Báo cáo Nghiên cứu về Nâng cao Năng lực các Ngành Công nghiệp Hỗ Trợ Việt Nam


Hình 3.3. Xu lướng giá trị doanh thu theo loại hình doanh nghiệp



tải về 1.76 Mb.
trang4/11
Chuyển đổi dữ liệu07.01.2018
Kích1.76 Mb.
#35885
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

Hình 3.3. Xu lướng giá trị doanh thu theo loại hình doanh nghiệp

Nguồn: Niêm giám thống kê 2005, 2009, 2015 (Tổng cục Thống kê)

(4) Doanh thu trung bình theo loại hình doanh nghiệp

Trong khi doanh thu trung bình/ mỗi doanh nghiệp của các doanh nghiệp nhà nước tăng 12 lần từ 772 (tỷ VND) trong năm 2000 đạt 9.202 (tỷ VND) trong năm 2013, con số này trong lĩnh vực tư nhân tăng từ 58 (tỷ VND) trong năm 2000 đạt 172 (tỷ VNĐ) trong năm 2013, hoặc tỷ lệ tăng trưởng gấp khoảng 3 lần.



Doanh thu của các doanh nghiệp tư nhân góp tới 50,8% tổng doanh thu nhưng trên thực tế, doanh thu trung bình của một doanh nghiệp rất nhỏ, phản ánh sự đóng góp không quan trọng của các doanh nghiệp nhỏ và vi mô.



Hình 3.4. Xu hướng doanh thu trung bình theo loại hình doanh nghiệp

Nguồn: Niêm giám thống kê 2005, 2009, 2015 (Tổng cục Thống kê)

(5) Số doanh nghiệp theo quy mô nhân viên

Các doanh nghiệp có thể được phân chia thành 4 loại theo số lượng nhân viên. Tỷ lệ phần trăm của mỗi hạng mục trong năm 2000 như sau: 22.638 doanh nghiệp với ít hơn 10 nhân viên (53,5%), 14.396 doanh nghiệp với nhiều hơn 10 nhưng ít hơn 200 nhân viên (34,0%), 1.849 doanh nghiệp với hơn 200 nhưng ít hơn 300 nhân viên (4,4%) và 3.405 doanh nghiệp với hơn 300 nhân viên (8,1%). Trong năm 2013, tỷ lệ này như sau: 225.037 doanh nghiệp vói ít hơn 10 nhân viên (67,6%), 93.036 doanh nghiệp có từ 10 đến 200 nhân viên (28,0%), 6.735 doanh nghiệp có từ 200 – 300 nhân viên (2,0%) và 7.864 doanh nghiệp với hơn 300 nhân viên (2,4%).





Hình 3.5. Xu hướng số doanh nghiệp theo quy mô nhân viên

Nguồn: Niêm giám thống kê 2005, 2009, 2015 (Tổng cục Thống kê)

(6) Số doanh nghiệp theo ngành

Trong số 6 ngành: công nghiệp, lâm và ngư nghiệp, khoáng sản, sản xuất, xây dựng, cung cấp nước, gas, điện, dịch vụ (bao gồm cả bán buôn, bán lẻ); dịch vụ, sản xuất và công nghiệp xây dựng chiếm tới 90% tổng số doanh nghiệp. Trong năm 2000, có 23.973 doanh nghiệp trong ngành dịch vụ (56,7%), 10.399 doanh nghiệp trong ngành sản xuất (9,5%), 3.999 doanh nghiệp trong ngành xây dựng (9,5%) và trong năm 2013, có 255.049 doanh nghiệp trong ngành dịch vụ (68,3%), 58.688 doanh nghiệp trong ngành sản xuất (15,7%) và 52.147 doanh nghiệp trong ngành xây dựng (14,0%).




Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương