CỦa bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư SỐ 04/2007/tt-bkh ngàY 30 tháng 7 NĂM 2007



tải về 0.52 Mb.
trang7/8
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích0.52 Mb.
#6402
1   2   3   4   5   6   7   8

Chủ chương trình


(ký tên và đóng dấu)

Văn kiện chương trình có thể kèm theo một số phụ lục sau:

1. Đề cương chi tiết cho từng dự án thành phần hoặc cấu phần

2. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện chương trình

3. Khung logic

4. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn

5. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách chương trình

6. Ảnh minh họa

7. Bản đồ

8. Các tài liệu có liên quan khác.

PHỤ LỤC 4c

NỘI DUNG VĂN KIỆN
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô

(Tên chương trình, dự án ô)

THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô

1. Tên chương trình, dự án ô:

2. Mã ngành chương trình, dự án ô1:......... Mã số chương trình, dự án ô2:..............

3. Tên nhà tài trợ:

4. Cơ quan chủ quản chương trình, dự án ô:

a. Địa chỉ liên lạc:................... b. Số điện thoại/Fax:......................

5. Chủ chương trình, dự án ô:

a. Địa chỉ liên lạc:................... b. Số điện thoại/Fax:......................

6. Cơ quan chủ quản các dự án thành phần:

a. Địa chỉ liên lạc:................... b. Số điện thoại/Fax:......................

7. Chủ các dự án thành phần:

a. Địa chỉ liên lạc:................... b. Số điện thoại/Fax:......................

8. Thời gian dự kiến thực hiện chương trình, dự án ô3:

9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án ô (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):

10. Vốn của chương trình, dự án ô:

a. Tổng vốn của chương trình, dự án ô:...........................USD

- Vốn ODA:........................ nguyên tệ, tương đương....................USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)

- Vốn đối ứng:........................ VND tương đương với....................USD

b. Vốn của từng dự án thành phần

11. Hình thức cung cấp ODA

a. ODA không hoàn lại 

b. ODA vay ưu đãi 

c. ODA vay hỗn hợp 

12. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của chương trình, dự án ô

Khái quát mục tiêu và kết quả của chương trình, dự án ô.





1 Mã ngành kinh tế quốc dân của chương trình, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

2 Mã chương trình do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.

3 Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện chương trình kể từ ngày chương trình có hiệu lực.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN Ô



I. Căn cứ hình thành chương trình, dự án ô

1. Cơ sở pháp lý

a. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục yêu cầu tài trợ ODA

b. Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Danh mục tài trợ chính thức

c. Quyết định của cơ quan chủ quản về chủ chương trình, dự án

d. Các văn bản pháp lý liên quan khác

2. Bối cảnh của chương trình, dự án ô

a. Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của chương trình, dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng ODA (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).

b. Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các chương trình, dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.

3. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ chương trình, dự án ô.

4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của chương trình, dự án ô.

II. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ

1. Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.

2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.

3. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.



III. Mục tiêu của chương trình, dự án ô

1. Mục tiêu tổng thể chương trình, dự án ô

Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu dài mà chương trình, dự án ô đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.

2. Mục tiêu của các dự án thành phần

Mô tả các mục tiêu của các dự án thành phần cần đạt được để hỗ trợ đạt được mục tiêu tổng thể của chương trình, dự án ô.

IV. Các kết quả chủ yếu của chương trình, dự án ô

Xác định rõ các kết quả cuối cùng của chương trình, dự án ô



V. Các dự án thành phần hoặc cấu phần và hoạt động của chương trình, dự án ô

1. Mô tả các thành phần của chương trình, dự án ô; các dự án thành phần và các hoạt động tương ứng, gồm:

- Mục đích

- Các kết quả dự kiến

- Tổ chức thực hiện

- Thời gian bắt đầu và kết thúc

- Dự kiến nguồn lực

2. Mô tả mối quan hệ tương tác giữa các dự án thành phần của chương trình, dự án ô.



VI. Ngân sách chương trình, dự án ô

1. Tổng vốn của chương trình, dự án ô

a. Tổng vốn của cả chương trình, dự án ô:........................USD

Trong đó:

- Vốn ODA:......... nguyên tệ, tương đương..................USD

(theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)

- Vốn đối ứng:......... VND tương đương với..................USD

b. Vốn cho từng dự án thành phần

2. Cơ cấu vốn của chương trình, dự án ô và các dự án thành phần phân theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế); xây lắp; thiết bị và vật tư (trong nước, nước ngoài); đào tạo (trong nước, nước ngoài); các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá và các chi phí khác.

3. Cơ chế tài chính trong nước đối với chương trình, dự án ô và các dự án thành phần

a. Đối với vốn ODA

Vốn ODA:......... nguyên tệ, tương đương..................USD, trong đó:

- Ngân sách cấp phát XDCB..................% tổng vốn ODA

- Ngân sách cấp phát hành chính sự nghiệp..........% tổng vốn ODA

- Cho vay lại...........................................% tổng vốn ODA

b. Đối với vốn đối ứng

Vốn đối ứng:.....................VND,

Trong đó: Hiện vật: tương đương...........VND Tiền mặt:..........VND

Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số trong các hình thức sau:

- Vốn ngân sách Nhà nước cấp phát: .....................VND (...%) tổng vốn đối ứng

(trong đó: vốn NS Trung ương.....%, vốn NS địa phương......%)

- Vốn tín dụng ưu đãi.....................VND (...%) tổng vốn đối ứng

- Vốn của cơ quan chủ quản.....................VND (...%) tổng vốn đối ứng

- Vốn tự cân đối của chủ chương trình.....................VND (...%) tổng vốn đối ứng

- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có).......VND (...%) tổng vốn đối ứng

VII. Các quy định về quản lý tài chính của chương trình, dự án ô

1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng....)

2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán

3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản.....)

4. Kiểm toán chương trình

VIII. Tổ chức quản lý thực hiện chương trình

1. Cơ cấu tổ chức

a. Mô hình tổ chức quản lý chương trình theo thỏa thuận với nhà tài trợ (thành lập và cơ chế hoạt động của Ban chỉ đạo, nếu có)

b. Hoạt động của Ban quản lý chương trình, dự án ô và các Ban quản lý dự án thành phần tuân theo Thông tư số 03/2007/TT-BKH ngày 12/03/2007 về cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các Ban quản lý dự án ODA.

2. Cơ chế phối hợp

a. Phối hợp giữa cơ quan chủ quản chương trình, dự án ô và các cơ quan chủ quản dự án thành phần; giữa chủ chương trình và các chủ dự án thành phần; giữa Ban quản lý chương trình và Ban quản lý dự án thành phần.

b. Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện chương trình, dự án ô với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện chương trình, dự án ô.

3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ chương trình, dự án ô kể cả chủ dự án thành phần sẽ được giao thực hiện chương trình, dự án ô và dự án thành phần bao gồm cả năng lực tài chính.



IX. Theo dõi và đánh giá chương trình, dự án ô

1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện chương trình, dự án ô trên các mặt:

a. Thực hiện chương trình

b. Quản lý chương trình

c. Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi

2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án ô

a. Đánh giá ban đầu

b. Đánh giá giữa kỳ

c. Đánh giá kết thúc

3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của chương trình, dự án ô



X. Tác động của chương trình, dự án ô

1. Phân tích tác động của chương trình, dự án ô đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)

Nêu rõ những lợi ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi chương trình, dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng)

2. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của chương trình, dự án ô

a. Mô tả các tác động kinh tế - xã hội của chương trình, dự án ô: xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....

b. Mô tả các tác động môi trường của chương trình, dự án ô

3. Tác động giới

XI. Rủi ro

Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.



XII. Đánh giá tính bền vững của chương trình, dự án ô sau khi kết thúc

Đánh giá tính bền vững của chương trình, dự án ô trên các phương diện:

1. Bền vững về kết quả: kết quả của chương trình, dự án ô được duy trì và phát triển sau khi chương trình, dự án ô kết thúc.

2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của chương trình, dự án ô được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi chương trình, dự án ô kết thúc.

3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của chương trình, dự án ô có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.

4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện chương trình được bảo tồn sau khi chương trình, dự án ô kết thúc



.......ngày.....tháng....năm

Каталог: vanban -> Lists -> VBPQConvert -> Attachments
Attachments -> QUỐc hội nghị quyết số: 109/2015/QH13 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> HÀnh chính nhà NƯỚC
Attachments -> CỦa bộ trưỞng bộ giao thông vận tải số 23/2006/QĐ-bgtvt ngàY 04 tháng 5 NĂM 2006 ban hành tiêu chuẩn ngành “PHƯƠng tiệN giao thông đƯỜng sắt toa xe phưƠng pháp kiểm tra khi sản xuấT, LẮp ráp mớI” 22 tcn 349 – 06
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ TÀi nguyên và MÔI trưỜng số 18/2005/QĐ-btnmt ngàY 30 tháng 12 NĂM 2005 ban hành bộ ĐƠn giá DỰ toán các công trình đỊa chấT
Attachments -> PHƯƠng tiện giao thông cơ giớI ĐƯỜng bộ
Attachments -> VĂn phòng quốc hội cơ SỞ DỮ liệu luật việt nam lawdata thông tri
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ XÂy dựng số 37/2006/QĐ-bxd ngàY 22 tháng 12 NĂM 2006
Attachments -> “ÁO ĐƯỜng mềM – CÁc yêu cầu và chỉ DẪn thiết kế”
Attachments -> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-cp ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ y tế SỐ 493/byt-qđ ngàY 10 tháng 6 NĂM 1994 VỀ việc ban hành tiêu chuẩN ngành artemisinin

tải về 0.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương