BÁo cáo kết quả thực hiện chuyêN ĐỀ nghiên cứu khoa họC (Chuyên đề 5)


Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn của tập đoàn giống lúa Nếp, lúa Nương ở miền Bắc



tải về 0.59 Mb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.59 Mb.
#2166
1   2   3

4.2. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn của tập đoàn giống lúa Nếp, lúa Nương ở miền Bắc

Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn và một số đặc điểm chính của các giống lúa Nếp, lúa Nương ở miền Bắc được trình bày ở bảng 4.2.



Bảng 4.2. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn và một số đặc điểm chính của các giống lúa Nếp, lúa Nương ở miền Bắc

TT

SĐK

Tên giống

Nguồn gốc

TG

ST

Năng suất (tạ/ha)

Phẩm chất

Đạo ôn

Một số đặc điểm chính



5104

Ka tiêu




152

73,26

thơm

K

Cây cứng, đẻ nhánh mạnh



4609

Kháu khỉnh

Hoà Bình

130

43,95

Thơm ít

K

Cây trung bình, bông to, đẻ nhánh mạnh



2484

Khẩu giăng căm

-

139

84,46

Không thơm

K

Cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



1406

Khẩu tan pỏn

-

133

67,56

Thơm ít

K

Cây cứng, không đẻ nhánh



7006

Nếp lùn

-

125

63,76

Không thơm

K

Cây thấp, cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



3612

Plẩu tâu đằng dạng 2




139

83,89

Không thơm

K

Cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



3922

Tan nọi

-

133

26,53

Không thơm

K

Cứng cây yếu, đẻ nhánh yếu



2021

Khẩu mèo

-

135

78,94

Không thơm

N

Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh



412

Nếp bồ hóng Hải Dương

Hải Dương

145

39,47

Không thơm

K

Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh



930

Lia tón

-

123

47,04

Không thơm

NC

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



2049

Nếp râu

-

131

70,44

Không thơm

K

Cây trung bình, đẻ nhánh cụm



1898

Khẩu nua nương

-

130

56,24

Thơm ít

K

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh




1980

Nếp nương cẩm

-

135

42,95




K

Cây trung bình, đẻ nhánh yếu



958

Tan lanh

-

144

52,59

Không thơm

K

Cứng cây rất yếu, đẻ nhánh yếu



1801

Nếp cái nương

Yên Bái

131

49,91

Thơm ít

K

Hạt thóc to. Cây trung bình, đẻ nhánh cụm



8673

Kháu mặc buộc

-

131

45,08

Không thơm

K

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



7186

Tẻ nương

-

131

55,55

Thơm ít

K

Cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh




9408

Ló đếp cẩm

Thanh Hoá

149

35,12

Không thơm

K

Cây cứng, đẻ nhánh mạnh , chịu hạn tốt, ít sâu bệnh



7099

Kháu căm pị

Hoà Bình

135

38,86

Không thơm

NC

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



2104

Khẩu đang đanh

-

139

78,97

Thơm ít

K

Cây cứng, đẻ nhánh cụm



4180

Nếp cái đỏ

-

139

53,46

Không thơm

K

Cây cứng, đẻ nhánh mạnh



7021

Khẩu lao

-

126

41,33

Thơm ít

K

Cứng cây trung bình, đẻ nhánh cụm



8260

Blào đang

-

139

37,33

Thơm ít

K

Cứng cây,



9963

Kháu điển lư

-

139

54,76

Thơm ít

K

Cây cứng, đẻ nhánh mạnh



2380

Nếp cẩm

Ninh Bình

139

43,28

Không thơm

K

Cây cứng, đẻ nhánh yếu



1990

Nếp nương

-

128

41,19

Thơm ít

N

Cây trung bình, đẻ nhánh yếu



2056

Nếp cẩm đen

-

149

31,11

Không thơm

K

Cây cứng, đẻ nhánh mạnh

Qua bảng 4.2 cho thấy: Trong số 27 giống lúa Nếp, lúa Nương nghiên cứu có 23 giống có khả năng kháng tốt với bệnh đạo ôn (chiếm 85,2%) là những giống Ka tiêu, Kháu khỉnh, Khẩu giăng căm, Khẩu tan pỏn, Nếp lùn, Plẩu tâu đằng dạng 2, Tan nọi, Nếp bồ hóng Hải Dương, Nếp râu, Khẩu nua nương, Nếp nương cẩm, Tan lanh, Nếp cái nương, Kháu mặc buộc, Tẻ nương, Ló đếp cẩm, Khẩu đang đanh, Nếp cái đỏ, Khẩu lao, Blào đang, Kháu điển lư, Nếp cẩm và Nếp cẩm đen. 4 giống bị nhiễm (Khẩu mèo, Nếp nương) và nhiễm cao (Lia tón, Kháu căm pị) với bệnh đạo ôn (chiếm 14,8%).

4.3. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn của tập đoàn giống lúa Tám

Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn và một số đặc điểm chính của tập đoàn giống lúa Tám được trình bày ở bảng 4.3.



Bảng 4.3. Kết quả điều tra khả năng kháng đạo ôn và một số đặc điểm chính của tập đoàn giống lúa Tám

TT

SĐK

Tên giống

Nguồn gốc

TGST

Năng suất (tạ/ha)

Phẩm chất

Đạo ôn

Một số đặc điểm chính



233

Tám tức Tây Bắc

Tây Bắc

159

31,3

Rất thơm, cơm ngon

-

Cây cao, yếu, khả năng đẻ nhánh cao. Năng suất trung bình.



259

Tám trắng Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc

153

37,8

thơm ít

-

Cứng cây yếu, đẻ nhánh yếu



268

Tám đen Hà Đông

Hà Tây (cũ)

155

31,7

thơm ít, cơm ngon

-

Cây trung bình, đẻ nhánh yếu



287

Tám thơm Hải Dương

Hải Dương

159

38,6

thơm ít

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



290

Tám thơm Thái Bình

Thái Bình

158

37,5

thơm ít

-

Cây trung bình, đẻ nhánh yếu




305

Tám tròn Hải Dương

Hải Dương

159

42,8

thơm ít

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



307

Tám đứng Hải Dương

Hải Dương

157

47,1

Có hương thơm

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



313

Tám xoăn có râu Hải Dương

Hải Dương

155

38,3

Có hương thơm

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



316

Tám nghệ hạt đỏ

-

159

55,3

Có hương thơm

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



317

Tám xoan Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc

155

40,8

Có hương thơm

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



1048

Tám xoan Hải Hậu

Nam Định

157

31,5

Có hương thơm

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



2375

Tám thơm ấp bẹ

Nam Định, Ninh Bình

157

28,7

thơm ít, cơm ngon

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



5118

Tám tiêu

-

157

32,1

thơm ít

-

Cây trung bình, đẻ nhánh yếu



5119

Tám Xuân Hồng

-

159

37,1

Có hương thơm

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



5120

Tám Nghĩa Hồng

Nam Định

158

39,7

Rất thơm, cơm ngon

-

Vỏ gạo mầu trắng, hạt thóc nhỏ, thon, cây cao, yếu, khả năng đẻ nhánh cao



5121

Tám con

-

158

34,8

Có hương thơm

-

Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh



5122

Tám Nghĩa Lạc

Nam Định

154

41,5

thơm ít

-

Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh



5124

Tám Hải Giang

Nam Định

157

35,8

thơm ít

-

Cứng cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



5125

Tám Nghĩa Sơn

Nam Định

158

46,7

Có hương thơm

-

Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh



6212

Tám cổ rụt

-

159

28,5

Có hương thơm

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



6238

Tám xoan

Nam Định

160

53,1

thơm ít, cơm ngon

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



314

Tám xoan Bắc Ninh

Bắc Ninh

158

36,3

Có hương thơm

-

Hạt thóc nhỏ, thon, cây cao, yếu khả năng đẻ nhánh cao. Năng suất cao



6240

Tám cao cây

-

153

32,7

Có hương thơm

-

Cứng cây yếu, đẻ nhánh mạnh



5117

Tám Xuân Đài

Nam Định

158

32,5

Rất thơm, cơm ngon dẻo

-

Khả năng đẻ nhánh mạnh, cây yếu dễ đổ



5123

Tám Xuân Bắc

-

157

30,9

thơm ít

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh



6239

Tám nghển

-

157

45,5

thơm ít

-

Cây trung bình, đẻ nhánh mạnh

Qua bảng 4.3 cho thấy: Tập đoàn lúa Tám bị nhiễm cao với đạo ôn (trong số 26 giống lúa Tám nghiên cứu cả 26 giống đều bị nhiễm cao với đạo ôn)

Каталог: phenotype -> upload -> article
article -> MỤc lục báo cáo kết quả thực hiện chuyêN ĐỀ nghiên cứu khoa họC (Chuyên đề 7)
article -> MỤc lụC ĐẶt vấN ĐỀ
article -> Khóa luận tốt nghiệp Bùi Thị Linh LỜi cảM ƠN
article -> 1. 1 Vài nét sơ lược về cây lú
article -> ĐẶt vấN ĐỀ 2 I. TỔng quan nghiên cứU 3
article -> ĐÁnh giá Đa dạng di truyền tậP ĐOÀn giống lúa có khả NĂng chịu hạn bằng chỉ thị phân tử ssr
article -> MỤc lụC 1 Triệu chứng bệnh 4
article -> Đặc biệt, nhu cầu về các giống lúa có chất lượng cao ngày càng gia tăng trong những thập kỷ gần đây, do yêu cầu của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng
article -> Xanthomonas oryzea pv oryze, đ
article -> ChuyêN ĐỀ 1 Tách chiết adn với số lượng cực lớn, chất lượng cao của 30 giống lúa

tải về 0.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương