BẢo hiểm xã HỘi việt nam


Điều 21. Giải quyết ngừng đóng đối với đơn vị bị giải thể, phá sản, di chuyển khỏi địa bàn



tải về 421.04 Kb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích421.04 Kb.
#3966
1   2   3   4   5   6
Điều 21. Giải quyết ngừng đóng đối với đơn vị bị giải thể, phá sản, di chuyển khỏi địa bàn

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Đơn vị:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Bản sao quyết định hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.

c) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS)

1.2. Người lao động

a) Sổ BHXH.

b) Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng (trừ trường hợp chết).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 22. Thay đổi điều kiện đóng, căn cứ đóng và mức đóng

1. Người lao động thay đổi một trong các yếu tố: tiền lương, tiền công, phụ cấp đóng BHXH; chức vụ, chức danh nghề, điều kiện công việc, nơi làm việc; mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN; điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH:

1.1. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn vị: 02 bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

b) Người lao động (trường hợp điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH của thời gian trước): bản sao quyết định về tiền lương hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc tương ứng thời gian đề nghị điều chỉnh.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng và không hưởng tiền lương, tiền công tháng.

2.1. Thành phần hồ sơ:

Đơn vị: 02 bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 23. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS).

1.2. Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.3. Quyết định cho phép đơn vị được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Đối với các tổ chức kinh tế do Thủ tướng Chính phủ thành lập: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

b) Đối với đơn vị do các bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Đối với đơn vị thuộc địa phương quản lý: Quyết định của Thủ trưởng Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 24. Truy thu

1. Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đóng BHXH, BHYT:

1.1. Thành phần hồ sơ:

1.1.1. Đơn vị:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

b) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

c) Bảng thanh toán tiền lương, tiền công của đơn vị tương ứng thời gian truy thu.

d) Biên bản và Quyết định xử lý vi phạm hành chính về BHXH, BHYT, BHTN của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

1.1.2. Người lao động: tương tự quy định tại Điểm 1.2, Khoản 2 Điều 17.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Truy thu do điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH của người lao động.

2.1. Thành phần hồ sơ:

a) Đơn vị:

- Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).

- Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

b) Người lao động: như quy định tại Tiết b, Điểm 1.1, Khoản 1 Điều 22.

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Truy thu trường hợp hết thời hạn được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định của Luật BHXH.

3.1. Thành phần hồ sơ:

Đơn vị:

- Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS).



- Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Truy thu BHXH đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài quy định tại Điểm 5.2, Khoản 5 Điều 7 sau khi về nước.

4.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của người lao động (mẫu D01-TS).

- Bản sao hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, hợp đồng được gia hạn hoặc được ký mới ngay tại nước tiếp nhận lao động.

- Sổ BHXH.

4.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

5. Các trường hợp truy thu khác: BHXH Việt Nam hướng dẫn từng trường hợp cụ thể.

Điều 25. Hoàn trả

Đơn vị giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc di chuyển nơi đăng ký tham gia đã đóng thừa tiền BHXH, BHYT, BHTN:

1. Thành phần hồ sơ:

Tương tự quy định tại Khoản 1 Điều 21.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 26. Cấp, ghi sổ BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước ngày 01/01/1995 và đối tượng theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01/11/1987 đến trước ngày 01/01/1995 do doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức không sắp xếp, bố trí được việc làm, chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc BHXH một lần, tính đến ngày 31/12/1994 vẫn còn có tên trong danh sách lao động của đơn vị và có quyết định nghỉ chờ việc (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995, ra nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài không hợp pháp) nếu chưa được cấp sổ BHXH thì được cơ quan BHXH cấp sổ BHXH.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH của mỗi người bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương;

d) Danh sách của đơn vị có tên người lao động đến ngày 31/12/1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994;

đ) Quyết định nghỉ chờ việc.

- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.

- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2. Người lao động thuộc biên chế các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, được đơn vị cử đi công tác, học tập, làm việc có thời hạn đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước trước ngày 01/01/2007 nhưng không đúng hạn, theo quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH của mỗi người bao gồm:

1.2.1. Hồ sơ của người đi lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu).

c) Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.

d) Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp;

Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động (theo mẫu số 1 và số 2 kèm theo Thông tư số 24/2007/TT-BLĐTBXH ngày 09/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

đ) Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.

1.2.2. Hồ sơ của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương của Nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của Bộ chủ quản đối với người lao động làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác do Bộ cử đi hoặc xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương đối với người lao động do địa phương cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

1.2.3. Hồ sơ của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

1.2.4. Hồ sơ của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Hồ sơ quy định tại Tiểu tiết c và đ, Tiết 1.2.1, Điểm 1.2, Khoản 1 Điều này;

d) Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.

Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.

Đối với trường hợp không có Quyết định cử đi làm chuyên gia có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi làm chuyên gia có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

đ) Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.

1.3. Cán bộ cấp xã giữ chức danh khác theo quy định tại khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH.

Hồ sơ gồm:

a) Hai (02) bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS);

b) Tờ khai tham gia BHXH, BHYT (mẫu A01-TS), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

c) Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến thời gian làm việc ở xã, phường (Quyết định, lý lịch, danh sách trả sinh hoạt phí…).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

MỤC 2. ĐỐI TƯỢNG CHỈ THAM GIA BHXH

Điều 27. Đối tượng chỉ tham gia BHXH bắt buộc quy định tại Điểm 1.8, 1.9, 1.10 và Tiết c, d, Điểm 1.11, Khoản 1 Điều 4

1. Đơn vị đóng cho người lao động.

1.1. Thành phần hồ sơ:

1.1.1. Đơn vị: 02 bản danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT (mẫu D02-TS).

1.1.2. Người lao động: sổ BHXH.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thân nhân của người lao động chết tự đóng cho cơ quan BHXH nơi cư trú.

2.1. Thành phần hồ sơ:

2.1.1. Sổ BHXH của người lao động.

2.1.2. Đơn đề nghị của thân nhân người lao động (mẫu D01-TS).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Người lao động có thời hạn ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH.

3.1. Thành phần hồ sơ:

3.1.1. Đơn đề nghị của người lao động (mẫu D01-TS).

3.1.2. Bản sao hợp đồng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc hợp đồng được gia hạn hoặc hợp đồng được ký mới ngay tại nước tiếp nhận lao động.

3.1.3. Sổ BHXH

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 28. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện

1. Đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại sau thời gian dừng đóng:

1.1. Thành phần hồ sơ:

1.1.1. Tờ khai tham gia BHXH tự nguyện (mẫu A02-TS) kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh dán trên tờ khai tham gia BHXH, BHYT; 01 ảnh lưu cùng hồ sơ tham gia để xây dựng cơ sở dữ liệu);

1.1.2. Sổ BHXH đối với người đã tham gia BHXH trước đó.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Thay đổi mức đóng, phương thức đóng.

2.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị thay đổi mức đóng, phương thức đóng (mẫu D01-TS).

- Sổ BHXH.

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Hoàn trả tiền đóng.

Người tham gia BHXH tự nguyện đã đóng đủ số tiền theo phương thức đã đăng ký (quý hoặc 6 tháng), nhưng trong thời gian này chuyển sang tham gia BHXH bắt buộc hoặc chết.

3.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của người tham gia hoặc của thân nhân người tham gia trong trường hợp người tham gia chết (mẫu D01-TS).

- Sổ BHXH.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

MỤC 3. ĐỐI TƯỢNG CHỈ THAM GIA BHYT

Điều 29. Đối tượng được Ngân sách nhà nước hoặc quỹ BHXH đóng BHYT

1. Thành phần hồ sơ: 02 bản danh sách người tham gia BHYT (mẫu D03-TS).

Đối với người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (như thương binh, người tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ…): kèm theo giấy tờ chứng minh.

Người đã hiến bộ phận cơ thể: bản sao Giấy xác nhận hiến bộ phận cơ thể.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 30. Đối tượng được Ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT

1. Đăng ký tham gia

1.1. Thành phần hồ sơ: 02 bản danh sách đối tượng tham gia BHYT (mẫu D03-TS).

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Hoàn trả tiền đóng

2.1. Người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng bị chết trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng:

2.1.1. Thành phần hồ sơ: đơn của thân nhân người tham gia (mẫu D01-TS).

2.1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.2. Người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng sau đó chuyển sang tham gia BHYT theo nhóm đối tượng được Ngân sách nhà nước đóng toàn bộ.

2.2.1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn của người tham gia (mẫu D01-TS).

- Thẻ BHYT có giá trị sử dụng (nếu đã được cấp).

2.2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Điều 31. Đối tượng tự nguyện tham gia BHYT

1. Đăng ký đóng BHYT.

1.1. Thành phần hồ sơ:

1.1.1. Tờ khai tham gia BHYT (mẫu A03-TS).

1.1.2. Bản sao giấy tờ chứng minh được hưởng quyền lợi cao hơn (thương binh…).

Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với trường hợp tham gia theo hộ gia đình được giảm mức đóng BHYT.

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2. Hoàn trả tiền đóng

2.1. Người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng bị chết trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng: hồ sơ tương tự quy định tại Khoản 2 Điều 30.

2.2. Người tham gia BHYT đã đóng tiền nhưng sau đó được tham gia theo nhóm đối tượng khác: Hồ sơ tương tự quy định tại Khoản 2 Điều 30.

MỤC 4. CẤP LẠI, ĐỔI SỔ BHXH, THẺ BHYT VÀ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐÃ GHI TRÊN SỔ BHXH

Điều 32. Cấp lại, đổi sổ BHXH

1. Do đơn vị làm mất hoặc hỏng.

1.1. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS), kèm theo danh sách người lao động mất, hỏng sổ BHXH.

b) Biên bản xác định nguyên nhân mất hoặc hỏng sổ BHXH.

c) Sổ BHXH (trường hợp hỏng).

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Do người tham gia làm mất hoặc hỏng.

2.1. Thành phần hồ sơ:

2.1.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH:

a) Đơn đề nghị của người có sổ BHXH (mẫu D01-TS).

b) Sổ BHXH (trường hợp hỏng).

2.1.2. Trường hợp nộp hồ sơ thông qua đơn vị: hồ sơ như quy định tại Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản 2 Điều này và thêm văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

3. Do thay đổi, cải chính họ tên, ngày tháng năm sinh.

3.1. Thành phần hồ sơ:

3.1.1. Người tham gia BHXH tự nguyện:

a) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

b) Sổ BHXH.

c) Hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh (hồ sơ gốc, bản chính giấy khai sinh…).

3.1.2. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN: hồ sơ như quy định tại Tiết 3.1.1, Điểm 3.1, Khoản 2 Điều này, kèm theo:

a) Văn bản đề nghị (mẫu D01b-TS) của đơn vị nơi đang làm việc hoặc đơn vị quản lý trước khi ngừng việc hoặc đơn vị quản lý cấp trên trong trường hợp đơn vị cũ đã phá sản, giải thể.

b) Văn bản đính chính các loại hồ sơ, giấy tờ của đơn vị quản lý và cơ quan có thẩm quyền.

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 33. Cấp lại, đổi thẻ BHYT

Thẻ BHYT được cấp lại trong trường hợp bị mất; được đổi trong các trường hợp bị rách hoặc hỏng, thay đổi quyền lợi BHYT, thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, thông tin ghi trên thẻ không đúng và điều chỉnh mức hưởng. Người được cấp lại hoặc được đổi thẻ do rách, hỏng phải nộp phí theo quy định.

1. Do đơn vị làm mất, hỏng hoặc kê khai không đúng.

1.1. Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS), kèm theo danh sách đối tượng mất, hỏng thẻ.

b) Thẻ BHYT (hỏng, sai thông tin).

1.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2. Do người tham gia BHYT làm mất, hỏng hoặc thay đổi cơ sở khám chữa bệnh ban đầu hoặc thông tin ghi trên thẻ không đúng, điều chỉnh mức hưởng.

2.1. Thành phần hồ sơ:

2.1.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH:

a) Đơn đề nghị cấp lại, đổi thẻ (mẫu D01-TS).

b) Thẻ BHYT (hỏng, sai thông tin).

c) Bản sao giấy tờ liên quan để thay đổi mức hưởng và thay đổi thông tin trên thẻ BHYT.

2.1.2. Trường hợp nộp hồ sơ thông qua đơn vị: hồ sơ như quy định tại Tiết 2.1.1, Điểm 2.1, Khoản 2 Điều này và thêm văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS).

2.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Điều 34. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH

Sổ BHXH đã cấp nhưng có sai sót về tiền lương, tiền công, phụ cấp, mức đóng, chức danh nghề, điều kiện công việc, nơi làm việc hoặc bổ sung hồ sơ để cộng nối thời gian đóng BHXH, BHTN thì được ghi điều chỉnh trên tờ rời sổ BHXH.

1. Thành phần hồ sơ:

1.1. Người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN:

a) Văn bản đề nghị của đơn vị (mẫu D01b-TS)

b) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

c) Bản sao quyết định hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh (kèm theo bản chính để đối chiếu).

d) Sổ BHXH.

1.2. Người tham gia BHXH tự nguyện:

a) Đơn đề nghị của người tham gia (mẫu D01-TS).

b) Biên lai thu tiền do đại lý thu hoặc cơ quan BHXH cấp hoặc chứng từ nộp tiền trong trường hợp đóng BHXH bằng chuyển khoản.

c) Sổ BHXH.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

MỤC 5. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT

Điều 35. Thu BHXH, BHYT, BHTN

1. Trường hợp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2. Truy thu:

2.1. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 24: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2.2. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 24: không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3. Hoàn trả:

3.1. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, tự nguyện tham gia BHYT và người được Ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng BHYT: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3.2. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTN: không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Điều 36. Cấp sổ BHXH

1. Cấp mới.

1.1. Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, BHTN lần đầu, kể cả người lao động theo quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 19/2008/TT-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chưa được cấp sổ BHXH: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

1.2. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2. Cấp lại, đổi sổ BHXH: không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3. Xác nhận thời gian đóng BHXH, BHTN:

3.1. Xác nhận thời gian đóng BHXH để bảo lưu, giải quyết các chế độ BHXH:

3.1.1. Xác nhận thời gian đóng BHXH để giải quyết hưu trí: không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3.1.2. Các trường hợp còn lại: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

3.2. Xác nhận thời gian đóng BHTN để giải quyết trợ cấp thất nghiệp: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

4. Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Ghi bổ sung thời gian công tác tính hưởng BHXH của người lao động theo quy định tại Quyết định số 107/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 19/2008/TT-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã được cấp sổ BHXH: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Điều 37. Cấp thẻ BHYT

1. Cấp mới: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Riêng đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp: không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

2. Cấp lại, đổi thẻ BHYT: không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Chương 4.

QUY TRÌNH THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT

MỤC 1. QUY TRÌNH THU; CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT LẦN ĐẦU

Điều 38. Người tham gia

1. Lập và kê khai đầy đủ hồ sơ theo quy định tại văn bản này.

2. Nộp hồ sơ:

2.1. Người lao động cùng đóng BHXH, BHYT, BHTN, kể cả trường hợp đăng ký tham gia BHYT cho thân nhân: nộp hồ sơ cho đơn vị.

- Người lao động có thời gian công tác trước năm 1995 nộp hồ sơ cho đơn vị quản lý cuối cùng, trường hợp đơn vị đã giải thể thì nộp hồ sơ cho đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp;

- Thân nhân người lao động chết nộp hồ sơ thông qua đơn vị nơi người lao động làm việc đến khi ngừng việc hoặc nộp trực tiếp cho BHXH huyện nơi cư trú.

- Đối tượng theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH nộp thông qua UBND xã nơi đã làm việc hoặc đơn vị nơi đang công tác.

2.2. Người tham gia BHXH tự nguyện, người tự nguyện tham gia BHYT: Nộp hồ sơ cho đại lý thu tại xã hoặc nộp cho BHXH huyện nơi cư trú.

2.3. Người đã hiến bộ phận cơ thể nộp hồ sơ cho đơn vị nơi đang làm việc hoặc trực tiếp tại cơ quan BHXH nơi cư trú.

3. Nộp tiền:

3.1. Người tham gia BHXH tự nguyện nộp tiền theo phương thức đã đăng ký.

3.2. Người tự nguyện tham gia BHYT nộp tiền theo thời gian đóng BHYT đã đăng ký.

3.3. Người được Ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng BHYT nộp tiền căn cứ thời hạn theo quyết định phê duyệt danh sách và mức hỗ trợ đóng BHYT của cơ quan có thẩm quyền.

4. Nhận thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT.

Hàng năm, người lao động tham gia BHXH nhận thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT của năm trước do cơ quan BHXH gửi đến; kiểm tra, đối chiếu kết quả đóng BHXH, BHYT ghi trên Thông báo với tiền lương, tiền công đóng BHXH, BHYT mức đóng và số tiền đã đóng BHXH, BHYT. Trường hợp có thắc mắc thì kiến nghị thủ trưởng đơn vị làm rõ. Nếu sau đó vẫn có vướng mắc thì gửi đơn (mẫu D01-TS) đến cơ quan BHXH để được hướng dẫn.


Каталог: upload -> tchc1 -> documents
documents -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
documents -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
documents -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001
documents -> Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-cp ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
documents -> BỘ quốc phòng bộ CÔng an bộ lao đỘng-thưƠng binh và XÃ HỘI
documents -> Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014
documents -> Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012
documents -> Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012
documents -> Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012

tải về 421.04 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương