-Diện tích vải cần thay thế (do trồng các giống dễ nhiễm bệnh, chất lượng kém) bằng các giống chống chịu được sâu bệnh, để cải thiện chất lượng và an toàn sản phẩm đến năm 2015 với diện tích 205ha, cụ thể cho các huyện Lục Ngạn 150ha; Lục Nam 15ha; Lạng Giang 15ha; Tân Yên 15ha; Yên Thế 10ha.
2.2. Dự kiến cơ cấu giống vải vùng quy hoạch vải an toàn đến năm 2020:
Đặc tính nổi bật của quả vải là chín rất tập trung. Trong điều kiện tự nhiên, thời gian thu hoạch quả của một giống vải chỉ kéo dài trong khoảng một tháng. Hiện tại, giống vải chủ lực trên địa bàn tỉnh là giống vải chín chính vụ, chiếm > 90% diện tích, mùa thu hoạch quả từ khoảng giữa tháng 6 đến trung tuần tháng 7. Chính vì vậy, trong mùa thu hoạch vải đã tạo ra một áp lực rất lớn về mặt nhân lực, sức tiêu thụ cũng như tỷ lệ thiệt hại do hư hỏng, giảm phẩm chất quả.
Đặc biệt do những năm đầu, khi cây vải mới đưa vào sản xuất có giá trị cao nên sau đó phong trào trồng vải ở các địa phương trong tỉnh diễn ra tự phát, ồ ạt. Một số địa phương đã lạm dụng đưa cây vải lên trồng ngay cả ở những khu vực đất không thích hợp, cây vải sinh trưởng, phát triển kém, không đem lại hiệu quả kinh tế. Vì vậy trong cần bố trí cơ cấu giống vải tăng tỷ lệ giống vải chín sớm, giảm tỷ lệ vải chính vụ để tăng hiệu quả kinh tế, dãn thời vụ thu hoạch:
Cụ thể: đến năm 2020
Bảng 37: Dự kiến cơ cấu các giống vải trong vùng sản xuất vải an toàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Đơn vị
|
Tổng
|
Vải sớm
|
Vải chính vụ
|
Toàn vùng
|
15130
|
4035
|
11095
|
Lục Ngạn
|
10550
|
1890
|
8660
|
Lục Nam
|
1550
|
1345
|
205
|
Lạng Giang
|
1323
|
250
|
1073
|
Tân Yên
|
957
|
500
|
457
|
Yên Thế
|
750
|
50
|
700
|
Cơ cấu giống (%) vùng sản xuất vải an toàn năm 2020
|
|
26,67
|
73,33
|
(Nguồn: Kết quả làm việc với phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện)
Đến năm 2020 dự kiến cơ cấu giống vải sản xuất an toàn như sau: Vải sớm 26,67%; vải chính vụ 73,33%.
Kế hoạch thực hiện đến năm 2015.
Bảng 38: Dự kiến cơ cấu các giống vải trong vùng sản xuất vải an toàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2015
Đơn vị
|
Tổng
|
Vải sớm
|
Vải chính vụ
|
Toàn vùng
|
10800
|
2850
|
7950
|
Lục Ngạn
|
7600
|
1350
|
6250
|
Lục Nam
|
1200
|
750
|
450
|
Lạng Giang
|
1000
|
250
|
750
|
Tân Yên
|
600
|
450
|
150
|
Yên Thế
|
400
|
50
|
350
|
Cơ cấu giống (%) vùng sản xuất vải an toàn năm 2015
|
|
26,39
|
73,61
|
2.3. Dự kiến năng suất sản lượng vải an toàn đến năm 2020.
Các vùng sản xuất vải an toàn của tỉnh Bắc Giang, trước hết được bố trí thành 5 vùng tập trung tại 5 huyện Lục Ngạn; Lục Nam; Lạng Giang; Yên Thế và Tân Yên.
Bảng 39 . Dự kiến diện tích, năng suất, sản lượng vải an toàn của 5 huyện tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích(ha)
|
Năng suất (tấn/ha)
|
Sản lượng (tấn)
|
1
|
Lục Ngạn
|
10.550
|
6,5
|
68575
|
2
|
Lục Nam
|
1.550
|
5,5
|
8525
|
3
|
Lạng Giang
|
1323
|
5,5
|
7276,5
|
4
|
Tân Yên
|
957
|
6
|
5742
|
5
|
Yên Thế
|
750
|
5
|
3750
|
|
Tổng
|
15.130
|
5,7
|
93.869
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |