CÁc nhân tố RỦi ro rủi ro kinh tế



tải về 2.47 Mb.
trang8/13
Chuyển đổi dữ liệu10.05.2018
Kích2.47 Mb.
#37930
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

  • Chức vụ công tác hiện nay : Phó Tổng Giám đốc

  • Chức vụ hiện đang nắm giữ ở tổ chức khác: Không.

  • Số cổ phần nắm giữ: 50.604 cổ phần

Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 50.604 cổ phần

+ Đại diện sở hữu:



  • Số cổ phần nắm giữ của người liên quan:

    STT

    Họ và tên

    Quan hệ với người khai

    Số cổ phần nắm giữ

    1

    Võ Lệ Dung

    Vợ

    5

  • Các khoản nợ đối với Công ty: Không

  • Hành vi vi phạm pháp luật : Không

  • Lợi ích liên quan đối với tổ chức phát hành: Không

    1. Phó Tổng Giám đốc – Bà Nguyễn Thị Thu Hà

Lý lịch trình bày tại phần 12.1. f. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị.

  • SƠ YẾU LÝ LỊCH KẾ TOÁN TRƯỞNG

Lý lịch trình bày tại phần 12.1. d. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị.


  1. TÀI SẢN

Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm 31/03/2008:
Đơn vị tính: đồng

STT

Khoản mục

Nguyên giá

(NG)

Giá trị còn lại (GTCL)

GTCL/NG (%)

1

Nhà cửa, vật kiến trúc

37.761.047.589

30.132.144.590

79,80%

2

Máy móc thiết bị

41.053.811.111

31.349.205.777

76,36%

3

Phương tiện vận tải

82.601.846.326

24.358.479.105

29,49%

4

Thiết bị quản lý

3.932.708.398

924.856.911

23,52%

5

TSCĐ vô hình

15.425.558.160

13.341.083.185

115%




Quyền sử dụng đất

15.162.435.400

13.277.385.001

87,57%




Trang Web

32.500.000

0

0,00%




TSCĐ Vô hình khác

230.622.760

63.698.184

27,62%

6

TSCĐ Thuê tài chính

2.046.944.467

1.045.483.424

51,08%




Phương tiện vận tải

2.046.944.467

1.045.483.424

51,08%

 Cộng

182.821.224.719

101.151.252.992

55,33%

  1. KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC

    1. Kế hoạch

Đơn vị: nghìn đồng

CHỈ TIÊU

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Vốn Điều lệ

200.000.000

300.000.000

500.000.000

1.000.000.000

Doanh thu thuần

544.454.681

653.345.617

784.014.740

1.097.620.636

Lợi nhuận sau thuế

31.095.692

55.574.007

88.797.509

160.076.994

LN sau thuế / doanh thu thuần

5,71%

8,51%

11,33%

14,58%

LN sau thuế / Vốn Điều lệ

15,55%

18,52%

17,76%

16,01%

Cổ tức

15%

15%

15%

15%



    1. Phương hướng thực hiện

  1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội nguy cơ

      • Điểm mạnh:

      • Thương hiệu Vinafco đã khá quen thuộc với khách hàng trong nước và một số bạn hàng nước ngoài;

      • Ngành nghề kinh doanh đa dạng nên có thể giảm thiểu rủi ro ngành;

      • Kinh doanh trong nhiều lĩnh vực nhưng mô hình quản lý phù hợp, phân cấp cho từng đơn vị nên vẫn đạt hiệu quả cao. Đồng thời, Công ty cũng luôn có sự thay đổi linh hoạt trong cơ chế quản lý, thích ứng với điều kiện và trong từng thời kỳ.

      • Dịch vụ vận tải là lĩnh vực kinh doanh nòng cốt với sự đầu tư mạnh vào đội tàu biển, hệ thống xe téc chở hóa chất, hệ thống kho bãi;

      • Đội ngũ quản lý có trình độ, kinh nghiệm, năng động, có tinh thần trách nhiệm, gắn bó với Công ty, đoàn kết tạo thành một khối thống nhất;

      • Đội ngũ cán bộ công nhân viên lao động, sản xuất hăng say, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh;

      • Điểm yếu:

      • Cơ cấu hoạt động, hình thức kinh doanh của công ty không có nhiều thay đổi kể từ khi cổ phần hóa vào năm 2001

      • Hoạt đông trải đều trên nhiều lĩnh vực làm hạn chế việc phát triển theo chiều sâu vào các mảng chủ đạo, có nhiều tiềm năng: kho bãi, vận chuyển

      • Đầu tư thêm không theo kịp nhu cầu thị trường (ít hơn so với các “đối thủ lớn” cùng lĩnh vực làm giảm lợi thế cạnh tranh)

      • Hoạt động phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay và với lãi xuất vay tăng cao làm ảnh hường đến lợi nhuận/cổ tức

      • Vấn đề xây dựng thương hiệu chưa thực sự được quan tâm đúng mức.

      • Cơ hội:

      • Việt Nam đã trở thành thành viên WTO.

      • Nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng mạnh nhiều năm là cơ hội kinh doanh “Vàng” cho các DN

      • Khi Việt Nam tham gia các tổ chức kinh tế thế giới sẽ tạo thế và lực cho các doanh nghiệp Việt Nam, tránh tình trạng bị phân biệt đối xử; được hưởng những ưu đãi thương mại và mở rộng thị trường.

      • Xuất/Nhập khẩu tăng mạnh dẫn đến nhu cầu kho bãi/vận chuyển tăng cao

      • Các “đối thủ” cạnh tranh chuyên nghiệp có “nền tảng” như Vinafco tại Viêt Nam chưa nhiều

      • Hiện nay VINAFCO đang là đại lý của một số hãng nước ngoài, đồng thời có Công ty liên doanh sẽ tạo cơ hội cho Công ty mở rộng thị trường ra nước ngoài hơn nữa;

      • Thu hút vốn đầu tư thông qua thị trường chứng khoán;

      • Nguy cơ:

      • Việc gia nhập các tổ chức thương mại thế giới cũng là nguy cơ khi Công ty phải cạnh tranh trực tiếp và bình đẳng với các Công ty nước ngoài ngay tại thị trường Việt Nam; Thị trường “mở cửa” = Cạnh tranh gay gắt hơn

      • Sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong nước trong các lĩnh vực về dịch vụ vận tải. dịch vụ vận tải đa phương thức, sản xuất thép...;

      • Sẽ là cuộc cạnh tranh không chỉ về “giá & quan hệ” mà còn là cạnh tranh về “chất lượng dịch vụ, trình độ quản lý, chế độ đãi ngộ nhân tài/nhân viên”

      • Giữ lại những Nhân Tài trước cuộc “tấn công” của các đối thủ.

  1. Phương hướng thực hiện

      • Nhân sự

1. Xây dựng chính sách lương - thưởng - đào tạo & đãi ngộ phù hợp với thực tế Vinafco & tình hình thị trường

  1. Bổ Sung & Cơ cấu lại cán bộ chủ chốt

      • Hoạt động

1. Cải tổ cơ cấu Tổng công ty & các Công ty thành viên theo trọng tâm phát triển của Vinafco nhằm thực hiện hiệu quả hơn công tác đầu tư và phối hợp sản xuất kinh doanh

2. Rà soát và triển khai hệ thống qui chế thống nhất & có hiệu quả, ưu tiên trước mắt các mảng: Tài chính, kế toán, nhân sự, đầu tư & hệ thống báo cáo nội bộ giữa Tổng công ty & các Công ty thành viên.



      • Thị trường

1. Thành lập bộ phận Marketing tận dụng thế mạnh chung của tất cả các hoạt động của Tổng công ty (không chỉ của một đơn vị riêng lẻ)

2. Xây dựng chiến lược mở rộng hoạt động tại khu vực phía Nam & miền Trung để khai thác hiệu quả những dự án đầu tư sắp tới (chú trọng mảng khách hàng lớn, khách hàng nước ngoài)



      • Chính sách tài chính

1. Lập ngân sách theo chuẩn mực mới

2. Tăng vốn

3. Quản lý nguồn vốn & dòng tiền hiệu quả

4. Hoàn thiện việc xây dựng & triển khai hệ thống quản lý, giám sát & báo cáo tài chính



  1. ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN VỀ KẾ HOẠCH LỢI NHUẬN VÀ CỔ TỨC

Dưới góc độ của một tổ chức tư vấn tài chính chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt đã thu thập các thông tin, tiến hành các nghiên cứu phân tích và đánh giá cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần VINAFCO cũng như lĩnh vực kinh doanh mà Công ty Cổ phần VINAFCO đang hoạt động. Căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp, hàng hải, chúng tôi nhận thấy rằng nhu cầu vận tải hàng hóa nội địa cũng như quốc tế ngày càng cao. Với tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp tương đối cao trong giai đoạn vừa qua, cùng với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân khoảng 7,7% trong giai đoạn tới, nhu cầu sử dụng thép trong các công trình công nghiệp cũng sẽ tăng cao là cơ hội lớn cho Công ty mở rộng thị trường và khẳng định thương hiệu thép VINAFCO. Với những kết quả đã đạt được và bề dày kinh nghiệm hoạt động trong ngành, với hệ thống cơ sở vật chất tương đối hiện đại và đồng bộ; đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề đã tạo cho Công ty có vị trí khá ổn định trong thị trường cả nước. Do đó, hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn có thể duy trì và đạt được tốc độ tăng trưởng cao trong những năm tới. Nếu không có những diễn biến bất thường gây ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đã đề ra trong 4 năm 2008-2011 là có tính khả thi và như vậy thì Công ty cũng đảm bảo được tỷ lệ chi trả cổ tức cho cổ đông như kế hoạch hàng năm.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của một tổ chức tư vấn, dựa trên những cơ sở thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phiếu cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.



  1. THÔNG TIN VỀ NHỮNG CAM KẾT NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

  • Không có.



  1. CÁC THÔNG TIN, CÁC TRANH CHẤP KIỆN TỤNG LIÊN QUAN TỚI CÔNG TY MÀ CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CHỨNG KHOÁN PHÁT HÀNH

  • Công ty không có tranh chấp kiện tụng.



  1. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

    1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

    2. Mệnh giá: 10.000 đồng

    3. Tổng số Cổ phiếu dự kiến chào bán: 13.224.373 cổ phần

      STT

      HÌNH THỨC PHÂN PHỐI DỰ KIẾN

      SỐ LƯỢNG (CP)

      TỶ LỆ (%)

      I

      Chào bán cổ phiếu huy động vốn:

      12.208.023

      92.31%

      1

      Phân phối cho cổ đông hiện hữu bằng thực hiện quyền

      6.775.627

      51.24%

      2

      Chào bán cho Quỹ Phát triển tài năng Công ty

      100.000

      0.76%

      3

      Chào bán cho CBCNV Công ty

      200.000

      1.51%

      4

      Bán cho đối tác chiến lược

      5.132.396

      38.81%

      II

      Phát hành cổ phiếu thưởng

      1.016.350

      7.69%




      Tổng cộng

      13.224.373

      100%

    4. Giá chào bán dự kiến

  • Giá chào bán cho Cổ đông hiện hữu: không vượt quá 30% giá thị trường trước ngày giao dịch không hưởng quyền nhưng không thấp hơn mệnh giá.

  • Giá chào bán cho các đối tác Công ty: Tối thiểu bằng 150% giá chào bán cho cổ đông hiện hữu.

  • Giá chào bán cho cán bộ công nhân viên VINAFCO và quỹ Phát triển tài năng của Công ty: Không thấp hơn giá chào bán cho cổ đông hiện hữu.

    1. Phương pháp tính giá Tham chiếu giá thị trường

    2. Phương thức phân phối

  • Chào bán cổ phiếu huy động vốn:

          • Chào bán 6.775.627 cổ phần cho các cổ đông hiện hữu theo phương thức thực hiện quyền với tỉ lệ 1:1 (tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền, cổ đông sở hữu 01 cổ phần sẽ được hưởng 01 quyền mua, cứ 01 quyền được mua 01 cổ phần phát hành thêm).

          • Chào bán 100.000 cổ phần cho quỹ phát triển tài năng của Công ty Vinafco.

          • Chào bán 200.000 cổ phần cho CBCNV công ty.

          • Chào bán 5.132.396 cổ phần cho các đối tác của Vinafco

  • Phát hành cổ phiếu thưởng:

          • Phát hành 1.016.350 cổ phiếu thưởng từ nguồn vốn thặng dư và quỹ đầu tư phát triển cho cổ đông hiện hữu, theo tỷ lệ 20:3 (Tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền, cổ đông sở hữu 01 cổ phần sẽ được hưởng 01 quyền, cứ 20 quyền được hưởng 03 cổ phần mới).

          • Tổng số tiền cần huy động từ các nguồn để chi thưởng: 10.163.500.000 đồng

          • Nguồn vốn sử dụng để phát hành cổ phiếu thưởng:

            1. Từ nguồn thăng dư vốn phát hành lần 9 (tháng 03/2006): 5.292.220.000 đồng

            2. Quỹ Đầu tư phát triển: 9.231.134.393 đồng

Trong đó:

  • Số dư quỹ Đầu tư phát triển năm 2006: 2.457.410.134 đồng

  • Quỹ Đầu tư phát triển từ thuế TNDN miễn giảm 2003,2004 (thực hiện theo Công văn số 12572/BTC-TCDN của Bộ Tài chính ngày 12/10/2006 và Quyết định số 56 QĐ/HĐQT ngày 14/05/2007 của Chủ tịch HĐQT): 4.132.475.855 đồng

  • Quỹ Đầu tư phát triển trích lập từ nguồn lợi nhuận sau thuế năm 2006 đã được ĐHĐCĐ thông qua và Số liệu BCTC đã được kiểm toán: 902.103.679 đồng

  • Quỹ Đầu tư phát triển trích lập từ nguồn Thuế TNDN được miễn giảm theo biên bản thanh tra thuế năm 2005 ngày 19/06/2007: 1.739.144.725 đồng

  • Tỷ lệ thực hiện quyền mua 1:1 và tỷ lệ cổ phiếu thưởng 20:3 chào bán cho cổ đông hiện hữu được xác định trên cơ sở vốn điều lệ 67.756.270.000 đồng.



    1. Thời gian thực hiện và kế hoạch phân phối dự kiến:

Thời gian phân phối dự kiến: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký chào bán do Chủ tịch UBCKNN cấp.

  • Công bố báo chí:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau ngày nhận được giấy phép phát hành, tổ chức phát hành sẽ công bố việc phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định hiện hành của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; đồng thời công bố ngày chốt danh sách cổ đông, ngày giao dịch không hưởng quyền và ngày thực hiện quyền.

  • Xác định Danh sách sở hữu cuối cùng:

VINAFCO phối hợp với TTLKCK lập Danh sách sở hữu cuối cùng. Dự kiến thực hiện xong trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin.

  • Phân bổ và thông báo quyền mua:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách sở hữu cuối cùng, tổ chức phát hành sẽ phối hợp cùng TTLKCK phân bổ và thông báo quyền ưu tiên mua trước cổ phần đến các thành viên lưu ký, các cổ đông chưa lưu ký cổ phiếu.


  • Đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phần:

Trên cơ sở Danh sách phân bổ quyền ưu tiên mua trước cổ phần do TTLKCK cung cấp, các thành viên lưu ký tổ chức cho các cổ đông đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phiếu mới phát hành; đối với trường hợp cổ đông chưa lưu ký thì sẽ đăng ký và nộp tiền tại tổ chức phát hành.

Thời gian đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phần trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách phân bổ quyền ưu tiên mua trước cổ phần. Sau thời hạn quy định, các quyền mua chưa đăng ký thực hiện đương nhiên hết hiệu lực.



  • Chuyển nhượng quyền mua cổ phần:

Quyền mua được thực hiện chuyển nhượng trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo Danh sách phân bổ quyền thông qua thành viên lưu ký.

Các cổ đông chưa lưu ký việc chuyển nhượng quyền mua cho các cổ đông chưa lưu ký được thực hiện tại tổ chức phát hành.



  • Tổng hợp thực hiện quyền:

Trong 04 ngày làm việc sau ngày hết hạn đăng ký thực hiện quyền, TTLKCK gửi báo cáo thực hiện quyền cho tổ chức phát hành.

    • Phân phối cho cán bộ công nhân viên Công ty :

Việc phân phối cổ phiếu cho các cán bộ công nhân viên Công ty được bắt đầu thực hiện ngay sau khi tổ chức phát hành nhận được báo cáo thực hiện quyền do TTLKCK gửi. Thời gian để các cán bộ công nhân viên Công ty đăng ký mua và nộp tiền là 20 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu. Hai ngày sau khi kết thúc thời gian đăng ký, HĐQT sẽ xác định chính xác số lượng cổ phần các cán bộ công nhận viên được mua, đã đăng ký mua và nộp tiền

    • Phân phối cho đối tác chiến lược:

Việc phân phối cổ phiếu cho các đối tác chiến lược được bắt đầu thực hiện ngay sau khi tổ chức phát hành nhận được báo cáo thực hiện quyền do TTLKCK gửi. Thời gian để các đối tác chiến lược đăng ký mua là 15 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu. Hai ngày sau khi kết thúc thời gian đăng ký, HĐQT sẽ xác định chính xác số lượng cổ phần các đối tác chiến lược được mua. Những đối tác chiến lược được mua cổ phần có thời gian 05 ngày để nộp tiền mua tại Công ty hoặc nộp vào tài khoản phong toả của Công ty tại Ngân hàng công ty mở tài khoản phong toả kể từ ngày được thông báo.

  • Báo cáo kết quả phát hành:

Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi kết thúc việc phát hành, tổ chức phát hành sẽ lập báo cáo phát hành gửi UBCKNN và Sở GDCK TP. HCM, đồng thời hoàn tất thủ tục đăng ký niêm yết bổ sung chứng khoán phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu và phối hợp cùng Sở GDCK TP. HCM gửi Báo cáo phân bổ chứng khoán phát hành thêm đến các thành viên lưu ký.

  • Niêm yết bổ sung cổ phiếu phát hành

Sau khi UBCKNN chấp thuận kết quả phát hành, Sở GDCK TP.HCM ra quyết định niêm yết bổ sung số lượng cổ phiếu phát hành, VINAFCO thực hiện các thủ tục đăng ký giao dịch và đăng ký lưu ký để cổ phiếu phát hành thêm được chính thức giao dịch tại Sở GDCK TP. Hồ Chí Minh.

  • Trao trả Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần:

Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian phân phối, tổ chức phát hành hoàn tất thủ tục trao trả Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các cổ đông chưa đăng ký lưu ký.

  • Xử lý trường hợp phát hành không thành công

Sau khi kết thúc đợt phát hành, nếu số lượng cổ phần chào bán chưa được phân phối hết, Hội đồng quản trị Công ty sẽ tiến hành các bước sau:

    • Bước 1: Tiếp tục chào bán trực tiếp cho các đối tượng khác theo giá phát hành phù hợp tại thời điểm phát hành nhưng không ưu đãi hơn so với cổ đông hiện hữu. Xin phép UBCKNN gia hạn thời gian phát hành nếu thấy cần thiết.

    • Bước 2: Kết thúc việc chào bán thêm và gia hạn thời gian chào bán, Hội đồng quản trị Công ty báo cáo kết quả phát hành gửi UBCKNN và thông báo tới toàn thể nhà đầu tư đăng ký mua.

      • Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu mua theo số lượng đã đăng ký, Hội đồng quản trị Công ty sẽ tập hợp số lượng và đăng ký với UBCKNN số lượng thực tế xin phép phát hành.

      • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của UBCKNN về đợt phát hành Công ty sẽ hoàn trả tiền cho nhà đầu tư đã nộp tiền mua nhưng không tiếp tục đăng ký mua khi đợt phát hành không thành công.



  • Kế hoạch phân phối cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu

Ngày nhận giấy phép là ngày T

STT

Công việc

Thời gian (ngày)

1

Công bố thông tin về đợt chào bán

T+1

2

Chốt ngày đăng ký cuối cùng chào bán cổ phiếu

T+10

3

Phân bổ và thông báo quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu.

Đến ngày T+20

4

Chuyển nhượng quyền mua cổ phần của cổ đông hiện hữu

Từ ngày T+21 đến T+38

5

Cổ đông hiện hữu đăng ký và nộp tiền mua cổ phần

Từ ngày T+21 đến T+41

6

Tổng hợp thực hiện quyền của cổ đông hiện hữu.

T+41 đến T+44

7

Xử lý số cổ phiếu không bán hết

T+45 đến T+50

8

Báo cáo kết quả chào bán.

T+50 đến T+59

9

Trao trả giấy chứng nhận sở hữu

T+50 đến T+60




    1. tải về 2.47 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương