PHỤ LỤC 4
PHỤ PHÍ BẢO HIỂM LẮP ÐẶT
I. Biểu phụ phí rủi ro động đất:
Độ nhạy cảm của
|
Phụ phí rủi ro động đất
|
công trình (1)
|
Khu vực 0
|
Khu vực I
|
C
D
E
F
G
|
0
0
0
0
0
|
0,20
0,22
0,24
0,26
0,30
|
Phân chia khu vực động đất
Khu vực 1: Bao gồm các tỉnh: Sơn La, Lao Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Yên Bái, Lai Châu, Điện Biên.
Khu vực 0: Bao gồm các tỉnh còn lại.
II. Biểu phụ phí rủi ro bão và lụt:
Sức chịu đựng của công trình (2)
|
Phụ phí rủi ro bão
| Phụ phí rủi ro lụt |
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
KV1
|
KV2
|
KV3
|
I
II
III
|
0,05
0,10
0,15
|
0,10
0,15
0,20
|
0,15
0,20
0,25
|
0,05
0,10
0,20
|
0,15
0,20
0,30
|
0,25
0,30
0,40
|
Phân chia khu vực rủi ro:
a. Phân chia khu vực rủi ro bão:
Khu vực 1: Bao gồm các tỉnh sau đây: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lao Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Đồng Tháp, TP Cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.
Khu vực 2: Bao gồm các tỉnh sau đây: Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hà Tây, Ðắc Nông, Ðắc Lắc, Lâm Ðồng, Gia Lai, Kon Tum, Bình Thuận, Ðồng Nai.
Khu vực 3: Bao gồm các tỉnh sau đây: Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hải Phòng, Nam Hà, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, TP Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận.
b. Phân chia khu vực rủi ro lũ lụt:
Khu vực 1: Bao gồm các tỉnh: Lâm Đồng, Đắc Nông, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh.
Khu vực 2: Bao gồm các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình, Hà Tây, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Hà, Ninh Bình, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, TP Cần Thơ, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Kiên Giang.
Khu vực 3: Bao gồm các tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Tuyên Quang, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, TP Đà Nẵng, Quảng Bình, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Chú ý Việc phân chia khu vực ở trên chỉ là tương đối, trong khi tiến hành khai thác bảo hiểm cho công trình cần căn cứ vào vị trí cụ thể của công trình và các yếu tố để đánh giá mức độ rủi ro lũ lụt: khoảng cách tới sông, hồ nước gần nhất, khả năng mưa lớn làm nước tràn bờ gây lụt; vị trí cao thấp của công trình so với địa điểm khác trong cùng khu vực.
Ghi chú: (1): C, D, E, F, G là các ký hiệu quy định về độ nhạy cảm của
công trình.
(2): I, II, III là các ký hiệu quy định về sức chịu đựng của công
trình.
Phụ lục 5
MỨC KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI PHẦN THIỆT HẠI VẬT CHẤT.
1. Đối với các công trình có giá trị dưới 50 triệu Đô la Mỹ:
Giá trị bảo hiểm (USD)
|
Mức khấu trừ loại
"M"
|
Mức khấu trừ loại
"N"
|
Đối với rủi ro thiên tai
|
Đối với rủi ro khác
|
Đối với ro ro thiên tai
|
Đối với rủi ro khác
|
Tới 500.000
1.000.000
5.000.000
30.000.000
50.000.000
|
5.000
7.500
10.000
15.000
25.000
|
1.000
1.500
3.000
4.000
5.000
|
7.500
10.000
15.000
25.000
35.000
|
2.000
2.000
4.000
7.500
10.000
|
2. Đối với các công trình có giá trị từ 50 triệu Đô la Mỹ trở lên:
Mức khấu trừ sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thoả thuận, được xác định trên cơ sở mức khấu trừ tương ứng với giá trị công trình của một công ty đứng đầu nhận tái bảo hiểm được các tổ chức định giá quốc tế xếp hạng có khả năng tài chính tốt (Standard & Poor's xếp hạng từ BBB trở lên, Moody's xếp hạng từ A trở lên…) cung cấp.
Ghi chú: M, N là các ký hiệu quy định về loại mức khấu trừ.
- -
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |