3.5.3. Một số yếu tố liên quan đến thái độ tuân thủ điều trị ARV
Không tìm thấy mối liên quan, hoặc có nhưng không rõ rệt, không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) giửa thái độ tuân thủ điều trị ARV với các yếu tố xã hội (tuổi, giới tính, vùng miền, trình độ học vấn, thu nhập bình quân …) (xem phụ lục ).
Tương tự, không tìm thấy mối liên quan, hoặc có nhưng không rõ rệt, không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) giửa thái độ tuân thủ điều trị ARV với các yếu tố khác như: khoảng cách từ tới PKNT; thời gian nhiễm HIV; thời gian điều trị ARV; tập huấn trước ĐT; số buổi tập huấn; thường xuyên tập huấn trong quá trình ĐT; sự hỗ trợ của người thân … (xem phụ lục ).
3.5.4. Một số yếu tố liên quan đến thực hành tuân thủ điều trị ARV
Bảng 23 mô tả mối liên quan giửa thực hành TTĐT ARV của BN AIDS với một số yếu tố xã hội. Nữ giới thực hành TTĐT ARV tốt hơn nam giới; BN sống ở vùng nông thôn thực hành TTĐT ARV tốt hơn BN sống ở vùng thành thị; những người có độ tuổi từ 30 – 39 thực hành TTĐT ARV yếu hơn những người ở cac độ tuổi khác; những người có thu nhập bình quân trên 1 triệu thực hành TTĐT ARV tốt hơn những người có thu nhập bình quân dưới 1 triệu và những BN sống cách PKNT trên 20km thực hành TTĐT ARV tốt hơn những BN sống cách PKNT dưới 20km. Tuy nhiên, những mối liên quan này không rõ rệt và không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Bảng 23 : Mối liên quan giửa thực hành TTĐT ARV với một số yếu tố xã hội
Yếu tố liên quan
|
Thực hành TTDT ARV
|
OR
(95% CI)
|
2
|
P
|
Đạt
|
Không đạt
|
n
|
%
|
n
|
%
|
Giới tính
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam
|
39
|
68,4
|
18
|
31,6
|
1,39
|
0,50
|
0,14
|
Nữ
|
30
|
75,0
|
10
|
25,0
|
(0,56-3,43)
|
Vùng miền
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành thị
|
23
|
63,9
|
13
|
36,1
|
1,73
|
1,46
|
0,09
|
Nông thôn
|
46
|
75,4
|
15
|
24,6
|
(0,71-4,25)
|
Nhóm tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 – 39 tuổi
|
39
|
70,9
|
16
|
29,1
|
1,03
|
0,01
|
0,18
|
Các nhóm tuổi khác
|
30
|
71,4
|
12
|
28,6
|
(0,42-2,49)
|
Thu nhập bình quân
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 1 triệu
|
38
|
69,1
|
17
|
30,9
|
1,26
|
0,26
|
0,16
|
> 1 triệu
|
31
|
73,8
|
11
|
26,2
|
(0,52-3,08)
|
|
|
Khoảng cách từ nhà tới PKNT
|
|
|
|
|
|
|
|
≤ 20Km
|
33
|
70,2
|
14
|
29,8
|
1,09
(0,45-2,63)
|
0,04
|
0,17
|
>20Km
|
36
|
72,0
|
14
|
28,0
|
Bảng 24 mô tả mối liên quan giửa thực hành TTĐT ARV của BN AIDS với một số yếu tố khác:
Những BN có thời gian nhiễm HIV dưới 3 năm thực hành TTĐT ARV tốt hơn những BN có thời gian nhiễm HIV trên 3 năm; tương tự, những BN có thời gian ĐT ARV dưới 3 năm thực hành TTĐT ARV tốt hơn những BN có thời gian ĐT ARV trên 3 năm. Những mối liên quan này không rõ rệt và không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Không tìm thấy mối liên quan, hoặc có nhưng không rõ rệt, không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) giửa thực hành TTĐT ARV của BN AIDS yếu tố có hay không tập huấn trước điều trị.
Bảng 24 : Mối liên quan giửa thực hành TTĐT ARV với một số yếu tố khác
Yếu tố liên quan
|
Thực hành TTDT ARV
|
OR
(95% CI)
|
2
|
P
|
Đạt
|
Không đạt
|
n
|
%
|
n
|
%
|
Thời gian nhiễm
|
|
|
|
|
|
|
|
≤ 3 năm
|
24
|
75,0
|
8
|
25,0
|
0,75
|
0,35
|
0,16
|
> 3 năm
|
45
|
69,2
|
20
|
30,8
|
(0,29-1,96)
|
Thời gian điều trị
|
|
|
|
|
|
|
|
≤ 3 năm
|
42
|
76,4
|
13
|
23,6
|
0,56
|
1,69
|
0,08
|
> 3 năm
|
27
|
64,3
|
15
|
35,7
|
(0,23-1,35)
|
Tập huấn trước ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
|
67
|
70,5
|
28
|
29,5
|
0,71
|
0,83
|
0,50
|
Không
|
2
|
100
|
0
|
0
|
(0,62-0,80)
|
Số buổi tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
≤ 3 buổi
|
38
|
69,1
|
17
|
30,9
|
1,26
|
0,26
|
0,16
|
≥ 4 buổi
|
31
|
73,8
|
11
|
26,2
|
(0,52-3,08)
|
Tập huấn trong ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Thường Xuyên
|
49
|
69,0
|
22
|
31,0
|
0,67
|
0,58
|
0,16
|
Ko thường xuyên
|
20
|
76,9
|
6
|
23,1
|
(0,24-1,89)
|
Kiến thức ĐT ARV
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
|
24
|
66,7
|
12
|
33,3
|
0,71
|
0,56
|
0,14
|
Không đạt
|
45
|
73,8
|
16
|
26,2
|
(0,29-1,75)
|
Kiến thức TTDT
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt
|
27
|
75,0
|
9
|
25,0
|
1,36
|
0,42
|
0,15
|
Không đạt
|
42
|
68,9
|
19
|
31,1
|
(0,53-3,44)
|
Thái độ TTDT
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích cực
|
69
|
72,6
|
26
|
27,4
|
3,65
|
5,03
|
0,08
|
Chưa tích cực
|
0
|
0
|
2
|
100
|
(2,63-5,07)
|
|
|
Sự hỗ trợ của người thân
|
|
|
|
|
|
|
|
Tích cực
|
49
|
70,0
|
21
|
30,0
|
0,82
|
0,16
|
0,19
|
Chưa tích cực
|
20
|
74,1
|
7
|
25,9
|
(0,30-2,22)
|
Những BN tham gia tập huấn trước điều trị từ 4 buổi trở lên thực hành TTĐT ARV tốt hơn những BN tham gia tập huấn trước điều trị từ 3 buổi trở xuống; Ngược lại, những người tham gia tập huấn thường xuyên trong quá trình điều trị lại thực hành TTĐT ARV yếu hơn những người không thường xuyên tham gia tập huấn. Những khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Những BN có kiến thức ĐT ARV tốt hơn (66,7%) lại thực hành TTĐT ARV yếu hơn những BN có kiến thức ĐT ARV kém hơn (73,8%); Ngược lại, những người có kiến thức TTĐT ARV tối hơn thì thực hành TTĐT ARV tốt hơn những những người có kiến thức TTĐT ARV yếu hơn. Những mối liên quan này không rõ rệt và không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Không xác định được mối liên quan giữa thái độ TTĐT ARV với thực hành TTĐT ARV. Những BN được sự hỗ trợ tích cực của người thân trong điều trị lại thực hành TTĐT ARV yếu hơn những BN không được sự hỗ trợ tích cực từ người thân, khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Каталог: bitstream -> VAAC 360VAAC 360 -> ĐÁnh giá chất lưỢng của máY ĐẾm tế BÀo t cd4 – pima lê Chí Thanh, Vũ Xuân Thịnh, Khưu Văn Nghĩa Trần Tôn, Trương Thị Xuân LiênVAAC 360 -> Đào Việt Tuấn Trung tâm Phòng, chống hiv/aids hải PhòngVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aidsVAAC 360 -> XÂy dựng phưƠng pháp in-house đo tải lưỢng VI rút hiv- 1 BẰng kỹ thuật real time rt-pcr nguyễn Thùy Linh *,, Dunford, Linda*,, Dean, Jonathan*,, Nguyễn Thị Lan Anh *,, Carr, Michael *,, Coughlan, Suzie*,, Connell, Jeff *, Nguyễn Trần HiểnVAAC 360 -> DỰ BÁo nhu cầu và ngân sách sử DỤng thuốc arv tại việt nam (2011 2015)VAAC 360 -> Danh sách bài báO ĐĂng trên kỷ YẾu hội nghị khoa học quốc gia lần thứ IVVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aids báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |