(Nguồn: ICO)
Niên vụ 2008/09, sản lượng cà phê thế giới ước đạt 133,4 triệu bao, tăng so với 116,2 triệu bao của niên vụ trước (Bảng 2).
Bảng 2: Sản lượng cà phê tại các nước xuất khẩu
ĐVT: nghìn bao loại 60kg/bao
Niên vụ
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
So sánh
2008 và 2007
|
TỔNG
|
109 630
|
126 820
|
116 224
|
133 385
|
14,77
|
Châu Phi
|
13 044
|
15 233
|
14 616
|
17 634
|
20,65
|
Cameroon
|
849
|
836
|
602
|
800
|
32,92
|
Côte d'Ivoire
|
1 962
|
2 847
|
2 150
|
2 500
|
16,30
|
Ethiopia
|
4 003
|
4 636
|
4 906
|
6 133
|
25,02
|
Kênya
|
660
|
826
|
652
|
950
|
45,68
|
Tanzania
|
804
|
822
|
810
|
917
|
13,20
|
Uganda
|
2 159
|
2 700
|
3 250
|
3 500
|
7,69
|
Khác
|
2 607
|
2 565
|
2 247
|
2 834
|
26,12
|
Arabicas
|
6 556
|
7 415
|
7 388
|
9 626
|
30,29
|
Robustas
|
6 488
|
7 818
|
7 228
|
8 008
|
10,79
|
Châu Á và Châu đại dương
|
29 715
|
33 581
|
29 626
|
33 376
|
12,66
|
Ấn Độ
|
4 396
|
5 079
|
4 148
|
4 883
|
17,72
|
Inđônêsia
|
8 659
|
6 650
|
6 371
|
5 833
|
-8,45
|
Papua New Guinea
|
1 268
|
807
|
968
|
850
|
-12,16
|
Thái Lan
|
999
|
766
|
825
|
825
|
26,26
|
Việt Nam
|
13 542
|
19 340
|
16 467
|
19 500
|
18,42
|
Khác
|
851
|
939
|
1 019
|
1 485
|
45,74
|
Arabicas
|
3 893
|
3 460
|
3 318
|
3 520
|
6,07
|
Robustas
|
25 821
|
30 121
|
26 308
|
29 856
|
13,49
|
Mêhicô và Trung Mỹ
|
17 118
|
16 936
|
18 270
|
18 301
|
0,17
|
Costa Rica
|
1 778
|
1 580
|
1 784
|
1 822
|
4,64
|
El Salvador
|
1 502
|
1 371
|
1 626
|
1 448
|
-10,96
|
Goatêmala
|
3 676
|
3 950
|
4 100
|
3 900
|
-4,87
|
Honđuras
|
3 204
|
3 461
|
3 842
|
3 833
|
-0,22
|
Mêhicô
|
4 225
|
4 200
|
4 150
|
4 500
|
8,42
|
Nicaragua
|
1 718
|
1 300
|
1 700
|
1 600
|
-5,88
|
Khác
|
1 016
|
1 073
|
1 068
|
1 198
|
12,15
|
Arabicas
|
16 982
|
16 801
|
18 146
|
18 157
|
0,06
|
Robustas
|
136
|
135
|
124
|
144
|
15,99
|
Nam Mỹ
|
49 753
|
61 071
|
53 711
|
64 075
|
19,29
|
Brazil
|
32 944
|
42 512
|
36 070
|
45 992
|
27,51
|
Côlômbia
|
12 329
|
12 153
|
12 515
|
12 300
|
-1,71
|
Ecuador
|
1 120
|
1 167
|
1 110
|
640
|
-42,36
|
Pêru
|
2 419
|
4 249
|
2 953
|
4 102
|
38,91
|
Khác
|
941
|
990
|
1 063
|
1 041
|
-2,09
|
Arabicas
|
40 091
|
51 262
|
42 457
|
53 208
|
25,32
|
Robustas
|
9 662
|
9 808
|
11 255
|
10 867
|
-3,44
|
TỔNG
|
109 630
|
126 820
|
116 224
|
133 385
|
14,77
|
Arabica Côlômbia
|
13 487
|
13 488
|
13 685
|
13 837
|
1,11
|
Arabica khác
|
25 206
|
26 974
|
26 845
|
29 004
|
8,04
|
Brazilian Naturals
|
28 829
|
38 476
|
30 779
|
41 669
|
35,38
|
Arabicas
|
67 523
|
78 938
|
71 307
|
84 510
|
19,09
|
Robustas
|
42 107
|
47 882
|
44 906
|
48 875
|
8,82
|
TỔNG
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
Arabica Côlômbia
|
12,30
|
10,64
|
11,77
|
10,37
|
|
Arabica khác
|
22,99
|
21,27
|
23,10
|
21,74
|
|
Brazilian Naturals
|
26,30
|
30,34
|
26,48
|
31,24
|
|
Robustas
|
38,41
|
37,76
|
38,65
|
36,64
|
|
Arabicas
|
61,59
|
62,24
|
61,35
|
63,36
|
|
Robustas
|
38,41
|
37,76
|
38,65
|
36,64
|
|
(Nguồn: ICO)
Những trận mưa lớn tại Côlômbia và Trung Mỹ khiến sản lượng thu hoạch tại đây có khả năng giảm còn khoảng 300,000 - 500,000 bao.
Braxin cũng đã công bố dự báo đầu tiên về sản lượng cà phê niên vụ 2009/10, đạt từ 36,9 – 38,8 triệu bao, với khoảng 26,9 – 28,3 triệu bao Arabicas và khoảng 10 – 10,5 triệu bao Robustas. Mức dự báo trên đã giảm khoảng 16 - 20% so với niên vụ 2008/09.
Xuất khẩu cà phê trong tháng 12/2008 đạt 8,9 triệu bao, mang lại tổng khối lượng cà phê xuất khẩu của thế giới trong năm 2008 đạt 96,6 triệu bao, tăng 0,26% so với 96,4 triệu bao trong năm 2007 (Bảng 3).
Bảng 3: Tổng khối lượng các loại cà phê xuất khẩu (từ tháng 1-12 năm 2007 và 2008)
ĐVT: nghìn bao
|
2007
|
2008
|
So sánh
|
TỔNG
|
96 367
|
96 622
|
0,26
|
Arabica Colombia
|
12 690
|
12 207
|
-3,81
|
Arabica khác
|
20 928
|
22 280
|
6,46
|
Brazilian Naturals
|
28 745
|
28 938
|
0,67
|
Robusta
|
34 005
|
33 198
|
-2,37
|
Arabicas
|
62 362
|
63 424
|
1,7
|
Robustas
|
34 005
|
33 198
|
-2,37
|
(Nguồn: ICO)
Bảng 4: Khối lượng và giá trị xuất khẩu cà phê cả năm (Từ năm 2004 – 2007)
ĐVT: khối lượng – nghìn bao; giá trị – tỷ USD
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
Arabica Colombia
|
- Khối lượng
|
11,39
|
12,04
|
12,01
|
12,69
|
- Giá trị
|
1,22
|
1,79
|
1,87
|
2,12
|
Arabica khác
|
- Khối lượng
|
21,09
|
18,63
|
21,33
|
20,93
|
- Giá trị
|
2,05
|
2,55
|
3,02
|
3,20
|
Brazilian Naturals
|
- Khối lượng
|
27,31
|
26,52
|
28,51
|
28,74
|
- Giá trị
|
2,16
|
3,13
|
3,59
|
4,07
|
Robustas
|
- Khối lượng
|
31,29
|
30,41
|
30,37
|
34,01
|
- Giá trị
|
1,48
|
1,82
|
2,38
|
3,35
|
Tổng
|
|
|
|
|
- Khối lượng
|
91,07
|
87,60
|
92,21
|
96,37
|
- Giá trị
|
6,91
|
9,29
|
10,85
|
12,74
|
(Nguồn: ICO)
Ước tính sơ bộ tiêu thụ cà phê thế giới trong năm 2008 đạt thấp nhất là 128 triệu bao so với khoảng 125 triệu bao trong năm 2007 (Bảng 5). Mặc dù vẫn còn quá sớm để đánh giá hết những tác động của khủng hoảng tài chính đến tiêu thụ cà phê, nhưng những số liệu ban đầu cho thấy tình hình vẫn rất khả quan. Các báo cáo về doanh thu từ bán lẻ thực phẩm không có sự sụt giảm như các mặt hàng khác, chẳng hạn như đồ may mặc và bất động sản.
Tiêu thụ cà phê thế giới đã tăng trưởng khá vững từ năm 2000 đến nay với tốc độ tăng bình quân trên 2,5%. Nếu tốc độ tăng này được duy trì thì tiêu thụ cà phê có thể đạt trên 132 triệu bao trong năm 2009 và 134 triệu bao năm 2010.
Bảng 5: Tiêu thụ cà phê thế giới (2003 – 2007)
ĐVT: nghìn bao
|
2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007(*)
|
Tổng
|
112 919
|
118 437
|
118 389
|
121 424
|
125 028
|
Các nước sản xuất
|
28 374
|
29 498
|
30 442
|
31 653
|
33 181
|
Brazil
|
14 088
|
14 763
|
15 363
|
16 100
|
16 900
|
Mêhicô
|
1 500
|
1 500
|
1 556
|
1 794
|
2 050
|
Inđônêsia
|
1 958
|
2 000
|
2 000
|
2 000
|
2 000
|
Ethiopia
|
1 833
|
1 833
|
1 833
|
1 833
|
1 833
|
Côloômbia
|
1 400
|
1 400
|
1 400
|
1 400
|
1 400
|
Ấn Độ
|
1 142
|
1 188
|
1 272
|
1 337
|
1 360
|
Philippines
|
873
|
917
|
917
|
917
|
989
|
Việt Nam
|
500
|
500
|
500
|
604
|
938
|
Venezuela
|
693
|
700
|
703
|
723
|
760
|
Khác
|
4 389
|
4698
|
4 899
|
4 945
|
4 952
|
Các nước nhập khẩu
|
84 544
|
88 939
|
87 947
|
89 771
|
91 847
|
EU
|
39 738
|
41 193
|
39 276
|
40 941
|
40 571
|
Đức
|
9 499
|
10 445
|
8 665
|
9 151
|
8 627
|
Italy
|
5 507
|
5 469
|
5 552
|
5 593
|
5 799
|
Pháp
|
5 394
|
4 929
|
4 787
|
5 278
|
5 621
|
Tây Ban Nha
|
2 740
|
2 705
|
3 007
|
3 017
|
3 198
|
Anh
|
2 236
|
2 458
|
2 680
|
3 059
|
2 824
|
Hà Lan
|
1 743
|
1 978
|
1 927
|
2 129
|
2 292
|
Ba Lan
|
2 242
|
2 281
|
2 267
|
1 953
|
1 531
|
Thuỵ Điển
|
1 178
|
1 234
|
1 170
|
1 315
|
1 244
|
Belgium
|
1 579
|
1 396
|
1 158
|
1 537
|
1 103
|
Phần Lan
|
966
|
1 034
|
1 102
|
1 047
|
1 057
|
Hy Lạp
|
929
|
871
|
870
|
857
|
1 015
|
Khác
|
5 725
|
6 392
|
6 091
|
6 007
|
6 260
|
Mỹ
|
20 193
|
20 973
|
20 998
|
20 667
|
21 033
|
Nhật Bản
|
6 770
|
7 117
|
7 128
|
7 268
|
7 282
|
Các nước NK khác
|
17 844
|
19 656
|
20 545
|
20 894
|
22 960
|
LB Nga
|
3 582
|
3 086
|
3 212
|
3 263
|
4 055
|
Canada
|
2 146
|
2 747
|
2 794
|
3 098
|
3 535
|
Algeria
|
1 752
|
2 159
|
1 892
|
1 836
|
1 968
|
Hà Quốc
|
1 305
|
1 401
|
1 394
|
1 437
|
1 425
|
Ukraine
|
647
|
739
|
1 025
|
968
|
1 057
|
Australia
|
873
|
864
|
1 039
|
992
|
1 031
|
Khác
|
7 538
|
8 660
|
9 189
|
9 300
|
9 890
|
(*) Ước tính sơ bộ
(Nguồn: ICO)
Bảng 6 và 7 cho thấy mức tiêu thụ cà phê trên đầu người tại các nước xuất khẩu và nhập khẩu. Bảng 8 cho thấy giá bán lẻ cà phê tại một số nước nhập khẩu trong tháng 6 (từ năm 2006 đến 2008). Mức giá trên đã tăng trên 15% tại hầu hết các thị trường, đây là kết quả của việc giá cà phê tươi liên tục tăng lên trong giai đoạn trên, không tính đến khoảng thời gian giá điều chỉnh giảm từ tháng 9/08 khi cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu lan rộng.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |