4.2. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn của tập đoàn giống lúa Nếp, lúa Nương ở miền Bắc
Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn và một số đặc điểm chính của các giống lúa Nếp, lúa Nương ở miền Bắc được trình bày ở bảng 4.2.
Bảng 4.2. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn và một số đặc điểm chính của các giống lúa Nếp, lúa Nương ở miền Bắc
TT
|
SĐK
|
Tên giống
|
Nguồn gốc
|
TG
ST
|
Năng suất (tạ/ha)
|
Phẩm chất
|
Đạo ôn
|
Một số đặc điểm chính
| -
|
5104
|
Ka tiêu
|
|
152
|
73,26
|
thơm
|
K
|
Cây cứng, đẻ nhánh mạnh
| -
|
4609
|
Kháu khỉnh
|
Hoà Bình
|
130
|
43,95
|
Thơm ít
|
K
|
Cây trung bình, bông to, đẻ nhánh mạnh
| -
|
2484
|
Khẩu giăng căm
|
-
|
139
|
84,46
|
Không thơm
|
K
|
Cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
1406
|
Khẩu tan pỏn
|
-
|
133
|
67,56
|
Thơm ít
|
K
|
Cây cứng, không đẻ nhánh
| -
|
7006
|
Nếp lùn
|
-
|
125
|
63,76
|
Không thơm
|
K
|
Cây thấp, cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
3612
|
Plẩu tâu đằng dạng 2
|
|
139
|
83,89
|
Không thơm
|
K
|
Cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
3922
|
Tan nọi
|
-
|
133
|
26,53
|
Không thơm
|
K
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh yếu
| -
|
2021
|
Khẩu mèo
|
-
|
135
|
78,94
|
Không thơm
|
N
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh
| -
|
412
|
Nếp bồ hóng Hải Dương
|
Hải Dương
|
145
|
39,47
|
Không thơm
|
K
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh
| -
|
930
|
Lia tón
|
-
|
123
|
47,04
|
Không thơm
|
NC
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
2049
|
Nếp râu
|
-
|
131
|
70,44
|
Không thơm
|
K
|
Cây trung bình, đẻ nhánh cụm
| -
|
1898
|
Khẩu nua nương
|
-
|
130
|
56,24
|
Thơm ít
|
K
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
1980
|
Nếp nương cẩm
|
-
|
135
|
42,95
|
|
K
|
Cây trung bình, đẻ nhánh yếu
| -
|
958
|
Tan lanh
|
-
|
144
|
52,59
|
Không thơm
|
K
|
Cứng cây rất yếu, đẻ nhánh yếu
| -
|
1801
|
Nếp cái nương
|
Yên Bái
|
131
|
49,91
|
Thơm ít
|
K
|
Hạt thóc to. Cây trung bình, đẻ nhánh cụm
| -
|
8673
|
Kháu mặc buộc
|
-
|
131
|
45,08
|
Không thơm
|
K
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
7186
|
Tẻ nương
|
-
|
131
|
55,55
|
Thơm ít
|
K
|
Cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
9408
|
Ló đếp cẩm
|
Thanh Hoá
|
149
|
35,12
|
Không thơm
|
K
|
Cây cứng, đẻ nhánh mạnh , chịu hạn tốt, ít sâu bệnh
| -
|
7099
|
Kháu căm pị
|
Hoà Bình
|
135
|
38,86
|
Không thơm
|
NC
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
2104
|
Khẩu đang đanh
|
-
|
139
|
78,97
|
Thơm ít
|
K
|
Cây cứng, đẻ nhánh cụm
| -
|
4180
|
Nếp cái đỏ
|
-
|
139
|
53,46
|
Không thơm
|
K
|
Cây cứng, đẻ nhánh mạnh
| -
|
7021
|
Khẩu lao
|
-
|
126
|
41,33
|
Thơm ít
|
K
|
Cứng cây trung bình, đẻ nhánh cụm
| -
|
8260
|
Blào đang
|
-
|
139
|
37,33
|
Thơm ít
|
K
|
Cứng cây,
| -
|
9963
|
Kháu điển lư
|
-
|
139
|
54,76
|
Thơm ít
|
K
|
Cây cứng, đẻ nhánh mạnh
| -
|
2380
|
Nếp cẩm
|
Ninh Bình
|
139
|
43,28
|
Không thơm
|
K
|
Cây cứng, đẻ nhánh yếu
| -
|
1990
|
Nếp nương
|
-
|
128
|
41,19
|
Thơm ít
|
N
|
Cây trung bình, đẻ nhánh yếu
| -
|
2056
|
Nếp cẩm đen
|
-
|
149
|
31,11
|
Không thơm
|
K
|
Cây cứng, đẻ nhánh mạnh
|
Qua bảng 4.2 cho thấy: Trong số 27 giống lúa Nếp, lúa Nương nghiên cứu có 23 giống có khả năng kháng tốt với bệnh đạo ôn (chiếm 85,2%) là những giống Ka tiêu, Kháu khỉnh, Khẩu giăng căm, Khẩu tan pỏn, Nếp lùn, Plẩu tâu đằng dạng 2, Tan nọi, Nếp bồ hóng Hải Dương, Nếp râu, Khẩu nua nương, Nếp nương cẩm, Tan lanh, Nếp cái nương, Kháu mặc buộc, Tẻ nương, Ló đếp cẩm, Khẩu đang đanh, Nếp cái đỏ, Khẩu lao, Blào đang, Kháu điển lư, Nếp cẩm và Nếp cẩm đen. 4 giống bị nhiễm (Khẩu mèo, Nếp nương) và nhiễm cao (Lia tón, Kháu căm pị) với bệnh đạo ôn (chiếm 14,8%).
4.3. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn của tập đoàn giống lúa Tám
Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn và một số đặc điểm chính của tập đoàn giống lúa Tám được trình bày ở bảng 4.3.
Bảng 4.3. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn và một số đặc điểm chính của tập đoàn giống lúa Tám
TT
|
SĐK
|
Tên giống
|
Nguồn gốc
|
TGST
|
Năng suất (tạ/ha)
|
Phẩm chất
|
Đạo ôn
|
Một số đặc điểm chính
| -
|
233
|
Tám tức Tây Bắc
|
Tây Bắc
|
159
|
31,3
|
Rất thơm, cơm ngon
|
-
|
Cây cao, yếu, khả năng đẻ nhánh cao. Năng suất trung bình.
| -
|
259
|
Tám trắng Vĩnh Phúc
|
Vĩnh Phúc
|
153
|
37,8
|
thơm ít
|
-
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh yếu
| -
|
268
|
Tám đen Hà Đông
|
Hà Tây (cũ)
|
155
|
31,7
|
thơm ít, cơm ngon
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh yếu
| -
|
287
|
Tám thơm Hải Dương
|
Hải Dương
|
159
|
38,6
|
thơm ít
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
290
|
Tám thơm Thái Bình
|
Thái Bình
|
158
|
37,5
|
thơm ít
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh yếu
| -
|
305
|
Tám tròn Hải Dương
|
Hải Dương
|
159
|
42,8
|
thơm ít
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
307
|
Tám đứng Hải Dương
|
Hải Dương
|
157
|
47,1
|
Có hương thơm
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
313
|
Tám xoăn có râu Hải Dương
|
Hải Dương
|
155
|
38,3
|
Có hương thơm
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
316
|
Tám nghệ hạt đỏ
|
-
|
159
|
55,3
|
Có hương thơm
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
317
|
Tám xoan Vĩnh Phúc
|
Vĩnh Phúc
|
155
|
40,8
|
Có hương thơm
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
1048
|
Tám xoan Hải Hậu
|
Nam Định
|
157
|
31,5
|
Có hương thơm
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
2375
|
Tám thơm ấp bẹ
|
Nam Định, Ninh Bình
|
157
|
28,7
|
thơm ít, cơm ngon
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
5118
|
Tám tiêu
|
-
|
157
|
32,1
|
thơm ít
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh yếu
| -
|
5119
|
Tám Xuân Hồng
|
-
|
159
|
37,1
|
Có hương thơm
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
5120
|
Tám Nghĩa Hồng
|
Nam Định
|
158
|
39,7
|
Rất thơm, cơm ngon
|
-
|
Vỏ gạo mầu trắng, hạt thóc nhỏ, thon, cây cao, yếu, khả năng đẻ nhánh cao
| -
|
5121
|
Tám con
|
-
|
158
|
34,8
|
Có hương thơm
|
-
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh
| -
|
5122
|
Tám Nghĩa Lạc
|
Nam Định
|
154
|
41,5
|
thơm ít
|
-
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh
| -
|
5124
|
Tám Hải Giang
|
Nam Định
|
157
|
35,8
|
thơm ít
|
-
|
Cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
5125
|
Tám Nghĩa Sơn
|
Nam Định
|
158
|
46,7
|
Có hương thơm
|
-
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh
| -
|
6212
|
Tám cổ rụt
|
-
|
159
|
28,5
|
Có hương thơm
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
6238
|
Tám xoan
|
Nam Định
|
160
|
53,1
|
thơm ít, cơm ngon
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
314
|
Tám xoan Bắc Ninh
|
Bắc Ninh
|
158
|
36,3
|
Có hương thơm
|
-
|
Hạt thóc nhỏ, thon, cây cao, yếu khả năng đẻ nhánh cao. Năng suất cao
| -
|
6240
|
Tám cao cây
|
-
|
153
|
32,7
|
Có hương thơm
|
-
|
Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh
| -
|
5117
|
Tám Xuân Đài
|
Nam Định
|
158
|
32,5
|
Rất thơm, cơm ngon dẻo
|
-
|
Khả năng đẻ nhánh mạnh, cây yếu dễ đổ
| -
|
5123
|
Tám Xuân Bắc
|
-
|
157
|
30,9
|
thơm ít
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
| -
|
6239
|
Tám nghển
|
-
|
157
|
45,5
|
thơm ít
|
-
|
Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh
|
Qua bảng 4.3 cho thấy: Tập đoàn lúa Tám bị nhiễm cao với đạo ôn (trong số 26 giống lúa Tám nghiên cứu cả 26 giống đều bị nhiễm cao với đạo ôn)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |