07: Điều tra về khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường
35
|
Điều tra tiềm lực khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ.
|
Thu thập thông tin về nguồn nhân lực, hạ tầng cơ sở, tài chính, thông tin và các tiềm lực khoa học công nghệ khác phục vụ phân tích thông tin quy hoạch và xây dựng chiến lược, chính sách, phục vụ quản lý điều hành hoạt động khoa học công nghệ.
|
Các tổ chức khoa học và công nghệ (gồm các tổ chức nghiên cứu và phát triển, trường đại học, học viện, các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ.
|
Tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân theo luật định.
|
Điều tra toàn bộ.
|
Tiềm lực khoa học và công nghệ bao gồm:
- Nhân lực;
- Vật lực;
- Hạ tầng cơ sở;
- Tài chính;
- Thông tin;
- Tiềm lực khác.
|
Chu kỳ 10 năm; ngày 01 tháng 09 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 8).
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính.
|
36
|
Điều tra nghiên cứu và phát triển.
|
Thu thập thông tin về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các trường đại học, các doanh nghiệp chế tạo phục vụ đánh giá, xây dựng chính sách chiến lược khoa học và công nghệ.
|
Các tổ chức nghiên cứu và phát triển; các trường đại học, học viện; các doanh nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ; các tổ chức nghiên cứu phát triển phi chính phủ.
|
Tổ chức khoa học và công nghệ; doanh nghiệp hạch toán độc lập có tư cách pháp nhân theo luật định.
|
Điều tra chọn mẫu
|
- Nhóm thông tin về đơn vị cơ sở.
- Nhóm thông tin về nhân lực nghiên cứu và phát triển.
- Nhóm thông tin về chi phí cho nghiên cứu và phát triển.
|
Chu kỳ 2 năm; ngày 01 tháng 07 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính.
|
08: Điều tra về y tế, giáo dục, văn hóa, trật tự an toàn xã hội, mức sống dân cư.
|
37
|
Điều tra khuyết tật
|
Thu thập thông tin chi tiết về khuyết tật phục vụ hoạch định chính sách bảo đảm quyền lợi cho người khuyết tật
|
Người khuyết tật
|
Hộ gia đình
|
Điều tra chọn mẫu
|
- Tỷ lệ người khuyết tật chia theo loại tật, nguyên nhân khuyết tật.
- Xác định nhu cầu về chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng.
- Nhu cầu về giáo dục, việc làm.
|
Chu kỳ 10 năm; ngày 01 tháng 04 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 5).
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
|
Bộ Y tế; Bộ Tài chính.
|
38
|
Điều tra cơ sở và nhân lực ngành y tế
|
Thống kê số lượng cơ sở, số giường bệnh, số nhân lực y tế, trang thiết bị máy móc kỹ thuật phục vụ chủ trương xã hội hóa công tác y tế.
|
Cơ sở y tế, cán bộ làm việc trong các cơ sở y tế.
|
Cơ sở y tế.
|
Điều tra toàn bộ
|
- Số lượng cơ sở.
- Loại cơ sở.
- Số giường bệnh.
- Nhân lực y tế.
…..
|
Chu kỳ 5 năm; ngày 01 tháng 04 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0 và 5).
|
Bộ Y tế
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính.
|
39
|
Điều tra HIV-AIDS
|
Thu thập số liệu về tình hình dân số nhiễm HIV và chết do AIDS nhằm cung cấp thông tin để đánh giá, giám sát các chương trình HIV/AIDS quốc gia; phục vụ các nhà lập chính sách và quản lý, giúp Chính phủ trong việc xây dựng các chương trình phòng chống HIV và AIDS.
|
Trẻ em, phụ nữ và nam giới trong độ tuổi từ 15 đến 49.
|
Hộ gia đình
|
Điều tra chọn mẫu
|
- Nhóm chỉ tiêu về nhân khẩu học.
- Nhóm chỉ tiêu về các đặc trưng cơ bản của đối tượng điều tra: trình độ học vấn, nghề nghiệp, việc làm, …
- Hiểu biết về HIV/AIDS.
- Thu thập mẫu máu
|
Chu kỳ 2 năm; ngày 01 tháng 04 (tiến hành vào các năm có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
|
Bộ Y tế
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính.
|
40
|
Điều tra dinh dưỡng
|
Cung cấp thông tin phục vụ đánh giá tình hình dinh dưỡng sức khỏe bà mẹ và trẻ em dưới 5 tuổi
|
- Trẻ em dưới 5 tuổi.
- Bà mẹ trong độ tuổi sinh đẻ 15 – 49 tuổi
|
Hộ gia đình
|
Điều tra chọn mẫu
|
- Tình trạng dinh dưỡng.
- Phòng chống suy dinh dưỡng của trẻ em.
|
Chu kỳ hàng năm; Ngày 01 tháng 6.
|
Bộ Y tế
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính.
|
41
|
Điều tra giáo dục tư nhân.
|
Thu thập thông tin đối với các cơ sở giáo dục tư nhân để đánh giá chất lượng giáo dục và xã hội hóa công tác giáo dục
|
Cơ sở giáo dục tư nhân.
|
Cơ sở giáo dục tư nhân.
|
Điều tra toàn bộ
|
- Qui mô học sinh, sinh viên.
- Nhân lực giáo dục
- Cơ sở vật chất.
- Trang thiết bị.
|
Chu kỳ 2 năm; ngày 01 tháng 10 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính.
|
42
|
Điều tra tôn giáo
|
Thu thập thông tin về các cơ sở tôn giáo để có số liệu đầy đủ về tôn giáo phục vụ cho hoạch định chính sách, tuyên truyền và đối ngoại
|
Tu sĩ
|
Cơ sở tôn giáo đang hoạt động hợp pháp trên cả nước.
|
Điều tra toàn bộ
|
Chức sắc tu sĩ, về cơ sở thờ tự và cơ sở vật chất của các tổ chức tôn giáo.
|
Chu kỳ 5 năm; ngày 01 tháng 04 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0 và 5).
|
Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ).
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài chính.
|
43
|
Khảo sát mức sống hộ gia đình
|
Thu thập thông tin làm căn cứ đánh giá mức sống, đánh giá tình trạng nghèo đói và phân hóa giàu nghèo để phục vụ công tác hoạch định chính sách, kế hoạch và các chương trình mục tiêu quốc gia; cung cấp số liệu để tính quyền số chỉ số giá tiêu dùng và phục vụ tính toán hệ thống tài khoản quốc gia.
|
Hộ gia đình, thành viên hộ gia đình và các xã có các hộ gia đình được khảo sát.
|
Hộ gia đình; xã.
|
Điều tra chọn mẫu
|
1. Đối với hộ:
- Đặc trưng nhân khẩu học;
- Giáo dục, tình trạng sức khỏe và sử dụng các dịch vụ y tế; thu nhập và chi tiêu; việc làm; tài sản, nhà ở, đồ dùng, điện, nước, công trình vệ sinh;
- Tham gia chương trình xóa đói giảm nghèo, tình hình tín dụng.
2. Đối với xã:
- Thông tin chung về dân số và dân tộc cư trú trên địa bàn xã điều tra;
- Kết cấu hạ tầng; điện, đường, trường, trạm, chợ, nguồn nước;
- Tình trạng kinh tế;
- Một số thông tin cơ bản về tình hình kinh tế xã hội.
|
Chu kỳ 2 năm, chia làm 2 kỳ: tháng 5 và tháng 9 (tiến hành vào các năm tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).
|
Bộ Tài chính.
|