,, Dean, Jonathan*,, Nguyễn Thị Lan Anh *,, Carr, Michael *,, Coughlan, Suzie*,, Connell, Jeff *, Nguyễn Trần HiểnVAAC 360 -> DỰ BÁo nhu cầu và ngân sách sử DỤng thuốc arv tại việt nam (2011 2015)VAAC 360 -> Danh sách bài báO ĐĂng trên kỷ YẾu hội nghị khoa học quốc gia lần thứ IVVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aids báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |