CỦa thủ TƯỚng chính phủ SỐ 144/2008/QĐ-ttg ngàY 29 tháng 10 NĂM 2008 ban hành chưƠng trình đIỀu tra thống kê quốC GIa thủ TƯỚng chính phủ


: Điều tra về công nghiệp, xây dựng



tải về 295.39 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu27.07.2016
Kích295.39 Kb.
#7839
1   2   3

04: Điều tra về công nghiệp, xây dựng

20

Điều tra làng nghề và cơ sở tiểu thủ công nghiệp

Thu thập thông tin về làng nghề để cung cấp số liệu toàn bộ về làng nghề và cơ sở tiểu thủ công nghiệp phục vụ cho công tác nghiên cứu phân tích kinh tế và hoạch định chiến lược cho từng giai đoạn.

Cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh trong các làng nghề và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.

Cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh trong các làng nghề và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp thuộc tất cả các ngành kinh tế.

Điều tra toàn bộ

Số lượng và tính chất hoạt động của các làng nghề và các cơ sở tiểu thủ công nghiệp.

Chu kỳ 2 năm; ngày 01 tháng 01 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).

Bộ Công Thương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính.

21

Điều tra doanh nghiệp

Thu thập thông tin về doanh nghiệp để đánh giá trực trạng, năng lực và kết quả SXKD của các doanh nghiệp, phục vụ cho việc quản lý, hoạch định chính sách, phát triển doanh nghiệp; cập nhật cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp phục vụ yêu cầu về thống kê doanh nghiệp và các yêu cầu thống kê khác.

Các tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được thành lập, chịu điều tiết bởi Luật Doanh nghiệp đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

Doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra

Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu.

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng đơn vị điều tra: tên doanh nghiệp, địa chỉ, loại hình doanh nghiệp, ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh, …

- Nhóm chỉ tiêu về sản xuất kinh doanh: lao động, thu nhập, tài sản và nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, vốn đầu tư, sản phẩm, …



Chu kỳ hàng năm; ngày 01 tháng 03.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Công Thương; Bộ Tài chính.

22

Điều tra hoạt động xây dựng của xã/ phường và hộ gia đình

Thu thập thông tin cơ bản về tình hình hoạt động xây dựng của xã/phường và hộ gia đình, để tính một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngành xây dựng và tính đầy đủ về phạm vi chỉ tiêu giá trị sản xuất và giá trị tăng thêm của ngành xây dựng.

Các xã/phường và hộ gia đình có xây dựng trong năm của các xã/phường được chọn điều tra

Xã/phường và hộ gia đình.

Điều tra chọn mẫu

- Đối với xã, phường: tên, địa chỉ của xã/phường; tổng chi phí, trong đó chi phí xây dựng mới, chi phí tu bổ, cải tạo, nâng cấp; nhà ở mà xã/phường đầu tư xây dựng hoàn thành.

- Đối với hộ gia đình: tên và địa chỉ của chủ hộ; chi phí xây dựng trong năm của hộ; nhà ở do hộ gia đình xây dựng hoàn thành.

(không bao gồm các công trình xây dựng mà xã/ phường và hộ gia đình thuê doanh nghiệp thi công).


Chu kỳ hàng năm; ngày 01 tháng 02.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính.

23

Điều tra hoạt động xây dựng của doanh nghiệp

Thu thập thông tin về hoạt động xây dựng của doanh nghiệp để tính toán một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngành xây dựng phục vụ công tác quản lý của Nhà nước các cấp, đáp ứng nhu cầu thông tin của các nhà đầu tư và các đối tượng dùng tin khác.

Các doanh nghiệp có hoạt động xây dựng.

Doanh nghiệp.

Điều tra chọn mẫu

- Chỉ tiêu nhận dạng doanh nghiệp; tên doanh nghiệp, địa chỉ, loại hình doanh nghiệp.

- Chỉ tiêu về hoạt động sản xuất: doanh thu xây dựng, tổng chi phí cho hoạt động xây dựng, lợi nhuận trước thuế, thuế giá trị gia tăng phát sinh phải nộp.



Chu kỳ quý: ngày 01 tháng cuối quý

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính.

24

Điều tra ngành công nghiệp

Thu thập thông tin cơ bản về tình hình sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp làm cơ sở để tính một số chỉ tiêu công nghiệp hàng tháng phục vụ công tác quản lý của các cơ quan nhà nước các cấp và đáp ứng nhu cầu thông tin của các nhà đầu tư và các đối tượng dùng tin khác

Doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp và các cơ sở công nghiệp cá thể có hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc danh mục điều tra.

Doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập; cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp và cơ sở công nghiệp cá thể.

Điều tra chọn mẫu

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng: tên cơ sở, địa chỉ, loại hình doanh nghiệp, ngành kinh tế.

- Nhóm chỉ tiêu sản xuất kinh doanh: khối lượng sản phẩm tồn kho, khối lượng sản phẩm sản xuất, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá trị sản phẩm tiêu thụ trong tháng, khối lượng sản phẩm dự tính sản xuất của tháng tiếp theo, doanh thu, thuế tiêu thụ phát sinh phải nộp, …

- Khó khăn, thuận lợi chính của hoạt động sản xuất trong tháng.


Chu kỳ hàng tháng; ngày 01 tháng sau tháng báo cáo.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính.

05: Điều tra về thương mại, du lịch, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin

25

Điều tra thương mại quốc tế về dịch vụ.

Thu thập thông tin về xuất nhập khẩu dịch vụ để có số liệu phục vụ tính toán các chỉ tiêu của hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và lập bảng cán cân thanh toán quốc tế.

Các doanh nghiệp có hoạt động xuất, nhập khẩu dịch vụ.

Doanh nghiệp có hoạt động xuất, nhập khẩu dịch vụ

Điều tra toàn bộ

- Các chỉ tiêu chung

- Trị giá và sản lượng dịch vụ xuất khẩu.

- Trị giá và sản lượng dịch vụ nhập khẩu.

- Nước đối tác.



Chu kỳ 5 năm; ngày 01 tháng 05 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 4 và 9).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính.

26

Điều tra chi phí vận tải và bảo hiểm hàng nhập khẩu.

Thu thập thông tin về chi phí vận tải, bảo hiểm hàng nhập khẩu để có số liệu về nhập khẩu dịch vụ, phục vụ tính toán các chỉ tiêu của hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và lập bảng cán cân thanh toán quốc tế.

Các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa.

Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu hàng hóa.

Điều tra chọn mẫu

- Các chỉ tiêu chung.

- Tên mặt hàng/nhóm hàng.

- Mã số mặt hàng.

- Phương thức vận tải

- Nước xuất khẩu hàng hóa cho Việt Nam.

- Chi phí bảo hiểm.

- Chi phí vận tải hàng hóa.


Chu kỳ 5 năm; ngày 01 tháng 05 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0 và 5).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

Bộ Tài chính.

27

Điều tra chi tiêu của khách du lịch

Thu thập thông tin về chi tiêu của khách du lịch làm cơ sở tính mức chi tiêu bình quân chung và cơ cấu chi tiêu của khách du lịch, là cơ sở để suy rộng một số chỉ tiêu chủ yếu về du lịch, một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản vệ tinh du lịch.

Khách du lịch quốc tế và khách du lịch trong nước đang nghỉ tại các cơ sở lưu trú.

Khách du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành …

Điều tra chọn mẫu

- Tổng mức chi tiêu và một số khoản chi tiêu của khách du lịch như: chi đi lại; chi ăn uống; chi lưu trú; chi tham quan; chi cho các dịch vụ văn hóa, vui chơi giải trí; chi cho y tế bảo vệ sức khỏe, chi mua hàng hóa …

- Một số nhận xét đánh giá của khách du lịch quốc tế đối với cảnh quan thiên nhiên, môi trường, điều kiện vật chất, dịch vụ của các cơ sở kinh doanh phục vụ khách du lịch của Việt Nam.



Chu kỳ 2 năm; theo mùa du lịch (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tài chính.

28

Điều tra ứng dụng máy tính và Internet ở các tổ chức kinh tế và cơ quan hành chính sự nghiệp.

Đánh giá khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và triển khai chính phủ điện tử ở Việt Nam.

Cơ sở kinh tế; cơ quan hành chính sự nghiệp

Cơ sở kinh tế; cơ quan hành chính sự nghiệp

Điều tra chọn mẫu

- Số lao động, cơ cấu lao động, tỷ lệ lao động biết sử dụng máy tính.

- Số lượng máy tính sử dụng, tỷ lệ, phương thức, tốc độ kết nối mạng LAN, kết nối Internet

- Trang web, bán hàng qua mạng. Tỷ lệ chi phí cho hoạt động viễn thông, internet và tin học


Chu kỳ 2 năm; Ngày 01 tháng 01 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).

Bộ Thông tin và Truyền thông

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Tài chính.

29

Điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể

Thu thập thông tin về các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể phục vụ công tác thống kê cập nhật số lượng cơ sở kinh tế, lao động xã hội; đáp ứng nhu cầu thông tin quản lý nhà nước ở các cấp, các ngành về khu vực kinh tế cá thể; làm dàn chọn mẫu cho các cuộc điều tra chọn mẫu; làm căn cứ tính toán suy rộng các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp.

Các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể hoạt động trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân (trừ ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản).

Xã/phường cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể.

Điều tra chọn mẫu

- Số cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể.

- Số lao động trong các cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể.

- Doanh thu, diện tích kinh doanh, thời gian kinh doanh, chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh, … của cơ sở.


Chu kỳ hàng năm; ngày 01 tháng 01.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

30

Điều tra thương mại quốc tế về dịch vụ.

Thu thập thông tin về xuất nhập khẩu dịch vụ để có số liệu phục vụ tính toán các chỉ tiêu của hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và lập bảng cán cân thanh toán quốc tế.

Các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu dịch vụ.

Doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu dịch vụ.

Điều tra chọn mẫu

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng doanh nghiệp.

- Chỉ tiêu về trị giá và sản lượng dịch vụ xuất khẩu, trị giá và sản lượng dịch vụ nhập khẩu, nước đối tác.



Chu kỳ hàng quý; ngày 05 tháng cuối của quý báo cáo.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

31

Điều tra kết quả kinh doanh các doanh nghiệp ngoài nhà nước và cơ sở cá thể kinh doanh thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch, dịch vụ.

Thu thập thông tin tình hình kinh doanh của ngành thương mại dịch vụ nhằm cung cấp số liệu để tổng hợp các chỉ tiêu thống kê hàng tháng, đáp ứng yêu cầu thông tin của các cấp, các ngành và các đối tượng sử dụng thông tin khác.

- Các doanh nghiệp ngoài nhà nước có ngành nghề kinh doanh chính là thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch và dịch vụ khác (trừ dịch vụ vận tải, tài chính, tiền tệ).

- Cơ sở kinh doanh cá thể có ngành kinh doanh chính là thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch lữ hành, dịch vụ.



- Doanh nghiệp hạch toán độc lập.

- Đối với mô hình tổng công ty: mỗi doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập là 1 đơn vị điều tra.

- Cơ sở kinh doanh cá thể (trừ vận tải, tài chính, tiền tệ).


Điều tra chọn mẫu

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng: tên doanh nghiệp; địa chỉ, loại hình doanh nghiệp, ngành kinh doanh chính;

- Doanh thu thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng, du lịch và dịch vụ;

- Lượt khách, ngày khách (đối với doanh nghiệp khách sạn, du lịch lữ hành).


Chu kỳ hàng tháng; từ ngày 05 đến ngày 14 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

32

Điều tra vận tải ngoài nhà nước.

Thu thập thông tin tình hình kinh doanh của ngành vận tải nhằm cung cấp số liệu để tính toán suy rộng tổng doanh thu, khối lượng vận chuyển, luân chuyển hành khách, hàng hóa, phục vụ lập báo cáo, đáp ứng yêu cầu thông tin của các cấp, các ngành.

Các doanh nghiệp ngoài nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các cơ sở kinh doanh cá thể hoạt động kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách, bốc xếp, kho bãi, đại lý và dịch vụ khác hỗ trợ cho vận tải thuộc tất cả các ngành đường.

Doanh nghiệp ngoài nhà nước và cơ sở cá thể hoạt động về vận tải, kho bãi.

Điều tra chọn mẫu

- Nhóm chỉ tiêu nhận dạng: tên, địa chỉ, loại hình, tình trạng đăng ký kinh doanh, lĩnh vực hoạt động chính …

- Doanh thu vận tải hàng hóa, hành khách, bốc xếp hàng hóa, kho bãi, đại lý và các dịch vụ khác hỗ trợ vận tải.

- Khối lượng hành khách vận chuyển.

- Đơn giá hành khách vận chuyển.

- Khối lượng hàng hóa vận chuyển.

- Đơn giá hàng hóa vận chuyển.



Chu kỳ hàng tháng; từ ngày 08 đến ngày 15 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

06: Điều tra về giá cả

33

Điều tra giá tiêu dùng (CPI)

Thu thập giá bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng để có số liệu phục vụ tính chỉ số giá tiêu dùng hàng tháng, nhằm cung cấp số liệu về tỷ lệ tăng giá cho Chính phủ, các Bộ, các ngành sử dụng trong công tác điều hành quản lý, nghiên cứu chính sách, quản lý tài chính, tiền tệ. Làm cơ sở tính toán một số chỉ tiêu thống kê tổng hợp theo giá so sánh.

Các mặt hàng và dịch vụ đại diện, phổ biến cho tiêu dùng của dân cư trong một giai đoạn nhất định theo một danh mục xác định.

Sạp hàng, quầy hàng, điểm bán hàng (chuyên bán lẻ); cơ sở kinh doanh dịch vụ; cơ quan; trường học; cơ sở khám chữa bệnh có địa điểm kinh doanh ổn định, thuộc các thành phần kinh tế.

Điều tra chọn mẫu

Điều tra mức giá bán lẻ các loại hàng hóa hoặc dịch vụ tiêu dùng mà người tiêu dùng phải trả cho một đơn vị hàng hóa hoặc dịch vụ tiêu dùng khi họ mua để tiêu dùng.

Hàng tháng: ngày 05, 15, 25 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

34

Điều tra giá sản xuất (PPI)

























34.1

Điều tra giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm thủy sản.

Để tính chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng nông, lâm, thủy sản hàng quý nhằm phục vụ cho Chính phủ, các cơ quan quản lý trong công tác điều hành quản lý, nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất đảm bảo cung cầu trên thị trường. Dùng để tính giá trị sản xuất ngành nông nghiệp và các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp theo giá so sánh.

Các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ yếu đại diện cho tất cả các sản phẩm nông, lâm, thủy sản do người sản xuất bán sản phẩm trên thị trường trong giai đoạn nhất định.

Cơ sở sản xuất; nông trường, lâm trường, hộ gia đình trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm nông lâm, thủy sản thuộc tất cả các thành phần kinh tế.

Điều tra chọn mẫu

Điều tra mức giá mà người sản xuất hàng nông, lâm thủy sản trực tiếp bán sản phẩm của mình ra thị trường, kể cả bán tại nơi sản xuất hoặc nơi khác, không bao gồm các loại thuế sản phẩm (bao gồm các loại thuế sản xuất khác).

Điều tra hàng quý; điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 15 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

34.2

Điều tra giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp.

Để tính chỉ số giá bán sản phẩm của người sản xuất hàng công nghiệp hàng quý nhằm phục vụ cho Chính phủ, các cơ quan quản lý trong công tác điều hành quản lý, nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất đảm bảo cung cầu trên thị trường. Dùng để tính các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp theo giá so sánh.

Các mặt hàng công nghiệp chủ yếu đại diện cho tất cả các sản phẩm công nghiệp do người sản xuất bán sản phẩm trên thị trường trong giai đoạn nhất định.

Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp.

Điều tra chọn mẫu

Điều tra mức giá mà người sản xuất hàng công nghiệp trực tiếp bán sản phẩm của mình ra thị trường, kể cả bán tại nơi sản xuất hoặc nơi khác, không bao gồm các loại thuế sản phẩm (bao gồm các loại thuế sản xuất khác).

Điều tra hàng quý; điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 15 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

34.3

Điều tra giá xây dựng

Để tính chỉ số giá xây dựng phục vụ tính các chỉ tiêu thuộc hệ thống tài khoản quốc gia, phục vụ cho công tác phân tích kinh tế vĩ mô, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế của ngành xây dựng.

Giá vật liệu xây dựng; giá nhân công xây dựng; giá thuê máy thi công xây dựng.

Đơn vị xây dựng (bao gồm cả khối doanh nghiệp xây dựng và các đơn vị cá thể) có doanh thu hoặc giá trị sản xuất xây dựng lớn.

Điều tra chọn mẫu

Điều tra giá vật liệu xây dựng, giá nhân công xây dựng, giá thuê máy móc và thiết bị thi công dùng trong hoạt động xây dựng.

Điều tra hàng tháng; ngày 15 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

34.4

Điều tra giá cước vận tải đường bộ, đường thủy nội địa.

Để tính chỉ số giá cước vận tải hành khách và vận tải hàng hóa phục vụ tính các chỉ tiêu giá trị sản xuất, giá trị tăng thêm theo giá so sánh, sử dụng trong phân tích kinh tế, đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành vận tải.

Danh mục các loại dịch vụ vận tải hành khách và hàng hóa chủ yếu trong vận tải đường bộ và đường thủy nội địa, được sử dụng phổ biến trong một giai đoạn nhất định để thu thập giá cước định kỳ.

Doanh nghiệp, cơ sở cá thể kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ, đường thủy có doanh thu lớn.

Điều tta chọn mẫu

- Điều tra thu thập giá cước vận tải hành khách (thường được quy định qua vé), không bao gồm thuế.

- Điều tra giá cước vận tải hàng hóa qua một quãng đường quy định (thường là 1 km hoặc 1 tuyến đường) không bao gồm thuế.



Điều tra hàng quý; điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 15 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

34.5

Điều tra giá xuất/nhập khẩu hàng hóa

Để tính chỉ số giá xuất/nhập khẩu của cả nước sử dụng để giảm phát các chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia; phục vụ phân tích vĩ mô, phân tích hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu và các mục đích sử dụng khác.

Nhóm mặt hàng xuất/nhập khẩu cơ bản, đại diện cho các loại hàng hóa xuất/nhập khẩu trong từng giai đoạn nhất định.

Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có doanh thu lớn.

Điều tra chọn mẫu

Giá xuất nhập khẩu của các mặt hàng điều tra

Điều tra hàng quý.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

34.6

Điều tra giá nguyên, nhiên, vật liệu dùng cho sản xuất.

Để tính chỉ số giá vật tư đầu vào cho sản xuất phục vụ công tác điều hành, quản lý, xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất, kế hoạch nhập khẩu vật tư hàng hóa cho khối sản xuất, là cơ sở để tính các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp theo giá so sánh.

Các mặt hàng nguyên, nhiên, vật liệu chính dùng cho sản xuất.

Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở trực tiếp sản xuất sử dụng các loại nguyên, nhiên, vật liệu thuộc các thành phần kinh tế.

Điều tra chọn mẫu

Điều tra mức giá người sản xuất phải trả khi mua một đơn vị khối lượng nguyên, nhiên, vật liệu dùng vào sản xuất.

Điều tra hàng quý; điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 15 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

34.7

Điều tra giá sản xuất một số ngành dịch vụ.

Để tính chỉ số giá sản xuất dịch vụ hàng quý nhằm phục vụ cho Chính phủ, các cơ quan quản lý trong công tác điều hành quản lý, nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển ngành sản xuất dịch vụ đảm bảo cung cầu trên thị trường, làm cơ sở tính toán các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp theo giá so sánh.

Các sản phẩm dịch vụ sản xuất.

Đơn vị, cơ sở trực tiếp hoạt động sản xuất dịch vụ ra các sản phẩm dịch vụ.

Điều tra chọn mẫu

Điều tra mức giá dịch vụ của người sản xuất ngành dịch vụ trực tiếp thu được khi một công việc dịch vụ hoàn thành, không bao gồm các loại thuế.

Điều tra hàng quý; điều tra 3 kỳ một quý vào ngày 15 hàng tháng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Bộ Tài chính.

Каталог: Uploads
Uploads -> -
Uploads -> 1. Most doctors and nurses have to work on a once or twice a week at the hospital
Uploads -> Kính gửi Qu‎ý doanh nghiệp
Uploads -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
Uploads -> Như mọi quốc gia trên thế giới, bhxh việt Nam trong những năm qua được xem là một trong những chính sách rất lớn của Nhà nước, luôn được sự quan tâm và chỉ đạo kịp thời của Đảng và Nhà nước
Uploads -> Tác giả phạm hồng thái bài giảng ngôn ngữ LẬp trình c/C++
Uploads -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
Uploads -> TRƯỜng đẠi học ngân hàng tp. Hcm markerting cơ BẢn lớP: mk001-1-111-T01
Uploads -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8108 : 2009 iso 11285 : 2004
Uploads -> ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh hải dưƠng môn Toán lớp 9 (2003 2004) (Thời gian : 150 phút) Bài 1

tải về 295.39 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương