CỤc hàng hải việt nam


Unit22 - Passenger care ( 2)



tải về 1.74 Mb.
trang15/15
Chuyển đổi dữ liệu05.09.2016
Kích1.74 Mb.
#31714
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

Unit22 - Passenger care ( 2) Thời gian:12giờ

Bài 22 - Chăm sóc hành khách

Mục tiêu:

  • Sử dụng được những từ vựng về lĩnh vực cứu hộ , cứu nguy hướng dẫn khách trên tàu trong khi nguy cấp.

  • Sử dụng được cấu trúc ngữ pháp, câu mệnh lênh và trả lời ngắn gọn.

  • Giải thích và vận dụng được các thuật ngữ liên quan đến cứu hộ , cứu nguy , an tòan.

  • Giao tiếp bằng tiếng Anh một cách tự tin và chuyên nghiệp.

  • Rèn luyện thói quen giao tiếp nhã nhặn, lịch sự, chu đáo, chuyên nghiệp.

Nội dung:

1- Directing the guests on board

Hướng dẫn khách trên tàu

2- Helping the guest to check in at the Front Desk

Giúp khách kiểm tra tại boong trước

3- Show the guest how to Allocating / directing to assembly stations, describing how to escape

Cho khách biết các đia điểm đến ,nơi tập trung, cách thóat nạn

4- Briefing on how to put on lifejackets

Cách mặc áo phao ngắn gọn1- Directing the guests on board

Hướng dẫn khách trên tàu

2- Helping the guest to check in at the Front Desk

Giúp khách kiểm tra tại boong trước

3- Show the guest how to Allocating / directing to assembly stations, describing how to escape

Cho khách biết các đia điểm đến ,nơi tập trung, cách thóat nạn

4- Briefing on how to put on lifejackets

Cách mặc áo phao ngắn gọn




1.

Vocabulary/ Từ vựng




  • general emergency alarm, Preventing / reporting fire/ Protective measures , lifr- jacket

2.

Grammar/ Ngữ pháp




  • Sentence patterns of passenger - care / Một số mẫu câu về chăm sóc an toàn cho khách.

3.

Skills/ Kỹ năng

3.1.

Listening/ Nghe




Passenger care: listen to safety regulations, preventive measures and communications(The general emergency alarm, Preventing / reporting fire/ Protective measures for children

Luyện nghe về các quy tắc an tòan và các biện pháp ngăn ngừa, báo cháy, các biện pháp bảo vệ trẻ em…..

3.2.

Reading/ Đọc




  • Reading and remembering of commands such as emergency alarm, drill station, fire alarm…. / Đọc và nhớ kỹ về các mệnh lệnh như chuông báo khẩn, tại điểm tập trung diễn tập, chuông báo cháy….

3.3.

Speaking/ Nói




  • Pratice the bad situation happening on ship / diễn tập một tình huống xấu xảy ra trên tàu.

3.4.

Writing/ Viết




  • Write conversations for the above situations / Viết hội thoại cho những tình huống trên.


IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:

1. Mô đun này phải được bố trí giảng dạy song song với các mô đun liên quan đến nghiệp vụ Lễ tân tàu và sau môn Tiếng Anh căn bản.

2. Đối với giáo viên:

  • Phải có trình độ ngoại ngữ và kiến thức xã hội tốt.

  • Phải có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về Lễ tân tàu.

  • Phải sử dụng phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng người học.

  • Phải thường xuyên đi thực tế tại các tàu, tham gia các khóa học nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và tham dự các hội thảo về nghiệp vụ tàu để bổ sung cho bài giảng.

  • Phải có giáo cụ trực quan và các loại sách tham khảo khác.

3. Đối với học viên:

  • Phải học xong chương trình ngoại ngữ Tiếng Anh căn bản

  • Có kiến thức chuyên ngành

  • Phải tích cực tham gia vào các hoạt động học tập ở lớp học.

  • Chủ động tìm nguồn tài liệu cho bài học qua sách báo, các phương tiện truyền thông và các trang web về tàu.

  • Có sách giáo khoa và các loại sách tham khảo.

  1. Thiết bị phục vụ giảng dạy:

  • Lớp học cần được trang bị một máy projector, màn hình, máy vi tính, máy cassette, đầu video.


V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:

1. Phương pháp, nôi dung đánh giá:

  • Dự lớp theo qui chế 

  • Kiểm tra thường xuyên: kiểm tra 15 phút / kiểm tra miệng / đóng vai xử lý tình huống.

  • Kiểm tra định kỳ: làm bài kiểm tra 1 tiết, gồm các dạng bài tập như: trắc nghiệm, hoàn thành mẫu hội thoại, sắp xếp câu, điền từ vào chỗ trống, viết lại câu, đúng / sai, trả lời thư, dịch thư, dịch câu, đọc hiểu, v.v.

  • Kiểm tra hết môn:

      • Thi vấn đáp: đóng vai xử lý tình huống + trả lời câu hỏi của giám khảo.


VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:

1. Phạm vi áp dụng chương trình

  • Chương trình áp dụng cho học viên hệ Sơ cấp nghề Lễ tân.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun

2.1. Phương pháp giảng dạy.



  • Phương pháp giao tiếp (Communicative Approach): lấy người học làm trung tâm, tạo nhiều cơ hội cho học viên luyện tập các kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết)

  • Các hoạt động học: chia học viên thành các nhóm, các cặp để thảo luận, đóng vai giao tiếp.

2.2. Ngôn ngữ được sử dụng trên lớp học:

  • Tiếng Anh được sử dụng hài hòa với Tiếng Việt

3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý :

  • Hai kỹ năng nghe và nói cần được nhấn mạnh.

  • Các tình huống thật xảy ra tại tàu cần được đưa vào bài học cho học viên luyện tập thêm.

  • Cần bám sát kiến thức nghiệp vụ mà học viên đã được học bằng Tiếng Việt để chuyển tải sang Tiếng Anh một cách hợp lý.

4. Tài liệu cần tham khảo.

    1. Tài liệu chính:

- Tiếng anh giao tiếp chuyên ngành khách sạn ( 2009) : be my guest – the Windy

- Tiếng anh đàm thoại trong du lịch khách sạn: Lê Huy Lâm & Phạm Văn Thuận (2001),

- Tiếng anh giao tiếp chuyên ngành khách sạn, nhà hàng, thương mại( 2012) Tuyết Sơn – Thu Hà ( nhà xuất bản thanh niên)

  • Donald Adamson (1992), Basic English for Ship Staff: Be Our Guest, Hertfordshire, and Prentice Hall International (UK) Ltd.

  • Trish Stott and Roger Holt (1991), English for Tourism: First Class, Oxford, and Oxford University Press.

    1. Tài liệu tham khảo:

  • Christopher St. J Yates (1992), English in Tourism: Check-in, Prentice Hall International (UK) Ltd.

  • Rod Revell Chri Stott (1982), five star English for the ship and tourist industry, Oxford University Press.

  • Lê Huy Lâm & Phạm Văn Thuận (2001), Spoken English for Ship Staff, Nhà Xuất Bản Thành Phố Hồ Chí Minh.

  • Michael L. Kasavana and Richard M. Brooks (1991), Managing Front Office Operations, the Educational Institute of the American Ship & Motel Association, USA.


rectangle 1



CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

Tên môn học : THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ LỄ TÂN

Mã số : MĐ 08

( Ban hành theo QĐ số / QĐ – CĐNHHTP.HCM

ngày ….tháng….. năm 20… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Hàng hải TP.HCM )
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN

THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ LỄ TÂN TRÊN TÀU

Mã số mô đun: MĐ 08

Thời gian mô đun: 120 giờ (Lý thuyết: 6 giờ; Thực hành: 110giờ; Kiểm tra: 4 giờ)


  1. VỊ TRÍ TÍNH CHẤT MÔ ĐUN:

- Là môn học thực hành nghề được thực hiện sau khi học viện đã tham dự tất cả các môn lý thuyết cơ sở và lý thuyết nghề.

- Các môn học tiên quyết: : Tổng quan về nghề lễ tân hàng hải; An toàn hàng hải; An ninh hàng hải; Tâm lý giao tiếp. Nghiệp vụ lễ tân, Tin học lễ tân, tiếng Anh chuyên ngành lễ tân.

- Các yêu cầu đối với môn học : Nhận biết, Thực hiện được các kỹ năng nghề

II. MỤC TIÊU MÔN HỌC:



- Về kiến thức: Học viên tiếp cận thực tế về nghề

- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng, thao tác làm việc và giải quyết tình huống với vai trò là nhân viên phục vụ lễ tân trên tàu khách

- Về thái độ: người học sẽ có thái độ đúng đắn về các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực mình học.

III. NỘI DUNG MÔN HỌC:



    1. Nội dung và hình thức dạy – học tổng quát




Nội dung môn học


Hình thức dạy – học

Tổng

(tiết)


thuyết


Thực hành

Kiểm tra




1. Giới thiệu chung về bộ phận lễ tân

0.5










2. Kỹ năng sử dụng điện thoại

0.5

20







3. Làm thủ tục nhận buồng cho khách

1

20







4. Phục vụ khách trong thời gian lưu trú

2

40







5. Làm thủ tục trả buồng và thanh toán cho khách

2

30







Kiểm tra







4




Tổng

6

110

4


















3.2 Nội dung chi tiết:



Nghiệp vụ lễ tân Thời gian: 120 giờ

Mục tiêu:

- Thực hiện được các nghiệp vụ tại quầy lễ tân trên tàu khách.

- Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong các nghiệp vụ như tiếp đón, phục vụ du khách, xử lý những yêu cầu, phàn nàn của du khách.

Nội dung

1. Giới thiệu chung về bộ phận lễ tân Thời gian: LT:0,5 giờ.

2. Kỹ năng sử dụng điện thoại. Thời gian: LT: 0,5 giờ

2.1. Khách từ bên ngoài gọi đến muốn gặp khách đang lưu trú



Thời gian: TH: 5 giờ.

2.2. Khách có trong phòng và muốn nhận cuộc gọi Thời gian: TH: 5 giờ.

2.3. Điện thoại trong phòng khách bận, người gọi đồng ý chờ. Thời gian: TH: 5 giờ.

2.4. Không có ai trả lời điện thoại từ phòng khách, lễ tân ghi lại lời nhắn.



Thời gian: TH: 5 giờ.
3. Làm thủ tục nhận buồng cho khách. Thời gian: LT: 1 giờ.
3.1. Chuẩn bị hồ sơ trước khi khách đến. Thời gian: TH: 2 giờ.
3.2. Qui trình check-in cho khách đã đặt buồng trước Thời gian: TH: 5 giờ.
3.3. Qui trình check-in cho khách chưa đặt buồng. Thời gian: TH: 5 giờ.
3.4. Qui trình check-in khách cần thêm hoặc bớt buồng. Thời gian: TH: 2 giờ.
3.5. Khách đặt phòng trước đến nhận buồng nhưng không tìm thấy hồ sơ đặt buồng (trên tàu không còn phòng trống) Thời gian: TH: 3 giờ.

3.6. Giải quyết một số tình huống liên quan Thời gian: TH: 3 giờ.

4. Phục vụ khách trong thời gian lưu trú. Thời gian: LT: 2 giờ
4.1. Dịch vụ đổi tiền cho khách. Thời gian: TH: 10 giờ.
4.2. Dịch vụ đặt vé máy bay cho khách (khách thanh toán bằng tiền mặt, thẻ tín dụng), xác nhận vé máy bay cho khách. Thời gian: TH: 4 giờ.
4.3. Hướng dẫn khách có yêu cầu

4.4. Giải quyết phàn nàn của khách. Thời gian: TH: 5 giờ.


4.5. Khách báo mất tài sản. Thời gian: TH: 5 giờ.

4.6. Cung cấp một số thông tin về các điểm DL trong thành phố.



Thời gian: TH: 5 giờ.
4.7. Giải quyết một số tình huống liên quan Thời gian: TH: 5 giờ.
5. Làm thủ tục trả buồng và thanh toán cho khách. Thời gian: LT: 2 giờ
5.1. Chuẩn bị hồ sơ thanh toán khách lẻ, khách đoàn trước khi thanh toán

Thời gian: TH: 5 giờ
5.2. Khách lẻ trả phòng (Khách thanh toán bằng tiền mặt ) Thời gian: TH: 4 giờ
5.3. Khách đoàn trả phòng (Khách thanh toán dịch vụ; công ty thanh toán tiền phòng) Thời gian: TH: 5 giờ
5.4. Khách lẻ trả phòng (Khách thanh toán bằng thẻ tín dụng) Thời gian: TH: 5 giờ
5.5. Khách không đủ tiền thanh toán khi trả phòng Thời gian: TH: 4 giờ
5.6. Khách làm mất 1 số đồ dùng trong phòng khi trả phòng Thời gian: TH: 4 giờ

5.7. Khách quên đồ dùng sau khi trả phòng Thời gian: TH: 3 giờ



IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:

Tại Phòng thực hành mô phỏng hoặc nhà hàng , khách sạn, tàu khách.



V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:

1. Tiêu chí đánh giá nhiệm vụ giáo viên giao cho sinh viên:

a. Nộp báo cáo và bài tập có nhận xét cuả đơn vị thực tập đúng thời gian quy định

b.Tổng kết tài liệu và trình bày tốt phần thực hành.

c. Đánh giá báo cáo theo yêu cầu và chấm thang điểm 10/10

2. Hình thức kiểm tra, đánh giá môn học:

Đánh giá thường xuyên ở đơn vị thực tập.

Làm báo cáo thực tập.



VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH:

6.1. Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học được thực hiện cho trình độ sơ cấp nghề lễ tân hàng hải. Tổng thời gian thực hiện môn học là 120 giờ.

6.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

- Hình thức giảng dạy chính là hướng dẫn và cho học viên thực hành thực tế tại đơn vị thực tập.

- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học để nâng cao hiệu quả dạy học.

6.3. Tài liệu tham khảo:

1. THỰC TẾ tại đơn vi nhà hang, khach san hoac tren tau du li ch .

2. Hội đồng cấp chứng chỉ nghiệp vụ du lịch, Giáo trình nghiệp vụ lễ tân, cách tiếp cận thực tế, NXB Thanh niên, 2005.

3. Hội đồng cấp chứng chỉ nghiệp vụ du lịch, Giáo trình nghiệp vụ lưu trú, cách tiếp cận thực tế, NXB Thanh niên, 2005.

4. Kate Schrago, Lordon, English for hotel staff - Bell & Hyman, London, 2000.

5. Trịnh Thanh Thủy, Nghiệp vụ lễ tân văn phòng, Viện Đại học Mở Hà Nội, 2001.










DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ LỄ TÂN HÀNG HẢI

( Kèm theo Quyết định số 1171QĐ–CĐHHTP.HCM–ĐT ngày 06tháng 9 năm 2013)


  1. Ông Nguyễn Văn Tiến Chủ nhiệm

  2. Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt Phó Chủ nhiệm

  3. Bà Trần Thị Thu Hường Ủy viên Thư ký

  4. Bà Phan Thị Thủy Ủy viên

  5. Bà Vũ Thị Khánh Nhâm Ủy viên

  6. Ông Bùi Duy Phúc Ủy viên

  7. Ông Nguyễn Xuân Hiệp Ủy viên

  8. Ông Trần Thiên Tôn Ủy viên

Bảng PHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT




Số Thứ tự

Nội dung

Người thực hiện

1

Chương trình khung tổng quát


Nguyễn Thị Minh Nguyệt

2

Môn học : Tổng Quan về nghề Lễ tân Hàng Hài

Nguyễn Thị Minh Nguyệt

3

Môn học : Tâm lý giao tiếp

Phan Thi Thủy &

Vũ Thị Khánh Nhâm


3

Môn học : Nghiệp vụ lễ tân


4

Môn học : Thanh toán quốc tề


7

Mô đun: Thực hành nghiệp vụ lễ tân


8

Môn học :Tiếng Anh giao tiếp cơ bản


Tổ môn Anh Văn

9

Môn học

Tiếng Anh chuyên ngànhlễ tân hàng hải



Bùi Duy Phúc

10

Môn học : Tin học lễ tân


Nguyễn Thị Minh Nguyệt và Hồ Sư Lượng

11

Tổng biên tập


Nguyễn Thị Minh Nguyệt

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG

TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ

TIẾP VIÊN HÀNG HẢI

( Kèm theo Quyết định số 1284/QĐ– CĐHHTP.HCM– ĐT ngày 02 tháng 10 năm 2013)



  1. Ông Trương Thanh Dũng Chủ tịch

  2. Lê Việt Hưng Phó Chủ tịch

  3. Bà Nguyễn Ngọc Hòa Thư ký

  4. Bùi Thanh An Thành viên

  5. Trần Thị Kim Cúc Thành viên


MỤC LỤC



Mã môn học, mô đun

Nội dung

Trang




Chương trình khung tổng quát

1

MH01

Tổng quan về nghề lễ tân hàng hải

6

MH02

Tâm lý giao tiếp

11

MH03

Tiếng Anh giao tiếp cơ bản

19

MH04

Nghiệp vụ thanh toán quốc tê

94

MH05

Nghiệp vụ lễ tân trên tàu

99

MH06

Tin học lễ tân

104

MH07

Tiếng Anh chuyên ngành lễ tân

112

MĐ08

Thực hành nghiệp vụ lễ tân

145




Danh sách Ban Chủ Nhiệm Xây Dựng chương trình khung

150




Danh sách Hội Đồng Thẩm Định chương trình khung

151





tải về 1.74 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương