4.4. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn của một số giống lúa Địa phương khác
Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn của một số giống lúa địa phương khác được trình bày ở bảng 4.4 (số liệu do Trung tâm TNTV cung cấp).
Bảng 4.4. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn của một số giống lúa địa phương
TT
|
SĐK
|
Tên giống
|
Đạo
ôn
|
1
|
4855
|
Ble tư
|
0
|
2
|
2173
|
Lúa length
|
1
|
3
|
2431
|
Chiêm ngân
|
1
|
4
|
2432
|
Chiêm nhỡ Bắc Ninh 2
|
1
|
5
|
2629
|
B'le la
|
1
|
6
|
3345
|
Lúa gốc đỏ
|
1
|
7
|
7095
|
Kháu hạng khoai
|
1
|
8
|
7686
|
Ple lia
|
1
|
9
|
8222
|
Khẩu lếch
|
1
|
10
|
8225
|
Khẩu tan nhe
|
1
|
11
|
8235
|
Kháu hút đạnh
|
1
|
12
|
8709
|
Plề chớ
|
1
|
13
|
9209
|
Bất tam băng
|
1
|
14
|
9377
|
Bèo Lạng Sơn
|
1
|
15
|
2071
|
I mèo
|
2
|
16
|
2079
|
Lâu châu plat
|
2
|
17
|
2119
|
San pa toong
|
2
|
18
|
2131
|
Ble la tong
|
2
|
19
|
2134
|
Ble te lo
|
2
|
20
|
2136
|
B'le p'lu
|
2
|
21
|
2156
|
Lúa venth
|
2
|
4.5. Kết quả xây dựng tập đoàn giống lúa kháng đạo ôn
Qua kết quả điều tra, chúng tôi đã xây dựng và thu thập được tập đoàn 34 giống lúa ưu tú có khả năng kháng đạo ôn cao phục vụ các nghiên cứu ở mức phân tử (bảng 4.5).
Bảng 4.5. Tập đoàn giống lúa có khả năng kháng đạo ôn tốt
TT
|
SĐK
|
Tên giống
|
Mẫu thu thập
|
Kí hiệu
|
1
|
958
|
Tan lanh
|
Hạt
|
Đ1
|
2
|
1980
|
Nếp nương cẩm
|
Hạt
|
Đ2
|
3
|
2049
|
Nếp râu
|
Hạt
|
Đ3
|
4
|
2071
|
I mèo
|
Hạt
|
Đ4
|
5
|
2079
|
Lâu châu plat
|
Hạt
|
Đ5
|
6
|
2119
|
San pa toong
|
Hạt
|
Đ6
|
7
|
2131
|
Đle la tong
|
Hạt
|
Đ7
|
8
|
2134
|
Đle te lo
|
Hạt
|
Đ8
|
9
|
2136
|
Đ'le p'lu
|
Hạt
|
Đ9
|
10
|
2156
|
Lúa venth
|
Hạt
|
Đ10
|
11
|
2173
|
Lúa length
|
Hạt
|
Đ11
|
12
|
2380
|
Nếp cẩm
|
Hạt
|
Đ12
|
13
|
2431
|
Chiêm ngân
|
Hạt
|
Đ13
|
14
|
2432
|
Chiêm nhỡ Đắc Ninh 2
|
Hạt
|
Đ14
|
15
|
2484
|
Khẩu giăng căm
|
Hạt
|
Đ15
|
16
|
2629
|
Đ'le la
|
Hạt
|
Đ16
|
17
|
3345
|
Lúa gốc đỏ
|
Hạt
|
Đ17
|
18
|
3612
|
Plẩu tâu đằng dạng 2
|
Hạt
|
Đ18
|
19
|
4180
|
Nếp cái đỏ
|
Hạt
|
Đ19
|
20
|
4855
|
Đle tư
|
Hạt
|
Đ20
|
21
|
7006
|
Nếp lùn
|
Hạt
|
Đ21
|
22
|
7095
|
Kháu hạng khoai
|
Hạt
|
Đ22
|
23
|
7686
|
Ple lia
|
Hạt
|
Đ23
|
24
|
8222
|
Khẩu lếch
|
Hạt
|
Đ24
|
25
|
8225
|
Khẩu tan nhe
|
Hạt
|
Đ25
|
26
|
8235
|
Kháu hút đạnh
|
Hạt
|
Đ26
|
27
|
8673
|
Kháu mặc Đuộc
|
Hạt
|
Đ27
|
28
|
8709
|
Plề chớ
|
Hạt
|
Đ28
|
29
|
9209
|
Đất tam Đăng
|
Hạt
|
Đ29
|
30
|
9408
|
Ló đếp cẩm
|
Hạt
|
Đ30
|
31
|
|
OM5471
|
Hạt
|
Đ31
|
32
|
|
OM 5629
|
Hạt
|
Đ32
|
33
|
|
OM8923
|
Hạt
|
Đ33
|
34
|
|
OM6377
|
Hạt
|
Đ34
|
5. KẾT LUẬN
Đã điều tra tổng số 171 giống lúa, đã thu thập được 33 mẫu kháng đạo ôn tốt (23 giống lúa Nếp, lúa Nương; 10 giống lúa ở miền Nam) và 37 mẫu kháng đạo ôn ở mức trung bình (đều là các giống lúa ở miền Nam). Các mẫu còn lại bị nhiễm hoặc nhiễm cao với bệnh đạo ôn (50 giống lúa ở miền Nam, 4 giống lúa Nếp, lúa Nương và tập đoàn lúa Tám).
Đã chọn ra tập đoàn gồm 34 mẫu giống lúa kháng đạo ôn để phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Quang Chung, (2005) “Tách dòng và thiết kế véctơ chuyển nạp các phân đoạn ADN liên kết với gen kháng đạo ôn Pi-1 và Pi-2(t) ở giống lúa Tẻ tép Việt Nam”. Luận văn Thạc sĩ khoa học, Viện Sinh Thái và Tài nguyên Thực vật.
2. Phạm Văn Kim, Bệnh hại cây lương thực và thực phẩm. Giáo trình giảng dạy trực tuyến, Đại học Cần Thơ, Website: http://www. ctu.edu.vn
3. Vũ Triệu Mân, Lê Lương Tề (2001), Giáo trình bệnh cây Nông nghiệp, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
4. Trần Duy Quý (1999); “Các phương pháp mới trong chọn tạo giống cây trồng”; Nxb Nông Nghiệp Hà Nội.
5. Nguyễn Trịnh Toàn, Nguyễn Thj Kim Dung, Nguyễn Thị Ninh Thuận, Vũ Đức Quang, Trần Duy Quý (1999), “Tìm chỉ thị phân tử (Marker) liên kết với gen kháng bệnh đạo ôn ở các giống lúa địa phương của Việt Nam”; Kết quả nghiên cứu khoa học 1999-2000, Viện Di truyền Nông nghiệp, tr 129-138.
6. Trung Việt (2008) “Thế giới trước nguy cơ thiếu lương thực” http://www.vneconomy.vn/?home=detail&page=category&cat_name=99& id=074a0bde0e477b (19/2/2008)
7. Tổng cục Thống kê (2007,2010) Niên giám thống kê năm 2006, NXB Thống kê, Hà Nội.
8. Awoderu V. A. And Esuruoso O. F (1974), “Reduction of grain yield of two rice varieties infected by the rice blast disease in Nigeria”, Nigeria Agricultural Journal, 11, pp 170-173.
9. Bonman J. M., and Vergel De Dios J. I (1989), “Resistance of near-isogenic rice to blast disease”, Proceeding of a JSPS-NUS inter-Faculty Seminar Singapore, pp. 208-219
10. Bonman J. M. et al (1991); “Assessment of blast disease and yield loss in susceptible and partial resistance rice cultivars in two irrigated lowland environments”, Plant disease, 75, pp 462-466.
11. Couch B. C and Kohn L. M.,(2002), A multilocus gene genealogy concordant with host preference indicates segregation of a new species, Magnaporthe oryzae, from M. grisea. Mycologia 94: 683-693.
12. Gheysen G. (2004). Rice Blast Project. Institute for Plant Biotechnology for Developing Countrie (IPBO).
13. IRRI (International Rice Research Institute) (1997). Rice almanac, second edition. IRRI, Los Baños, Philippines. 181 pp.
14. Juliano B. O. and Villareal C. P (1993). Grain quality evaluation of world rices. IRRI, Philippines.
15. Kumar S., Shobha R., Krishnaiah K. (1996). In Report of the INGER monitoring visit on finegrain aromatic rice in India, Iran, Pakistan and Thailand. IRRI, Philippines, pp. 21-44.
16. Nguyen Thi Ninh Thuan, Joseph Bigirimana, Ed Roumen, Dominique Van Der Straeten and Monica Hửfte (2006); “Molecular and pathotype analysis of the rice blast fungus in North Viet Nam”; European Journal of Plant Pathology (2006) 114: pp381-396.
17. Tsai, S. H. (1988), Estimation of rice yield losses caused by leaf blast disease, Journal of Taiwan Agricultural Research 37.
18. http://www.grain.org/publications/reports/blast.htm
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2011
Chủ nhiệm đề tài
TS. Khuất Hữu Trung
|
Người báo cáo
ThS. Kiều Thị Dung
|
Phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế
TS. Phạm Thị Lý Thu
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |