CỤc khảo thí VÀ kiểM ĐỊnh chất lưỢng giáo dụC



tải về 0.71 Mb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích0.71 Mb.
#9406
1   2   3   4

Yêu cầu của chỉ số:

Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.



Gợi ý các minh chứng:

- Các văn bản ghi nhớ giữa nhà trường với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương về việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;

- Văn bản của nhà trường hoặc của các tổ chức, đoàn thể có nội dung phối hợp để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá sự phối hợp giữa nhà trường với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.

Yêu cầu của chỉ số:

Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để:

- Xây dựng cơ sở vật chất;

- Tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học;

- Khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác;

- Hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.



Gợi ý các minh chứng:

- Báo cáo của nhà trường hoặc của các tổ chức, đoàn thể có nội dung đánh giá việc huy động nguồn kinh phí tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để khen thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo;

- Danh sách các tổ chức, cá nhân ủng hộ kinh phí để khen thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo;

- Sổ sách, chứng từ tài chính;

- Các minh chứng khác (nếu có).

3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.

a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có sự phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc.



Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch thực hiện việc chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;

- Báo cáo của nhà trường hoặc của các tổ chức, đoàn thể có nội dung đánh giá việc thực hiện việc chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.

Yêu cầu của chỉ số:

- Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa;

- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch thực hiện việc chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;

- Báo cáo của nhà trường hoặc của các tổ chức, đoàn thể có nội dung đánh giá việc thực hiện việc chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

Yêu cầu của chỉ số:

Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.



Gợi ý các minh chứng:

- Báo cáo của nhà trường, Đoàn, Đội, Công đoàn trường có nội dung đánh giá về công tác tuyên truyền của nhà trường với cộng đồng;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục

1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.

a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần.



Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

- Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học;

- Có kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học.

Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch hằng năm về thời gian năm học của nhà trường;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc thực hiện kế hoạch, thời gian năm học;

- Sổ ghi kế hoạch giảng dạy và ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ, thăm lớp;

- Sổ ghi đầu bài;

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.

Yêu cầu của chỉ số:

Hằng tháng, nhà trường thực hiện rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập.



Gợi ý các minh chứng:

- Biên bản các cuộc họp của nhà trường có nội dung rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá công tác rà soát việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập;

- Các văn bản thực hiện, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;

- Các minh chứng khác (nếu có).

2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh.

a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;

Yêu cầu của chỉ số:

- Sử dụng hợp lý sách giáo khoa;

- Liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp;

- Thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập.

Yêu cầu của chỉ số:

- Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học;

- Đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học; đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập.

- Bản tổng hợp số giờ trên lớp, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, đánh giá kết quả học tập liên quan đến việc ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Hướng dẫn học sinh học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện.

Yêu cầu của chỉ số:

Hướng dẫn học sinh học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo;

- Danh sách giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).



3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.

a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao.

Yêu cầu của chỉ số:

Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục.



Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch công tác phổ cập giáo dục;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá thực hiện công tác phổ cập giáo dục;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao.

Yêu cầu của chỉ số:

Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đạt yêu cầu nhiệm vụ được giao.



Gợi ý các minh chứng:

- Sổ theo dõi phổ cập giáo dục;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung ghi kết quả thực hiện phổ cập giáo dục của nhà trường;

- Các văn bản đánh giá của cấp có thẩm quyền về công tác phổ cập giáo dục của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.

Yêu cầu của chỉ số:

- Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ;

- Có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục;

- Các văn bản đánh giá của cấp có thẩm quyền về công tác phổ cập giáo dục của nhà trường;

- Biên bản có nội dung kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục;

- Các minh chứng khác (nếu có).

4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.

a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học.

Yêu cầu của chỉ số:

- Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém;

- Có các biện pháp giúp đỡ học sinh học tập từ đầu năm học.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh học tập;

- Bản tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm học của từng lớp, từng khối lớp;

- Văn bản thể hiện các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp.

Yêu cầu của chỉ số:

Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém.



Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch năm học của nhà trường;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung nêu các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém;

- Danh sách học sinh giỏi, yếu kém và giáo viên dạy;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung rà soát, đánh giá tình hình học tập văn hóa của học sinh học lực giỏi yếu, kém theo định kỳ;

- Các minh chứng khác (nếu có).

5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

a) Thực hiện nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS và cấp THPT từ năm học 2008 - 2009 hoặc các văn bản hiện hành khác.



Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học có nội dung giáo dục địa phương;

- Tài liệu về nội dung giáo dục địa phương từng môn học (được phê duyệt);

- Tập bài soạn về nội dung giáo dục địa phương từng môn học;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá về giáo dục địa phương;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định.

Yêu cầu của chỉ số:

Nhà trường thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ GDĐT.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung nhà trường thực hiện kiểm tra đánh giá nội dung giáo dục địa phương;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm.

Yêu cầu của chỉ số:

Mỗi năm học, nhà trường rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.



Gợi ý các minh chứng:

- Biên bản có nội dung rà soát, đánh giá nội dung giáo dục địa phương;

- Văn bản về điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương;

- Hồ sơ nghiệm thu, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương của cấp có thẩm quyền (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.

a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh.

Yêu cầu của chỉ số:

Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung thực hiện phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường.

Yêu cầu của chỉ số:

Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung thực hiện một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

Yêu cầu của chỉ số:

Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.



Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.

a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh.

Yêu cầu của chỉ số:

Thực hiện giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh.



Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch tổ chức giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống cho học sinh;

- Các báo cáo của nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá việc giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống cho học sinh;

- Lịch công tác tháng;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.

Yêu cầu của chỉ số:

Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh:

- Thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông;

- Cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác;

- Thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.

Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống cho học sinh;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.

Yêu cầu của chỉ số:

Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá công tác giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



8. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.

a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.

Yêu cầu của chỉ số:

Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.



Gợi ý các minh chứng:

- Kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc tổ chức cho học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu.

Yêu cầu của chỉ số:

Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đáp ứng được mục tiêu nhà trường đề ra.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.

Yêu cầu của chỉ số:

Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường hằng tuần của nhà trường.



Gợi ý các minh chứng:

- Sổ trực tuần;

- Sổ trực đội cờ đỏ;

- Hình ảnh (nếu có);

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường hằng tuần của nhà trường;

- Các minh chứng khác (nếu có).



9. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với trường chuyên.

Yêu cầu của chỉ số:

Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đảm bảo quy định trên.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với trường chuyên.

Yêu cầu của chỉ số:

Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đảm bảo quy định trên.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường chuyên.

Yêu cầu của chỉ số:

Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đảm bảo quy định trên.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường hằng năm có nội dung thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh;

- Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh hằng năm;

- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại học sinh hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).

10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.

a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên.

Yêu cầu của chỉ số:

Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên.

Yêu cầu của chỉ số:

Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Yêu cầu của chỉ số:

Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Các minh chứng khác (nếu có).

11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.

a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Yêu cầu của chỉ số:

Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.



Gợi ý các minh chứng:

- Các ngành nghề do nhà trường hướng nghiệp cho học sinh hằng năm;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá thực hiện giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.

Yêu cầu của chỉ số:

Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề đảm bảo quy định trên.



Gợi ý các minh chứng:

- Danh sách học sinh tham gia học nghề;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung số liệu kết quả xếp loại giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp;

- Các minh chứng khác (nếu có).



c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;

- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên.

Yêu cầu của chỉ số:

Kết quả xếp loại học nghề của học sinh đảm bảo quy định trên.



Gợi ý các minh chứng:

- Kết quả hằng năm về xếp loại học nghề học sinh của nhà trường;

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung số liệu kết quả xếp loại học nghề học sinh;

- Các minh chứng khác (nếu có).



12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.

a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm.

Yêu cầu của chỉ số:

Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định trong 5 năm.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có nội dung số liệu tỷ lệ lên lớp, tốt nghiệp của học sinh;

- Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh hằng năm;

- Các minh chứng khác (nếu có).



b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:

- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;

- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học.

Yêu cầu của chỉ số:

Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hằng năm đảm bảo quy định trên.



Gợi ý các minh chứng:

- Các báo cáo của nhà trường có số liệu học sinh bỏ học, lưu ban;

- Các minh chứng khác (nếu có).

c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm.

Yêu cầu của chỉ số:

Học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với THCS và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với THPT hằng năm.



Gợi ý các minh chứng:

- Bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận của cấp có thẩm quyền đối với nhà trường và cá nhân học sinh đoạt giải trong các hội thi, giao lưu;

- Danh sách học sinh tham gia, đoạt giải trong các hội thi, giao lưu;

- Các báo cáo của nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá kết quả tham gia các hội thi, giao lưu;

- Các minh chứng khác (nếu có).

Trên đây là yêu cầu và gợi ý tìm minh chứng cho các chỉ số trong tiêu chí của các tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học và trường trung học, ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT, ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các cơ quan quản lý cần hướng dẫn các nhà trường sử dụng văn bản này để tham khảo, tránh áp dụng máy móc.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Phòng Kiểm định chất lượng giáo mầm non, phổ thông và thường xuyên) theo địa chỉ: 30 Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; ĐT: 04.38683361, fax: 04.38684995, E-mail: phongkdclgdpt@moet.edu.vn để được giải đáp./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- TT. Nguyễn Vinh Hiển (để b/c);

- Cục trưởng (để b/c);

- Các vụ, cục có liên quan thuộc Bộ (để p/h);

- Lưu: VT, KĐPT.



KT. CỤC TRƯỞNG

PHÓ CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Ngô Thành Hưng




Каталог: userfiles -> file
file -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
file -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
file -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
file -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịCH
file -> UỶ ban quốc phòng và an ninh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> Số: 38/2009/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> BỘ VĂn hoá, thể thao và du lịch cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
file -> KỲ HỌp thứ TÁM, quốc hội khóa XIII (20/10/2014 – 28/11/2014)
file -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII

tải về 0.71 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương