*Nhóm thuốc giảm đau- chống viêm
TT
|
Tên Thuốc
|
Hàm Lượng
|
Chỉ Định
|
Chú ý
|
1.
|
Spasmaverine
Viên nén
|
|
- Điều trị biểu hiện co thắt, đau đường tiêu hoá, đau vùng niệu và sinh dục
|
LD:người lớn 3-9viên/ngày
|
2.
|
Zoralid
Viên nén
|
100mg
|
- Viêm mũi,viêm hầu,viêm tai,hô hấp,viêm phế quản cấp và mãn,nha khoa ,nhãn khoa
|
CCĐ:quá mẫn cảm với thuốc loét miệng,suy gan
|
3.
|
Mofen
Viên bao phim
|
400mg
|
- Chống viêm,giảm đau,hạ sốt
|
CCĐ:phụ nữ có thai cho con bú
|
4.
|
Panadol
Viên nén
|
500mg
|
- Đau nửa đầu, đau bung kinh, đau họng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, đau răng, đau xương khớp
|
|
5.
|
Mexcold
Viên nén
|
500mg
|
- Giảm tức thời các triệu chứng đau như:nhức đầu, đau họng, đau sau khi tiêm vacxin
|
|
6.
|
B-Nalgsine
Viên nén
|
100mg
|
- Kháng viêm giảm đau,hạ sốt trong viêm xương khớp,bệnh lý quanh khớp đau và viêm hậu phẫu hay sau chấn thương,giảm sốt và đau trong viêm đường hô hấp cấp, đau bụng kinh
|
|
7.
|
Lysozyme
|
Viên nén
|
|
|
8.
|
Strase
|
Viên nén
|
|
|
*Nhóm thuốc phụ khoa
TT
|
Tên Thuốc
|
Hàm
Lượng
|
Chỉ Định
|
Chú ý
|
1.
|
Stazol
Viên đạn
|
150mg
|
- Điều trị nhiễm nấm âm đạo,nhiễm vi khuẩn gram(+)
|
|
2.
|
Itamelagin
|
650mg
|
- Điều trị nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram(+) và (-)
|
CCĐ:mẫn cảm với Metronidazon và Miconazal
|
3.
|
Sadetabs
|
|
- Điều trị viêm âm đạo,viêm cổ tử cung do vi khuẩn trichomonas, candida và các nhiễm khuẩn kết hợp
|
CCĐ:mẫn cảm với thành phần của thuốc
LD:1viên/ngày
|
4.
|
Polygynax
|
|
- Điều trị huyết trắng do bất kỳ nguyên nhân nào
|
|
5.
|
Negask
|
|
- Điều trị nhiễm nấm,nhiễm khuẩn âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường,viêm âm đạo do nấm
- Viêm âm đạo kèm có khi có khí hư
|
LD:1-2viên/ngày
|
6.
|
Neopenotran
|
|
- Điều trị nấm candida viêm âm đạo do vi khuẩn và trichomonas và viêm âm đạo do các nhiễm trùng phối hợp
|
CCĐ: động kinh,rối loạn chức năng gan,thận
|
7.
|
Aciginal
|
|
- Điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn gram(-) và (+),vi khuẩn kỵ khí,các vi khuẩn khác
|
|
8.
|
Neo-Tergynan
|
|
- Điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ một số trường hợp nhiễm khuẩn âm đạo
|
CCĐ:phụ nữ có thai và cho con bú
|
9.
|
Fasigyne
Viên nén
|
500mg
|
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật gây ra bởi các vi khuẩn kỵ khí
|
|
10.
|
Diflucan
|
150mg
|
- Ngăn nừa tái bệnh nhiễm cryptococcus ở bệnh AIDS
- Nhiễm khuẩn sinh dục,phòng ngừa nhiễm nấm
|
|
*Nhóm thuốc Đông y
TT
|
Tên Thuốc
|
Hàm Lượng
|
Chỉ Định
|
Chú ý
|
1.
|
Didicera
Viên hoàn cứng
|
5g
|
- Viêm đau dây thần kinh ngoại biên,thần kinh oạ đau vai gáy
- Viêm khớp đau nhức khớp xương, đau mỏi lưng
|
LD:1-2gói/lần
|
2.
|
Đan sâm tam thất
|
|
- Phòng và điều trị đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ thiẻu năng mạch vành cảm giác ngột ngạt trong ngực
- Đau đầu do huyết ứ thiểu năng tuần hoàn não ,sa sút trí nhớ
|
CCĐ:phụ nữ có thai,hành kinh nhiều,sốt cao chảy máu
|
3.
|
Solvella
Viên nang
|
|
- Bệnh sỏi mật, nhiễm khuẩn đường mật,viêm túi mật
- Dự phòng sỏi mật
|
|
4.
|
Tramorn
Viên nang mềm
|
|
- Dùng cho các bệnh nhân sau mổ,người thiếu máu, mất máu, phụ nữ sau khi sinh cơ thể suy nhược,trẻ suy dinh dưỡng,người già kém ăn, kém ngủ
- Lao động nặng,phối hợp điều trị viêm gan, sơ gan
|
LD:người lớn1viên/lần
trẻ em:
1-2viên chia 2lần ngày
|
5.
|
Cebral
Viên bao phim
|
40mg
|
- Thiểu năng tuần hoàn não,suy giảm trí nhớ, kém minh mẫn, trầm cảm, kếm tập trung
|
|
6.
|
Sitar
Hoàn cứng
|
5g
|
- Trĩ nội, trĩ ngoại, dạ dày xa tử cung,chán ăn, ăn ít, bụng chướng ỉa chảy lâu ngày,chân tay mệt mỏi, ngại hoạt động
|
|
7.
|
Hoạt huyết dưỡng não
|
Viên bao đường
|
- Suy giảm trí nhớ,thiểu năng tuần hoàn não,hội chứng tiền đình suy tuần hoàn não
- Giảm chức năng não bộ
|
|
8.
|
Casoran
Trà
|
3g
|
- Tăng huyết áp thể vừa và nhẹ, đau đầu hoa mắt chóng mặt,mắt ngủ tê mỏi đầu chi, phòng ngừa và điều trị tai biến mạch máu não xuất huyết
|
|
9.
|
Ích mẫu
Viên nang
|
|
- Điều trị kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh làm giảm sự khó chịu,phục hồi tử cung sau đẻ
- Chữa rối loạn kinh nguệt ở thời kỳ mới có kinh và tiền mãn kinh
|
CCĐ:phụ nữ co thai
LD:1viên/lần
| *Nhóm thuốc Bổ
1. Hotamin Ginseng 6. Nutroplex
2. Vitacap 7. Obimin
3. Vitamin A-D 8. Tobican
4. Omega 3 9. Perimax
5. Ceelin 10. Rutin C
*Nhóm thực phẩm chức năng
1. Đường ăn kiêng Aspartam 3. Mama sữa non
2. Moga T 4. kem làm lành da
*Nhóm Mỹ phẩm
1. Acnes 6. Avéne
2. Sunplay 7. Galénic
3. Clean và clean 8. Elancyl
4. Oxy 9. Vichy
5. Gohnsons baby 10. Kem hoa hồng
Ngoài ra tại nhà thuốc còn có các dụng cụ y tế : bông, băng, gạc, cặp nhiệt độ và một số mặt hàng như :dầu gió, cao xoa bóp, cốm trẻ em và nước xúc miệng……
VI. Các mẫu biểu sổ sách và sản phẩm của công ty
1. Các mẫu biểu sổ sách :
Sổ nhập hàng
NT
|
Tên thuốc,hàm lượng
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Nhà sản xuất
|
Sổ chứng từ
|
Số lượng
|
Số lô
|
Hạn dùng
|
Chất lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phiếu xuất kho
Xuất kho tại……
Nhập kho tại…..
STT
|
Tên nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất, vật tư
|
Số kiểm soát
|
Số
kiện
|
Đơn
vị
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự Trù
Mã hàng
|
Tên thuốc, hàm lượng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
Báo cáo bán hàng
Tên hàng
|
Tên thuốc, hàm lượng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tổng
|
Giá bán
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao hàng
STT
|
Tên thuốc,hàm lượng
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Nhà sản xuất
|
Số lượng
|
Số lô
|
Hạn sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phiếu khiếu nại chất lượng trả hàng về
TT
|
Khiếu nại chất lượng
|
Quy định nhập hàng
|
Tên sản phẩm,hàm lượng
|
Số kiểm soát
|
Hạn
dùng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Tình trạng,
Nguyên nhân
|
Số lượng nhập
|
Số lượng không nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Các sản phẩm của công ty :
Thuốc xương khớp : Thuốc kháng sinh :
- COLCHICIN - AZITHROMYCIN
- DIDICERA - Độc hoạt tang ký sinh - CIPROFLOXACIN
- Dưỡng cốt hoàn - CLARITHROMYCIN
- LUBREX / LUBREX - F
Thuốc hướng thần kinh : Thuốc kháng virus :
- CEBRAL - AVIRCREM
- Hoạt huyết dưỡng não - AVIRTAB
- PIRACETAM
- SIBETAB
- VINPOCETIN
Thuốc kháng ký sinh trùng : Thuốc kháng nấm :
- ARINATE - GRISEOFULVIN
- ARITESIANE - LEIVIS
- EMBIN - LEIVIS - 200
Thuốc sát trùng : Thuốc phụ khoa :
- HEXATRA - SOLUTAB
- HEXATRA PLUS - ích mẫu
- Hoàn điều kinh bổ huyết
Thuốc nội tiết : Mỹ phẩm :
- ANBIABET - EVITA
- CARBIMAZOL - Kem hoa hồng
- L - THYROXIN 100
Thuốc dùng ngoài : Thuốc bổ từ dược liệu :
- BENZOSALI - TRALUVI
- LEVIGATUS - Hà thủ ô
- TRANOCIN - Hoa kim ban
- TRAPHALUCIN - Lục vị địa hoàng
- DIBETALIC - Nhân sâm tam thất
- TRATRISON - Thập toàn đại bổ
- CROTAMITON 10% - Sâm nhung linh dược
- Bát vị quế phụ
- RORMENTON
Acid amin - Vitamin và khoáng chất : Thuốc tiêu hóa :
- AMORVITA - BOGANIC
- TRAJORDAN - LIVBILNIC
- VITAMIN E - SOLVELLA
- VITAMIN B1 - TRARGININ
- TOTTEN - AMPELOP
- AMORVITA - GINSENG - TRADIN EXTRA
- MEDICET - DAFRAZOL
- TRAMODIN - BISACODYL
- AMRVITA hải sâm - SITAR
- AMRVITA SOFT - CARMANUS
- VITAMIN B2 - Chè dây Sapa
- VITAMIN PP - Trà gừng
Thuốc tim mạch-tuần hoàn : Thuốc dùng cho mắt ;
- ASPIRIN - 100 - APOLTEAR
- CAPORIL - 25 - NATRI CLORID 0,9 %
- CASORAN - OFLOXACIN
- FUROSEMID - TOBRAMYCIN 0,3%
- KALIRID - VIDIBEST
- METHYLDOPA - Sáng mắt, viên sáng mắt
- QUEENBODY
- TRAFEDIN
- Đan sâm tam thất
Thuốc dùng mũi - miệng - họng : Thuốc kháng histamin :
- NOSTRAVIN xịt - CINNARIZIN
- T - B - DIMENHYDRINAT
- T -B AROMA - LORATADIN
- TRICARE
Thuốc giảm đau - chống co thắt : Thuốc an thần :
- ATROPIN SUNFAT - HALOPERIDOL
- STILUX - 60
- Hoàn an thần
Thuốc giảm đau - chống viêm : Thuốc hô hấp :
- DICLOFELAC - CAGU PLUS
- FENXICAM - SLASKA
- MELOXICAM - EGARLIC
- FAREL - METHORPHAN
- TRAFLU
VII.Một số sản phẩm nổi tiếng của công ty :
Boganic
Tăng cường chức năng gan - mật ,chống dị ứng,thông tiểu giải độc nhuận tràng kích thích tiêu hóa
Hoạt huyết dưỡng não
thuốc bổ thần kinh , nguồn gốc thảo dược
Viên sáng mắt Nước súc miệng T - B
Trị nhức mắt, mờ mắt, teo dây thần kinh mắt,
viêm võng mạc,viêm tuyến lệ, thị lực giảm
Cebral
Lublex
-Giảm trí nhớ, kém tập trung
Chữa các bệnh thoái hóa xương khớp
thoái khớp nguyên phát, thứ phát như :
thoái khớp gối, háng, tay, cột sống,
loãng xương, viêm quanh khớp.....
Ampelop
Azithromycin
- Diệt trừ Helicobacter Pylori
- Chống viêm, giảm đau
- Giảm tiết acid
- Liên sẹo vết loét dạ dày- hành tá tràng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới :viêm phế quản cấp, viêm phổi
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên :viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục
Avircrem
- Các trường hợp nhiễm virus Herpes simplex trên da và niêm mạc
- Các trường hợp bị nhiễm virus Herpes zoster
Benzosalic
Arinate
- Các thể sốt rét kể cả thể kháng chloroquine
- Điều trị cấp cứu sốt rét cấp tính
- Chữa bệnh bạt sừng, bong vảy, trị nấm da,
nấm kẽ, lang ben, sát khuẩn, giảm ngứa
Solutab
- Dùng trong các trường hợp viêm nhiễm màng nhày, niêm mạc
- Sát trùng phụ khoa : viêm âm đạo, khí hư, huyết trắng, ngứa âm đạo
- Sát trùng răng, miệng, họng : viêm miệng, viêm họng đỏ
Nhân sâm tam thất
- Nâng cao sức đề kháng, phòng chống bệnh tật
- Phục hồi sức khỏe cho người suy nhược, mới ốm dậy
-
Aspirin
Các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, ít ngủ..
Methorphan
- Dự phòng huyết khối động mạch và tĩnh mạch
- Phòng tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim
- Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm
- Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản, ho do hút thuốc lá quá nhiều
Atropin sulfat
- Cắt cơn đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa và tiết niệu
- Ngộ độc thuốc trừ sâu dạng Photpho hữu cơ
- Giảm tiết dịch tiêu hóa, chống nôn, chống say tầu xe
Trà Gừng
- Các trường hợp cảm lạnh, nhiễm lạnh, nhức đầu, nôn ọe có đờm, ho mất tiếng, ho do lạnh, chân tay lạnh, thân thể đau mỏi
- Đau bụng lạnh, đầy trướng, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa
Methyldopa
Diclofenac
-
- Đau, viêm cấp tính sau chấn thương, phẫu thuật
- Viêm đau khớp mãn tính : viêm khớp,thoái hóa khớp,viêm đa khớp dạng thấp
- Thống kinh nguyên phát
Chữa bệnh cao huyết áp thể vừa và nặng
Trajordan
- Trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng
- Trẻ em và thanh thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng và phát triển chiều cao
- Các trường hợp thiếu hụt vitamin và dinh dưỡng
Haloperidol
Diclofenac
- Các biểu hiện tâm thần cấp và mãn
- Hội chứng Gilles de la Tourette
Evita
- Duy trì độ ẩm, làm sạch, mềm da, nuôi dưỡng da
- Ngăn chặn sự lão hóa tế bào
- Cải thiện đàn hồi của da, làm cho da hết nhăn
Ích mẫu
- Kinh nguyệt không đều, đau bụng khi hành kinh, khí hư bạch đới, rối loạn kinh nguyệt
- Phục hồi tử cung sau sinh, giúp lưu thông khí huyết, da dẻ mịn màng, tươi mát
Apoltear
CaGu plus
-
- Bệnh viêm kết mạc cấp và mãn
- Bệnh đau mắt hột, đau mắt đỏ, viêm bờ mi
- Rửa mắt, phòng ngừa các bệnh về mắt do khói,bụi gây nên
Viêm họng, đau họng, ho do cảm lạnh
- Khản tiếng , rát cổ
Antisot
- Sốt xuất huyết độ 1, độ 2
- Hạ sốt trong các trường hợp cảm cúm, sốt dịch
PHẦN II .THỰC TẬP TẠI KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG
Địa chỉ : Ngõ 1194 Đường Láng - Phường Láng Thượng - Quận Đống Đa - Hà Nội
Bệnh viện được xếp là bệnh viện hạng 1 của thành phố
Với quy mô giường bệnh : 470 giường
Bệnh viện GTVTTW là bệnh viện được xếp vào bênh viện hạng I trong ngành y tế được hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ y tế và là bệnh viện chuyên khám, chữa bệnh cho nhân dân trong và ngoài thành phố.Trong đó khoa Dược là một trong những khoa chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của ban giám đốc bệnh viện Giao thông Vận Tải Trung Ương.
Hình 5:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI TW
Hình 6:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHOA DƯỢC BỆNH VIỆN GTVT TRUNG ƯƠNG
I. Mô hình tổ chức
1. Nhân sự:
- Khoa dược gồm có :11 cán bộ công nhân viên
Trong đó có : 3 Dược sỹ đại học
3 Dược sỹ trung cấp
4 Dược tá
1Kỹ sư thiết bị y tế
2.Vị trí, địa điểm khoa dược:
- Khoa Dược nằm trong khu nhà A của bệnh viện
+ Tầng 4 : Hành chính khoa
+ Tầng 2 : Kho, pha chế
+ Tầng 1 : Cấp phát lẻ, trực dược
Với vị trí như vậy, tuy không thuận lợi cho việc cấp phát thuốc trong bệnh viện nhưng các cán bộ công nhân viện trong khoa dược đều hoàn thành tốt tất cả các công việc mà họ được giao.
II . Chức năng , nhiệm vụ khoa Dược:
1.Chức năng :
- Khoa dược bệnh viện là khoa chuyên môn giúp bệnh viện trưởng quản lý toàn bộ công tác dược trong bệnh viện
- Thực hiện công tác chuyên môn về dược, nghiên cứu khoa học về Dược, tham gia bồi dưỡng rèn luyện cán bộ
- Quản lý thuốc men, hoá chất, y cụ và các chế độ chuyên môn về dược trong bệnh viện để tổng hợp đề xuất các vấn đề công tác Dược trong toàn bệnh viện
- Hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lý , an toàn, kịp thời và chính xác.
2. Nhiệm vụ :
- Lập kế hoạch cung ứng vàđảm bảo số luượng , chất lượng thuốc thông thường và thuốc chuyên khoa, hoá chất, vật dụng tiêu hao (bông, băng, gạc,cồn…)cho điều trị nội trí và ngoại trú, đáp ứng được yêu cầu điều trị hợp lý.
- Pha chế một số thuốc dùng cho bệnh viện.
- Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý trong toàn bệnh viện. Trưởng kho dược và dược sỹ được uỷ nhiệm có quyền thay thế thuốc cùng chủng loại.
- Tham gia quản lý kinh phí thuốc, thưc hiện tiết khiệm, có hiệu quả cao trong phục vụ người bệnh
- Là cơ sở thực hành của các trường Đại học Trung học y, dược, khoa Y trong các trương đại học.
- Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc.
III . Công tác cung ứng và quản lý thuốc :
1. Dự trù mua và kiểm nhập thuốc :
- Dự trù :
+ Lập kế hoạch thuốc, hoá chất vật dụng y tế hàng năm phải đúng thời gian quy định, phải sát với yêu cầu và định mức của bệnh viện , phải làm theo đúng mẫu quy định . Trưởng khoa dược tổng hợp , giám đốc bênh viện ký duyệt sau khi đã có ý kiến tư vấn hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện
+ Sau khi nhu cầu thuốc tăng đột xuất phải làm dự trù bổ sung
+ Tên thuốc ghi trong dự trù phải ghi theo đúng tên gốc rõ ràng đầy đủ đơn vị, nồng độ, hàm lượng , số lượng thuốc trong nhiều trường hợp thuốc nhiều hành phẩm và có thể dùng biệt dược
- Mua thuốc :
+ Thực hiện đấu thầu trong cung ứng thuốc
+ Thuốc được mua theo hợp đồng nhà thầu đã trúng thầu cung ứng thuốc cho bệnh viện với hình thức gọi hàng qua điện thoại và giao thuốc tại khoa dược
+ Người phụ trách mua thuốc là Dược sỹ Đại học
+ Thuốc chủ yếu được mua ở doanh nghiệp nhà nước
+ Thuốc đảm bảo đúng chất lượng và số lượng dự trù
+ Thực hiện đầy đủ các quy định về mua sắm hàng hoá của nhà nước
+ Thuốc phải còn nguyên vẹn bao bì
+ Thuốc được bảo quản ở điều kiện theo đúng yêu cầu ghi trên nhãn thuốc kể cả trong lúc vận chuyển.
- Kiểm nhập thuốc :
+ Mọi nguồn thuốc trong bệnh viện mua, viện trợ đều kiểm nhập
+ Thuốc mua về trong ngày phải kiểm nhập nguyên đai kiện trong vòng một tuần lễ phải tiến hành kiểm nhập toàn bộ do hội đồng kiểm nhập thực hiện
+ Thành lập ra hội đồng kiểm nhập gồm : Giám đốc bệnh viện là chủ tịch, trưởng khoa dược là thư ký, trưởng phòng tài chính kế toán, kế toan dược ,người đi mua thuốc và thu kho làm uỷ viên
+ Việc kiểm nhập tiến hành đối chiếu hoá đơn, phiếu báo cáo số lượng thực tế
+ Biên bản kiểm nhập gồm các nội dung trên và có chữ ký của hội đồng
+ Hàng nguyên đai , nguyên kiện bị thiếu phải báo cho cơ sở sản xuất được bổ sung
+ Thuốc gây nghiện phải có giấy báo, lô sản xuất làm biên bản kiểm nhập riêng theo quy chế thuốc độc
+ Các lô thuốc nhập có tác dụng sinh học mạnh phải có giấy báo lô sản xuất và hạn dùng kèm theo
2. Quản lý thuốc, hoá chất ở các khoa :
- Thuốc theo y lệnh lĩnh về phải được dùng trong ngày, riêng ngày lễ và chủ nhật thuốc được lĩnh vào hôm trước ngày nghỉ khoa dược tổ chức thường trực phát thuốc cấp cứu 24 giờ trong ngày
- Phiễu lĩnh thuốc thường phải theo đúng mẫu quy định, thuốc gây nghiện có phiếu riêng theo qui chế thuốc độc
- Bông, băng, vật dụng y tế tiêu hao lĩnh hàng tuần
- Hoá chất chuyên khoa llĩnh hàng tháng, hàng quí không được san lẻ các hoá chất tinh khiết và hoá chất tinh khiết kiểm nghiểm
- Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh toán với phòng tài chính kế toán bệnh viện
- Trưởng khoa điều trị có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, bảo quản sử dụng thuốc, hoá chất, vật dụng y tế tiêu hao trong khoa
- Tuỳ nhiệm vụ yêu cầu cấp cứu được giao cho các khoa điều trị cận lâm sàng có tủ thuốc trưc cấp cứu, được sử dụng và bảo quản đúng qui định
- Hoá chất độc tại kho do dược sỹ giữ,tại các khoa khác người giữ hoá chất độc ít nhất phải trình độ dược sỹ trở lên giám đốc bệnh viện có văn bản quyết định bằng văn bản phân công người giữ
- Thực hiện đúng qui chế nhãn về nội dung và hình thức
- Thuốc dư ra trong ngày phải thực hiện theo qui chế sử dụng thuốc nghiiên cứu các hình thức tư nhân khoa phòng bán thuốc trong bệnh viện.
IV . Công tác trong khoa Dược :
1. Thống kê, báo cáo sử dụng thuốc :
- Khoa dược có nhiệm vụ thực hiện báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng theo qui định và báo cáo đột xuất khi cần thiết
- Báo cáo gửi lên cấp trên phải được giám đốc bệnh viện thông qua và ký duyệt
- Phải ghi đầy đủ các mục đúng qui cách , đúng mẫu báo cáo.
2. Pha chế thuốc :
- Phòng pha chế phải đảm bảo bố trí theo hệ thống một chiều, đảm bảo vệ sinh vô khuẩn. Phải có phòng pha chế thuốc thường và thuốc vô khuẩn.
- Người pha chế phải đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe và chuyên môn theo quy định. Khi vào phòng pha chế phải thực hiện quy định chế độ vệ sinh vô khuẩn trong pha chế thuốc.
- Bố trí khu vực hoặc phòng pha chế riêng cho các dạng thuốc khác nhau
- Trang bị tủ lạnh, tủ thuôc thường, nguyên liệu và thành phẩm
- Nước cất dùng để pha chế phải đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam, có buồng cất nước, hứng nước cất riêng.
- Hóa chất đảm bảo chất lượng, có phiếu kiểm nghiệm kèm theo
- Chai, lọ, nút phải đạt tiêu chuẩn ngành y tế, xử lý đúng kỹ thuật.
- Trước khi pha chế phải kiểm tra lại đơn thuốc, công thức vào sổ pha chế. Nếu có thay đổi nguyên liệu phải báo cáo với bác sĩ kê đơn biết.
- Sau khi pha chế phải đối chiếu lại đơn, kiểm tra liều lượng, tên hoạt chất đã dùng và dán nhãn ngay.
- Các thuốc được pha chế trong khoa dược :
+ Cồn 70°
+ Cồn Iod 1-5%
+ Cồn acid boric 3%
+ Thuốc đỏ
+ Thuốc tím 0,025 – 1%
+ Đóng gói thuốc bột
* Một số công thức pha chế thường pha tại phòng pha chế của khoa Dược :
a) Pha chế Cồn 70°
Công thức :
Cồn 90° 750ml
Nước cất vừa đủ 1000ml
- Điều chế :
Cho 750ml cồn 90° vào ống đong sau đó cho nước cất vừa đủ 1000ml khuấy đều
- Bảo quản :
Thuốc dùng ngoài đựng trong lọ kín, chỗ mát.
b) Pha chế Cồn Iod 5%
Công thức :
Iod dược dụng 5g
Kali iodid 2g
Ethanol 95°
Nước cất aa vđ 100ml
- Điều chế :
Nghiền Kali iodid với 2ml ethanol 47,5% trong cối sứ
Thêm iod vào nghiền tan hết
Chuyển sang ống đong
Tráng cối sứ bằng ethanol 47,5% , cho tiếp vào ống đong
Thêm cồn 47,5° vừa đủ 100ml
Lọc nhanh qua bông.
- Bảo quản :
Thuốc dung ngoài đựng trong lọ kín, thoáng mát.
3. Kho - cấp phát thuốc:
- Quy định kho :
+Thiết kế theo đúng chuyên môn từng chủng loại, đảm bảo cao ráo, thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ, đủ anhsangs, đủ phương tiện, bảo quản và an toàn chống mất trộm.
+ Sắp xếp trong kho phải đảm bảo ngăn nắp, có đủ giá, kệ xếp theo chủng loại, dễ thấy, dễ lấy
+ Bảo quản thuốc phải thực hiện được 5 chống ( chống nhầm lẫn, chống quá hạn, chống mối, mọt, chuột, gián, chống trộm cắp, chống thảm hoạ )
+ Phải co thẻ kho riêng cho từng loại thuốc, có ghi số kiểm soát của thuốc.
- Cấp phát thuốc :
+ Phiếu lĩnh thuốc phải được trưởng khoa dược hoặc dược sỹ được uỷ nhiệm duyệt và ký tên
+ Phiếu lĩnh thuốc nếu ghi sai hoặc phải thay thế thuốc phải được bác sỹ điều trị sửa lại và xác nhận vào phiếu sau khi có ý kiến của dược sỹ khoa dược
+ Thuốc gây nghiên, thuốc độc, thuốc hướng tâm thần phải thực hiện cấp phát theo quy định hiện hành
+ Thuốc pha chế trong bệnh viện phải bàn giao cho kho cấp phát lẻ (có thẻ cấp phát tại phòng pha chế )
+ Thuốc bột, thuốc nước phải đóng gói thành liều nhỏ cho từng người bệnh (thuốc gây nghiện, thuốc độc, thuốc hướng tâm thần do dược sỹ chia liều nhỏ )
+ Trước khi giao thuốc, dược sỹ phải thực hiện 3 kiểm tra, 3 đối chiếu
+ Khoa dược chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng thuốc do khoa dược cấp phát lẻ.
4.Tổ chức quản lý chuyên môn về dược :
- Kiểm tra giám sát qui chế dược tại các khoa phòng chuyên môn
- Kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn và thông tin tư vấn, tham gia hội đồng thuốc điều trị để giám sts điều trị sử dụng thuốc an toàn
- Giám sát thực hiện pháp đồ điều trị danh mục thuốc
- Theo dõi phản ứng có hại của thuốc
- Thông tin về thuốc , theo dõi ứng dụng thuốc mới trong điều trị.
V . Hoạt động dược lâm sàng :
1. Mục tiêu của dược lâm sàng :
- Có được những kiến thức cơ bản liên quan đến sử dụng thuốc và phòng ngừa các phản ứng có hại do thuốc gây ra
- Liệt kê và phân tích được những nguyên tắc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý của ba nhóm thuốc : kháng sinh, chống viêm ( Steroid và No-steroid ), vitamin và khoáng chất.
- Hướng dẫn sử dụng được một số thuốc trong điều trị hai nhóm bệnh thông thường theo nguyên tăc an toàn, hợp lý.
+ Bệnh liên quan đến rối loạn hô hấp
+ Bệnh liên quan đến rối loạn tiêu hóa
2. Nội dung sử dụng thuốc an toàn, hợp lý :
- Sử dụng thuốc hợp lý là một nhiệm vụ quan trọng trong ngành y tế để đạt được mục tiêu này thì trách nhiệm phụ thuộc vào 03 đối tượng :
+ Người kê đơn ( Bác sĩ )
+ Người tư vấn về thuốc ( dược sĩ lâm sàng )
+ Bệnh nhân
- Sử dụng thuốc hợp lý là cải thiện hiệu quả sử dụng nâng cao độ an toàn, đảm bảo tính an toàn khi dùng thuốc cho từng cá thể bệnh nhân
- Tính hợp lý còn phải nằm trong đơn hợp lý ( ngoài tiêu chuẩn hợp lý của từng thuốc riêng biệt còn có nhiều yếu tố khác nữa ). Trong đó có 03 vấn đề quan trọng nhất :
+ Phối hợp thuốc phải đúng ( không có tương tác bất lợi )
+ Khả năng tuân thủ điều trị của người bệnh cao
+ Có chỉ dẫn dùng thuốc đúng.
- Tính hợp lý phải cân nhắc sao cho chỉ số giữa hiệu quả và dủi do, hiệu quả và kinh tế
3.Các tiêu chuẩn để lựa chọn thuốc an toàn, hợp lý :
1. Hiệu quả cao ( H )
2. An toàn tốt ( A )
3. Tiện dụng ( T )
4. Kinh tế ( K )
- Ngoài ra còn có thể có thêm các tiêu chuẩn khác như : tiêu chuẩn sẵn có ( có trong danh mục thuốc thiết yếu và thuốc chủ yếu )
- Hiệu quả là khả năng khỏi bệnh tốt ( tỷ lệ bệnh nhân được chữa bệnh cao )
- An toàn là khả năng xuất hiện tác dụng phụ ,tác dụng không mong muốn thấp ( tỷ lệ hiệu quả trên dủi do cao )
- Tiện dụng bao gồm các cách đưa thuốc , số lần dùng thuốc trong ngày càng ít cáng đơn giản thì càng tốt.
- Kinh tế có thể tính cho một lần dùng, một ngày dùng, một đợt dùng, có thể là thuốc nội hay thuốc ngoại hoặc cả chi phí cho cận lâm sàng.
4. Các kỹ năng cần có của dược sĩ dược lâm sàng khi hướng dẫn điều trị :
a) Kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân
- Tạo lập mối quan hệ gần gũi với bệnh nhân
- Phải làm cho bệnh nhân hiểu được lý do điều trị ,phương thức điều trị, những việc mà bệnh nhân phải làm
b) Kỹ năng thu thập thông tin
- Các thông tin liên quan đến các đặc điểm của bệnh nhân như tuổi, giới tính, thói quen , nghề nghiệp
- Các thông tin phải chính xác và tỷ mỉ
c) Kỹ năng đánh giá thông tin và thu thập
- Đánh giá thông tin liên quan đến việc sử dụng thuốc trong quá trình điều trị
- nếu quá trình dùng thuốc thất bại phải phân tích cụ thể:
+ Do bệnh nhân tự bỏ thuốc
+ Sử dụng thuốc không đúng liều, không đủ thời gian
+ Giá thành thuốc quá cao
+ Do tiến triển của bệnh
Từ đó tìm ra nguyên nhân kết hợp với bác sĩ điều chỉnh lại y lệnh
d) Kỹ năng truyền đạt thông tin
- Liên quan đến hạn dùng của thuốc hướng dẫn và theo dõi trong quá trình điều trị
- Hướng dẫn chính xác và tỷ mỉ cách thực hiện y lệnh
+ cách dùng thuốc như giờ uống thuốc, cách uống thuốc
+ Cách theo dõi tiến triển của người bệnh như kiểm tra huyết áp ,kiểm tra nhiệt độ, kiểm tra mạch
+ thông tin về độ dài liệu trình điều trị.
VI. Các mẫu biểu và danh mục thuốc
1. Các mẫu biểu :
Phiếu lĩnh thuốc gây nghiện
Bệnh viện : Mẫu số : 8
Khoa, phòng :
Số :
STT
|
Tên thuốc, nồng độ,
hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Tổng số……khoản
Khoa dược kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày tháng năm
BS, chủ nhiệm khoa
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người phát thuốc
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lĩnh thuốc
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phiếu lĩnh thuốc hướng tâm thần
Bệnh viện : Mẫu số : 6
Khoa, phòng :
Số :
STT
|
Tên thuốc, nống độ
Hàm lượng
|
Đ.V.T
|
Số lượng lĩnh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
Tổng số…….khoản
Ngày tháng năm
Người phát
|
Người lĩnh
|
Khoa dược đã kiểm soát
|
Chủ nhiệm khoa
|
Mẫu NGT/DT/BHYT GTVT
Đơn cấp thuốc BHYT
Bệnh viện :
Số :
Họ tên bệnh nhân :
Số phiếu KCB BHYT
-
Địa chỉ :
Chuẩn đoán :
Đã nhận………loại thuốc
Ngày tháng năm
Chữ ký của bệnh viện Bs điều trị
Sở y tế GTVT
Bênh viện GTVT
Khoa: CC
|
Phiếu lĩnh thuốc
Ngày tháng năm
|
MS: 01D/BV- 99
Số
|
STT
|
Mã
|
Tên thuốc, hàm lượng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Cộng khoản Ngày tháng năm
Trưởng khoa
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người phát
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lĩnh
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng khoa
(ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Danh mục thuốc :
Danh mục thuốc gây nghiện và hướng tâm thần
Kho Dược cấp phát lẻ - năm 2008
Thuốc gây nghiện
STT
|
Tên thuốc,nồng độ,hàm lượng
|
Biệt dược
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
1.
|
Pethidin hydroclorid 100mg/2ml
|
Dolcontran
|
ống
|
Dolargan
|
2.
|
Morphin hydroclorid 10mg/1ml
|
|
ống
|
|
3.
|
Fentanyl 0,1mg/2ml
|
|
ống
|
|
4.
|
Fentanyl 0,5mg/10ml
|
|
ống
|
|
Thuốc hướng tâm thần và tiền chất
STT
|
Tên thuốc,hàm lượng,nồng độ
|
Biệt dược
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
5.
|
Ketamin 500mg/10ml
|
Mekolũen
|
Lọ
|
HTT
|
6.
|
Diazepam 5mg
|
Seduxen
|
Viên
|
HTT
|
7.
|
Diazepam 5mg (Hung )
|
Seduxen
|
Viên
|
HTT
|
8.
|
Diazepam 10mg/2ml
|
Gardenal
|
Ống
|
HTT
|
9.
|
Phenobarbital 100mg
|
Luminal,Danotan
|
Viên
|
HTT
|
10.
|
Phenobarbital 100mg/1ml
|
|
Lọ
|
HTT
|
11.
|
Midazolam 5mg/1ml
|
|
Lọ
|
HTT
|
12.
|
Ephedrin 10mg/1ml
|
|
Ống
|
Tiền chất
|
Tổng khoản : Mười hai khoản
Trưởng khoa dược
|
Giám đốc bệnh viện
|
Danh Mục Thuốc Tủ Trực Cấp Cứu
Khoa chấn thương chỉnh hình
STT
|
Tên thuốc,hàm lượng
|
Biệt dược hoặc tên khác
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1.
|
Adrenalin 1mg/1ml
|
Epinephrin
|
Ống
|
05
|
2.
|
Mazipredon 30mg/1ml
|
Depersolon
|
Ống
|
05
|
3.
|
Hyoscin N-Butybromid 20mg/1ml
|
Buscopan
|
Ống
|
10
|
4.
|
Tranexamic acid 250mg/5ml
|
Transamin
|
Ống
|
10
|
5.
|
Atropin sulfat 0,25mg/1ml
|
|
Ống
|
10
|
6.
|
Diphenhdramin 10mg/1ml
|
Dimedrol
|
Ống
|
10
|
7.
|
Glucose 20% 500ml
|
Dextrose
|
Chai
|
05
|
8.
|
Glucose 5% 500ml
|
Dextrose
|
Chai
|
05
|
9.
|
Mannitol 20%250ml
|
Osmofundin
|
Chai
|
05
|
10
|
Natri clorid 0,9% 500ml
|
|
Chai
|
05
|
11.
|
Ringer lactat 500ml
|
|
Chai
|
05
|
12.
|
Nifedipin 10mg
|
Adalat
|
Viên
|
10
|
13.
|
Paracetamol + Codein phosphat
|
Efferalgan
|
Viên
|
10
|
14.
|
Paracetamol 500mg
|
|
Viên
|
10
|
15.
|
Perfalgan 1g/100ml
|
|
Lọ
|
10
|
16.
|
Vitamin B1 100mg/1ml
|
Thiamin
|
Ống
|
10
|
17.
|
Dây truyền dịch
|
|
bộ
|
05
|
18.
|
Dây truyền máu
|
|
bộ
|
05
|
19.
|
Bơm tiêm nhựa 10ml
|
|
Cái
|
10
|
20.
|
Bơm tiêm nhựa 20ml
|
|
Cái
|
10
|
21.
|
Bơm tiêm nhựa 5ml
|
|
Cái
|
10
|
Tổng số : Mười bẩy khoản
Trưởng khoa dược
|
Giám đốc bệnh viện
|
Danh Mục Thuốc Tủ Trực Cấp Cứu
Khoa Chấn Thương Chỉnh Hình
Thuốc Gây Nghiện
STT
|
Tên thuốc,hàm lượng
|
Biệt dược hoặc tên khác
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
2.
|
Morphin hydroclorid 10mg/1ml
|
|
Ống
|
Năm
|
3.
|
Pethidin hydroclorid 100mg/2ml
|
Dolcontral
Dolargan
|
Ống
|
Năm
|
Thuốc Hướng Tâm Thần
4.
|
Diazepam 10mg/2ml
|
Seduxen
|
Ống
|
05
|
5.
|
Diazepam 5mg
|
Mekoluxen
|
Viên
|
10
|
Tổng số: Tám khoản
Trưởng khoa dược
|
Giám đốc bệnh viện
|
Danh Mục Thuốc Bộ Y tế Rút Số Đăng Ký
Kính gửi : - Các bệnh viện, phòng khám đa khoa GTVT
- Các trung tâm Y tế chuyên ngành GTVT
TT
|
Tên thuốc -HĐ-HL-Dạng bào chế
|
Hãng sản xuất và đăng ký
|
Số đăng ký
|
Số CVăn
CQLDVN
|
Lý do rút số đăng ký
|
Hiệu lực của quyết định
|
1.
|
Paracold Extra (viên nén dài bao phim)
|
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar đăng ký và sản xuất
|
VD- 5084-08
|
88
|
Do công ty cổ phần hoá-dựoc phẩm Mekophả xin huỷ số đăng ký của thuốc
|
Có hiệu lực từ ngày ký ban hành (23/04/09)
|
Nơi nhận
- Như trên (để thực hiện
- Lưu HC, NVYD và TTBYT
|
Cục trưởng
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |