3.3. Kiến thức về HIV/AIDS
Bảng 3. 10. Kiến thức của đối tượng điều trị Methadone về HIV/AIDS
Kiến thức về HIV/AIDS và tiền sử tư vấn, xét nghiệm
|
Lai Châu
(n=100)
n(%)
|
ĐiệnBiên
(n=100)
n(%)
|
Yên Bái
(n=101)
n(%)
|
Tổng cộng
(n=301)
n(%)
|
Nghe nói về HIV/AIDS
|
95 (95,0)
|
94 (94,0)
|
92 (91,1)
|
281 (93,7)
|
Khả năng nhiễm HIV của một người bình thường
|
|
|
|
|
- Có
|
9 (9,0)
|
12 (12,0)
|
19 (18,8)
|
40 (13,3)
|
- Không
|
87 (87,0)
|
81 (81,0)
|
71 (70,3)
|
239 (79,4)
|
- Không biết
|
4 (4,0)
|
6 (6,0)
|
11 (10,9)
|
21 (6,9)
|
Đường lây nhiễm HIV
|
- Truyền máu không an toàn
|
65 (65,0)
|
73 (73,0)
|
65 (64,4)
|
203 (67,4)
|
- Dùng chung BKT
|
91 (91,0)
|
79 (79,0)
|
81 (80,2)
|
251 (83,4)
|
- Mẹ truyền sang con
|
61 (61,0)
|
44 (44,0)
|
43 (42,6)
|
148 (49,2)
|
- QHTD không an toàn
|
85 (85,0)
|
83 (83,0)
|
93 (92,1)
|
261 (86,7)
|
- Khác
|
2 (2,0)
|
8 (8,0)
|
1 (1)
|
11 (3,6)
|
Nhận xét:
- Hầu hết các đối tượng đều đã nghe nói đến HIV/AIDS (93,7%).
- 79,4% đối tượng được hỏi cho rằng một người bình thường không có khả năng nhiễm HIV/AIDS.
- Tất cả các đường lây truyền HIV/AIDS đều đã được các đối tượng đề cập đến đặc biệt là đường lây do dùng chung bơm kim tiêm và quan hệ tình dục không an toàn được các đối tượng đề cập nhiều nhất với các tỷ lệ lần lượt là 83,4% và 86,7%.
Bảng 3. 11. Tiền sử tư vấn xét nghiệm HIV/AIDS của ĐTNC
Tiền sử tư vấn, xét nghiệm HIV/AIDS
|
Lai Châu
(n=100)
n(%)
|
ĐiệnBiên
(n=100)
n(%)
|
Yên Bái
(n=101)
n(%)
|
Tổng cộng
(n=301)
n(%)
|
Đã từng được tư vấn về xét nghiệm HIV
|
81 (81,0)
|
91 (91,0)
|
73 (72,3)
|
245 (81,4)
|
Nơi được tư vấn xét nghiệm
|
- Cán bộ/TYT xã
|
21 (21,0)
|
2 (2,0)
|
10 (9,9)
|
33 (10,9)
|
- Cán bộ/TTYT Huyện
|
29 (29,0)
|
17 (17,0)
|
17 (16,8)
|
63 (20,9)
|
- Cán bộ/TTPC HIV tỉnh
|
36 (36,0)
|
58 (58,0)
|
43 (42,6)
|
137 (45,5)
|
- Khác
|
2 (2,0)
|
2 (2,0)
|
7 (6,9)
|
11 (3,6)
|
Đã được xét nghiệm HIV
|
83 (83,0)
|
97 (97,0)
|
95 (94,1)
|
275 (91,4)
|
Kết quả xét nghiệm
|
|
|
|
|
- Dương tính
|
13 (13,0)
|
20 (20,0)
|
17 (16,8)
|
50 (16,6)
|
- Âm tính
|
55 (55,0)
|
73 (73,0)
|
74 (73,3)
|
202 (67,1)
|
- Không trả lời
|
15 (15,0)
|
4 (4,0)
|
4 (4,0)
|
23 (7,6)
|
Nhận xét:
- 81,4% đối tượng đã từng được tư vấn xét nghiệm HIV/AIDS. Trong đó gần một nửa số đối tượng tại cả 3 tỉnh (45,5%) được tư vấn bởi cán bộ TTPC HIV/AIDS tỉnh tư vấn, Tỷ lệ đối tượng được cán bộ TYT xã tư vấn chiếm 10,9% và cán bộ y tế huyện tư vấn chiếm 20,9% ở cả 3 tỉnh, Một tỷ lệ nhỏ (3,6%) được tư vấn bởi những nguồn khác,
- Tỷ lệ đã xét nghiệm HIV của các đối tượng tại 3 tỉnh là 91,4%. Trong đó tỷ lệ dương tính là 16,6%.
Bảng 3. 12. Quan điểm của đối tượng về nguy cơ nhiễm HIV
Quan điểm của đối tượng
|
Lai Châu
(n=100)
n(%)
|
Điện Biên
(n=100)
n(%)
|
Yên Bái
(n=101)
n(%)
|
Tổng cộng
(n=301)
n(%)
|
QHTD chung thủy với một bạn tình không nhiễm HIV
|
81 (81,0)
|
83 (83,0)
|
93 (92,1)
|
257 (85,4)
|
Một người có thể bị nhiễm HIV nếu họ sử dụng nhà vệ sinh công cộng
|
88 (88,0)
|
76 (76,0)
|
86 (85,1)
|
250 (83,1)
|
Luôn sử dụng BCS đúng cách mỗi lần QHTD làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV
|
95 (95,0)
|
99 (99,0)
|
98 (97,0)
|
292 (97,0)
|
Một người khỏe mạnh có thể đã nhiễm HIV
|
75 (75,0)
|
72 (72,0)
|
86 (85,1)
|
233 (77,4)
|
Muỗi hay các côn trùng khác đốt/cắn có thể truyền HIV
|
83 (83,0)
|
81 (81,0)
|
92 (91,1)
|
256 (85,0)
|
Ăn chung với người nhiễm HIV có thể lây HIV
|
87 (87,0)
|
93 (93,0)
|
98 (97,0)
|
278 (92,4)
|
Dùng chung BKT khi tiêm chích làm tăng nguy cơ lây nhiễm lây nhiễm HIV
|
95 (95,0)
|
99 (99,0)
|
97 (96,0)
|
291 (96,4)
|
Rửa sạch BKT giữa các lần tiêm chích làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV
|
50 (50,0)
|
64 (64,0)
|
62 (61,4)
|
176 (58,5)
|
Một người có thể tránh không bị nhiễm HIV bằng cách không QHTD
|
49 (49,0)
|
53 (53,0)
|
51 (50,5)
|
153 (50,8)
|
Luôn sử dụng BCS đúng cách mỗi lẫn QHTD đường hậu môn phòng được lây nhiễm HIV
|
88 (88,0)
|
76 (76,0)
|
78 (77,2)
|
242 (80,4)
|
Nhận xét:
Phần lớn đối tượng đã có kiến thức đúng về giảm nguy cơ lây nhiễm cũng như các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS như quan hệ tình dục chung thủy với một bạn tình không nhiễm HIV và bạn tình đó không có bạn tình khác (85,4%), luôn sử dụng BCS đúng cách mỗi lần QHTD làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV (97,0%), sử dụng BCS đúng cách mỗi lẫn QHTD đường hậu môn phòng được lây nhiễm HIV (80,4%), hay dùng chung BKT khi tiêm chích làm tăng nguy cơ lây nhiễm lây nhiễm HIV (96,4%),
- Tuy nhiên vẫn còn có một số ĐTNC có kiến thức chưa đúng về khả năng lây nhiễm HIV như một người có thể bị nhiễm HIV nếu họ sử dụng nhà vệ sinh công cộng (83,1%), muỗi hay các côn trùng khác đốt/cắn có thể truyền HIV (85,0%), ăn chung với người nhiễm HIV có thể lây HIV (92,4%), rửa sạch BKT giữa các lần tiêm chích làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV (58,5%), tránh không bị nhiễm HIV bằng cách không QHTD (50,8%).
Biểu đồ 3. 6. Phân bố tỷ lệ tự đánh giá khả năng nhiễm HIV của đối tượng nghiên cứu
- Về tự đánh giá khả năng nhiễm HIV/AIDS của bản thân, chỉ có một nửa số đối tượng (50,5%) cho rằng mình không có nguy cơ (NC), còn lại đều tự cho là mình có nguy cơ cao, nguy cơ thấp hoặc không biết.
Biểu đồ 3. 7. Tỷ lệ % các lý do đối tượng cho rằng mình có nguy cơ lây nhiễm HIV
Nhận xét: Các lý do đối tượng cho rằng mình có nguy cơ nhiễm HIV/AIDS là nhiều bạn tình (6%), quan hệ tình dục không dùng bao cao su (4%), tiêm chích ma túy (66%), nhận máu truyền (3%),
Biểu đồ 3. 8. Tỷ lệ lý do đối tượng cho rằng mình không có nguy cơ lây nhiễm HIV
Nhận xét: Các lý do đối tượng cho rằng mình không có nguy cơ lây nhiễm HIV cũng thể hiện kiến thức của họ về các cách phòng tránh HIV/AIDS, đó là chung thủy (4%), dùng bao cao su (1%), không tiêm chích chung bơm kim tiêm (44%), bạn tình không nhiễm HIV (3%), không qian hệ tình dục qua đường hậu môn (5%) và không quan hệ tình dục với PNBD (29%).
Bảng 3. 13. Tiền sử quan hệ tình dục của đối tượng nghiên cứu
Hành vi quan hệ tình dục
|
Lai Châu
(n=100)
n(%)
|
Điện Biên
(n=100)
n(%)
|
Yên Bái
(n=101)
n(%)
|
Tổng cộng
(n=301)
n(%)
|
Đã từng có QHTD
|
93 (93,0)
|
98 (98,0)
|
97 (96,0)
|
288 (95,7)
|
Lần QHTD gần đây nhất
|
|
|
|
|
- Trong vòng 6 tháng qua
|
81 (81,0)
|
60 (60,0)
|
69 (68,3)
|
210 (69,8)
|
- Từ 6-12 tháng
|
6 (6,0)
|
8 (8,0)
|
10 (9,9)
|
24 (8,0)
|
- Trên 12 tháng qua
|
6 (6,0)
|
30 (30,0)
|
18 (17,8)
|
54 (17,9)
|
Sử dụng BCS trong lần QHTD đó
|
|
|
|
|
- Có
|
51 (51,0)
|
50 (50,0)
|
47 (46,5)
|
148 (49,2)
|
- Không
|
42 (42,0)
|
46 (46,0)
|
44 (43,6)
|
132 (43,8)
|
- Không nhớ
|
0
|
2 (2,0)
|
5 (4,9)
|
7 (2,3)
|
Nhận xét: 95,7% đối tượng đã từng có quan hệ tình dục, với 69,8% quan hệ tình dục gần đây nhất cách đây dưới 6 tháng còn lại là trên 6 tháng hoặc trên 12 tháng, Trong số đó có đến gần một nửa số đối tượng không sử dụng bao cao su trong lần quan hệ đó (43,8%).
Bảng 3. 14. Tiền sử quan hệ tình dục với PNBD và bạn tình
Tiền sử quan hệ tình dục với PNBD và bạn tình
|
Lai Châu
n(%)
|
Điện Biên
n(%)
|
Yên Bái
n(%)
|
Tổng cộng
n(%)
|
Đã từng QHTD với phụ nữ bán dâm
|
12 (12,0)
|
20 (20,0)
|
24 (23,8)
|
56 (18,6)
|
Đã từng QHTD với phụ nữ bán dâm có tiêm chích
|
3 (25,0)
|
5 (25,0)
|
4 (16,7)
|
12 (21,4)
|
Thường xuyên sử dụng BCS khi QHTD với PNBD có tiêm chích
|
- Tất cả các lần
|
2 (66,7)
|
3 (60,0)
|
2 (50,0)
|
7 (58,3)
|
- Lúc có, lúc không
|
1 (33,3)
|
2 (40,0)
|
2 (50,0)
|
5 (41,7)
|
- Không bao giờ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Vợ/người yêu có TCMT
|
1 (1,0)
|
0
|
1 (1,0)
|
2 (0,7)
|
Thường sử dụng BCS khi QHTD với vợ/người yêu có TCMT
|
0
|
0
|
1 (1,0)
|
1 (0,7)
|
Nhận xét:
- Cả 3 tỉnh có 56 đối tượng (18,6%) đã từng quan hệ với PNBD trong đó 12 đối tượng (21,4%) đã từng QHTD với phụ nữ bán dâm có tiêm chích ma túy. Tỷ lệ thường xuyên sử dụng BCS khi QHTD với GMD có tiêm chích ma túy là 58,3% còn lại là không sử dụng hoặc lúc có lúc không.
- Có 2 đối tượng có vợ/người yêu tiêm chích ma túy, 1 người ở Lai Châu và 1 người ở Yên Bái, trong đó chỉ có 1 người ở Yên Bái có sử dụng BCS khi quan hệ tình dục với vợ/người yêu có tiêm chích ma túy.
Каталог: bitstream -> VAAC 360VAAC 360 -> ĐÁnh giá chất lưỢng của máY ĐẾm tế BÀo t cd4 – pima lê Chí Thanh, Vũ Xuân Thịnh, Khưu Văn Nghĩa Trần Tôn, Trương Thị Xuân LiênVAAC 360 -> Đào Việt Tuấn Trung tâm Phòng, chống hiv/aids hải PhòngVAAC 360 -> CỤc phòNG, chống hiv/aidsVAAC 360 -> XÂy dựng phưƠng pháp in-house đo tải lưỢng VI rút hiv- 1 BẰng kỹ thuật real time rt-pcr nguyễn Thùy Linh *,, Dunford, Linda*,, Dean, Jonathan*,, Nguyễn Thị Lan Anh *,, Carr, Michael *,, Coughlan, Suzie*,, Connell, Jeff *, Nguyễn Trần HiểnVAAC 360 -> DỰ BÁo nhu cầu và ngân sách sử DỤng thuốc arv tại việt nam (2011 2015)VAAC 360 -> Danh sách bài báO ĐĂng trên kỷ YẾu hội nghị khoa học quốc gia lần thứ IVVAAC 360 -> Trung tâm phòNG, chống hiv/aids thanh hóa báo cáo kết quả nghiên cứU ĐỀ TÀi cấp cơ SỞ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |