BÁo cáo chính mục lục phần I 1 giới thiệu tổng quan 1



tải về 1.19 Mb.
trang4/17
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.19 Mb.
#19572
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17

II.2 GIAO THÔNG VẬN TẢI

II.2.1 Mạng lưới giao thông đường bộ


Những năm gần đây giao thông vận tải tỉnh Đồng nai đã có những bước phát triển đáng kể nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển với tốc độ nhanh của nền kinh tế.

a. Khái quát chung

Tính đến năm 2005 giao thông đường bộ của tỉnh Đồng Nai có tổng chiều dài là 6.156,6 km. Bao gồm:



1/. Quốc Lộ (QL): Gồm quốc lộ 1, quốc lộ 20, quốc lộ 51, quốc lộ 56, quốc lộ 1K. Tổng chiều dài 244,2 km đường nhựa, đã được nâng cấp từng bước.

2/. Đường tỉnh (ĐT): Gồm 20 tuyến đường do tỉnh quản lý: đường tỉnh 760 (ĐT760), đường tỉnh 761 (ĐT761), đường tỉnh 762 (ĐT762), đường tỉnh 763 (ĐT763), đường tỉnh 764 (ĐT764), đường tỉnh 765 (ĐT765), đường tỉnh 766 (ĐT766), đường tỉnh 767 (ĐT767), đường tỉnh 768 (ĐT768), đường tỉnh 769 (ĐT769), quốc lộ 1 cũ, quốc lộ 15 nối dài, đường Đồng Khởi, Đường tỉnh Hiếu Liêm, Đường tỉnh Suối Tre –Bình Lộc, Đường tỉnh 25B, Đường tỉnh 319, đường tỉnh 322B, đường Chiến Khu D, đường vào cảng Gò Dầu. Tổng chiều dài 369,1 km, đường nhựa chiếm 64,4%, đường cấp phối chiếm 35,6%.

3/. Đường huyện (ĐH), đường thành phố (ĐTP): Gồm đường do các đơn vị hành chính trực tiếp quản lý: thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, huyện Long Thành, Xuân Lộc, Thống Nhất, Trảng Bom, Cẩm Mỹ, Vĩnh Cửu, Nhơn Trạch, Tân Phú, Định Quán. Tổng chiều dài 1.317 km. Trong đó đường nhựa chiếm 39,6%; đường BTXM chiếm 0,4%, đường đá 0,6%, đường cấp phối chiếm 37,2%; đường đất chiếm 22,1%.

4/. Đường xã, phường với tổng chiều dài 3.835,7 km. Trong đó đường nhựa chiếm 10,6%; đường BTXM chiếm 1,7%; đường đá chiếm 2,8%; đường cấp phối chiếm 33,1% và đường đất chiếm 51,7%.

5/. Đường chuyên dùng với chiều dài 390,2 km. Trong đó: đường nhựa chiếm 40,7%, đường BTXM chiếm 2,6% ; đường đá chiếm 1,1% và đường cấp phối chiếm 55,6%. Hệ thống đường chuyên dùng do các đơn vị kinh tế trong tỉnh trực tiếp quản lý.

Bảng 2.2: Tổng hợp toàn tỉnh theo loại mặt đường



Loại mặt đường

Toàn bộ

Tính đến đường huyện

Đường nhựa (km)

1592,3

1025,2

Đường BTXM (km)

80,5

5,8

Đường đá (km)

121,3

8,9

Đường cấp phối sỏi đỏ (km)

2131,3

641,8

Đường đất (km)

2287,3

302,9

Cộng

6156,6

1933,2

b. Đặc điểm tình hình các tuyến đường

- Các tuyến do Trung ương quản lý

1/. Quốc lộ 1: Quốc lộ 1 qua tỉnh Đồng Nai dài 102,45 km. Bắt đầu từ Km 1770+734 ngã tư Rừng Lá (Căn Cứ 4) thuộc xã Xuân Hoà giáp ranh tỉnh Bình Thuận, đi qua địa phận huyện Xuân Lộc, Long Khánh, Thống Nhất, Thành Phố Biên Hoà đến chân cầu Đồng Nai Km 1873+250. Mặt đường BTN, đoạn từ ranh Bình Thuận đến thị xã Long Khánh rộng 12m, đoạn từ thị xã Long Khánh đến cầu Đồng Nai rộng 16m, hiện trạng đường cấp II &III. Trên tuyến có 6 chiếc cầu là kết cấu BTCT, tải trọng 25T với tổng chiều dài 546 m và 40 cống với tổng chiều dài 686 m.

2/. Quốc lộ 20: Quốc Lộ 20 qua tỉnh 75,4 km. Bắt đầu từ Ngã tư Dầu Giây (Km0+00) thuộc huyện Thống Nhất, qua Định Quán, Tân Phú và kết thúc ở Madagui (Km75+400). Kết cấu mặt đường BTN, rộng12m, hiện trạng đường cấp III. Trên tuyến có 4 chiếc cầu BTCT, tải trọng 25T với tổng chiều dài 241m và có 38 cống BTCT với tổng chiều dài 504m.

3/. Quốc lộ 51: Quốc Lộ 51 qua tỉnh 42,65 km. Bắt đầu từ ngã 3 Vũng Tàu (Km0+00) thuộc địa bàn Thành Phố Biên Hoà qua huyện Long Thành đến ranh giới tiếp giáp với tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu (Km42+650). Kết cấu mặt đường BTN, rộng 22m, hiện trạng đường cấp II. Trên tuyến có 12 chiếc cầu với tổng chiều dài 256,5m, tải trọng 25T và 21 cống với tổng chiều dài 481m.

4/. Quốc lộ 56: Quốc Lộ 56 qua tỉnh 18 km. Bắt đầu từ Km0+00 ngã 3 Tân Phong đến Km18+00 giáp ranh Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Kết cấu mặt đường BTN, rộng 9m, hiện trạng đường cấp III. Trên tuyến có 1 cống dài 139m và không có cầu.

5/. Quốc lộ 1K: Tổng chiều dài tuyến 5,723 km. Bắt đầu từ ngã 3 Vườn Mít (Km0+00) đến giáp Tỉnh Bình Dương (Km5+723). Kết cấu mặt đường BTN, nền rộng 12m, hiện trạng đường cấp I (được bàn giao về Bộ GTVT năm 2003). Đang triển khai nâng cấp theo dự án BOT của Bộ GTVT, lộ giới 55m. Trên tuyến có cầu Hoá An ở lý trình Km2+469 là cầu BTCT dài 802m, tải trọng 25T.

Các tuyến quốc lộ là những trục giao thông huyết mạch quan trọng nhất trên địa bàn tỉnh, đảm bảo nối kết tỉnh với các tỉnh kề liền, vùng Nam Bộ và cả nước, nối kết với khu vực cảng biển Thị Vải – Vũng Tàu…Các năm qua các quốc lộ đã được đầu tư nâng cấp, hoàn chỉnh từng bước. Tuy nhiên lưu lượng giao thông tăng nhanh, tai nạn giao thông trên tuyến cũng tăng…



Trong những năm tới cần được tiếp tục hoàn chỉnh các QL hiện có và phát triển thêm các tuyến vành đai, các tuyến cao tốc để phân tách các luồng giao thông, nâng cao tốc độ chuyên chở và giảm ách tắc tai nạn trên các tuyến hiện có, góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển của hệ thống giao thông giai đoạn mới …

- Các tuyến do tỉnh quản lý:

1/. Đường 760 (TL 16): Bắt đầu từ cầu Ông Tiếp đền cầu Tân Vạn. Tuyến dài 9,22km, nền rộng 12m, kết cấu mặt đường BTN, hiện trạng đường cấp III. Trên tuyến có 4 cầu với tổng chiều dài 135,08m, tải trọng 30T và 4 cống với tổng chiều dài 46m.

2/. Đường 761 (Đường 322): Từ lâm trường Mã Đà đến lâm trường Hiếu Liêm. Tuyến có chiều dài 37,266 km, rộng 9m, kết cấu mặt đường nhựa 0,75km và cấp phối sỏi đỏ 36,156km; hiện trạng đường cấp IV, có chất lượng trung bình. Trên tuyến có 4 cầu liên hợp với tổng chiều dài 41,5m, tải trọng 12-15T và 25 cống với tổng chiều dài 225m.

3/. Đường 762: Từ QL20 (mỏ đá) đến thị trấn Vĩnh An có chiều dài 20,5 km. Mặt đường bê tông nhựa 6m, nền đường 9m, hiện trạng đường cấp III. Trên tuyến có 7 cống với tổng chiều dài 77m.

4/. Đường 763: Từ ngã 3 Xuân Thọ (km1802 QL1A) đến Km22+600 QL20 (cây xăng Phú Túc) có chiều dài 29,5km, rộng 9m, kết cấu mặt đường bê tông nhựa 14,3km, láng nhựa 15,186km, cấp IV. Trên tuyến có 4 chiếc cầu BT, tải trọng 25-30T với tổng chiều dài 42,9m và 52 cống BTCT với tổng chiều dài 468m.

5/. Đường 764: Từ ngã 3 QL56 (Cẩm Mỹ) đến cầu Sông Ray (Bà Rịa-Vũng Tàu) có chiều dài 18,65 km, rộng 6m, cấp V. Trong đó đường nhựa dài 1,65km, cấp phối sỏi đỏ dài 17km. Trên tuyến có 1 cầu BTCT dài 25m, tải trọng 10T và 25 cống có tổng chiều dài 248m.

6/. Đường 765: Từ ngã 3 Suối Cát (1800+900 QL1A) đến cầu Gia Hoét có chiều dài 28,3 km, rộng 10m, cấp V. Trong đó đoạn đường nhựa dài 10km, cấp phối sỏi đỏ dài 18,3km. Trên tuyến có 7 cầu BTCT, tải trọng 25T và 1 cầu thép I LH, tải trọng 15T; tổng chiều dài cầu 110,64m và có 47 cống với tổng chiều dài 472m.

7/. Đường 766: Từ mũi tàu UBND huyện Xuân Lộc đến cầu Gia Huynh. Tuyến có tổng chiều dài 12,876 km, kết cấu mặt đường nhựa, rộng 6m, cấp V. Trên tuyến có 2 cầu BT, tải trọng 10T với tổng chiều dài 12,8m và 19 cống có tổng chiều dài 152m. Hiện đang cải tạo nâng cấp tiêu chuẩn cấp III.

8/. Đường 767: Từ ngã 3 Trị An (km1855+300 QL1A) đến trạm thuế đường chiến khu D lâm rường Mã Đà. Tuyến có chiều dài 26,2 km, kết cấu mặt đường nhựa; rộng 6m, cấp V. Trên tuyến có 8 chiếc cầu, tải trọng 12-20T, tổng chiều dài 391,18m và 34 cống với tổng chiều dài 476m.

9. Đường 768: ngã ba Gạc Nai đến đường tỉnh 767 (TT Vĩnh An). Tuyến có chiều dài 37,315 km, kết cấu mặt đường nhựa, nền rộng 6 -14m. Cấp III&V. Trên tuyến có 10 chiếc cầu BTCT tải trọng 25-30T, 5 cầu liên hợp, tải trọng 18-30T; tổng chiều dài 282,7m và 47 cống với tổng chiều dài 432m.

10. Đường 769: Bắt đầu từ phà Cát Lái đến ngã 4 Dầu Giây (Km1833 QL1A). Tuyến dài 57,384 km. Trong đó đường nhựa 44,299 km, đường cấp phối sỏi đỏ dài 13,085 km. Chiều rộng đường 6m, đường cấp IV. Trên tuyến có 9 cầu BTCT, 1 cầu liên hợp, tải trọng 13-30T với tổng chiều dài 260m và 67 cống với tổng chiều dài 456m. Đoạn từ cầu Cái Hảo đến QL51 hiện đã nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III.

11/. Quốc lộ 1 cũ: Từ Ngã ba Sặt - Vườn Mít (QL1K) đến cầu Hang, tuyến dài 13,042km. Kết cấu mặt đường BTN, rộng 6-22m, vỉa hè mỗi bên 4-10 m, đường đô thị hiện trạng tương đường cấp III. Tuyến có 5 chiếc cầu tổng chiều dài 395,94m, tải trọng 25-30T và 9 cống tổng chiều dài 142m. Đã bàn giao cho Biên Hòa quản lý từ tháng 02/2004 đoạn từ Cầu Hang đến ngã 3 Vườn Mít dài 5,450km, còn lại tỉnh quản lý 7,592km với 3cầu BTCT/50,94m tải trọng 25-30T.

12/. Quốc lộ 15 nối dài: Bắt đầu từ công viên Long Bình (Km1866+908 QL1A) đến cổng 11 Long Bình (Km57+300 QL51). Tuyến dài 5,711 km, kết cấu mặt đường BTN, rộng 10,5m, lộ giới 54m, đường đô thị tương đương đường cấp III. Trên tuyến có 2 chiếc cầu, tải trọng 25T với tổng chiều dài 38,44m và 4 cống với tổng chiều dài 58m.

13/. Đường Đồng Khởi: Bắt đầu từ Km1865+800 của QL1A đến đường tỉnh 768. Tuyến có chiều dài 8,559 km, rộng 22m, vỉa hè 4 và 5m, lộ giới 31m, đường đô thị tương đương đường cấp III. Trên tuyến có 2 chiếc cầu BTCT tải trọng 30T với tổng chiều dài 16,7m và có 5 cống với tổng chiều dài 55m.

14/. Đường Hiếu Liêm: Từ ngã 3 lâm trường Hiếu Liêm đến phân đội 4 Hiếu Liêm có chiều dài 28,8 km, rộng 6m, mặt đường cấp phối sỏi đỏ, hiện trạng đường cấp V. Trên tuyến có 9 cầu thép tải trọng 8T với tổng chiều dài 180,5m.

15/. Đường Suối Tre - Bình Lộc: Từ Km1823+800 QL1 đến QL20 có chiều dài 11,372 km; rộng 6m, kết cấu mặt đường BTN. Trên tuyến có 3 cầu BTCT tải trọng 4,5-8,5T với tổng chiều dài 34m.

16/. Đường 25B: Bắt đầu từ Km23+900 của QL51 đến đường khu công nghiệp. Tổng chiều dài 5,972 km, mặt đường BTN, rộng 12m, hiện trạng đường cấp III. Trên tuyến có 1 cầu BTCT tải trọng 25Tdài 15,5 m và 5 cống với tổng chiều dài 81m.

17/. Đường 319: Bắt đầu từ đường 769 (TL 25) đến khu công nghiệp Nhơn Trạch, tuyến dài 5 km, kết cấu mặt đường BTN, rộng 12 m, hiện trạng đường cấp III.

18/. Đường 322B: Từ cây xăng ĐT761 đến ngã 3 đường 761 dài 2,6 km, rộng 9m, kết cấu mặt đường là cấp phối sỏi đỏ và có 1 cống dài 11m.

19/. Đường Chiến Khu D: Bắt đầu từ ngã ba đập Bà Hào đến căn cứ chiến khu D có chiều dài 15,34 km, mặt đường cấp phối rộng 3m, nền đường rộng 5m, trên tuyến này có 1 đập tràn, 1 cầu Bailley tải trọng 5T dài 18,9m.

20/. Đường vào cảng Gò Dầu: bắt đầu từ km0+00 đến giáp quốc lộ 51, dài 1,9km rộng 9m, mặt đường bê tông nhựa, đường cấp III.

Các tuyến đường tỉnh là các mạch máu lưu thông trọng yếu của tỉnh, nối kết trung tâm tỉnh, nối các quốc lộ với các huyện, với các khu vực dân cư kinh tế công nghiệp, nông nghiệp của tỉnh. Các tuyến đường tỉnh đã góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đã được đầu tư cải tạo nâng cấp ở một mức độ nhất định. Một số tuyến đường tỉnh đã trở thành đường đô thị.



Trên các đường tỉnh, một số đoạn chất lượng đường chưa tốt, còn 36% là đường cấp phối. Trong tình hình mới, với tốc độ phát triển kinh tế xã hội nhanh, mạng lưới đường tỉnh cần được hoàn chỉnh nâng cấp và mở rộng, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển sản xuất các khu công nghiệp, các vùng chuyên canh, khuyến khích du lịch…

(Chi tiết hiện trạng các tuyến đường trình bày trong phụ lục)

- Đường trên địa bàn huyện, thị - đường huyện và đường xã:

1/. Thành Phố Biên Hoà : Thành phố quản lý trực tiếp 62,8 km. Trong đó đường nhựa chiếm 91,2%; đường cấp phối 8,8%. Đường xã, phường tổng chiều dài 365,3 km, trong đó 24,1% đường nhựa; 11,5% đường BTXM; 10,7% đường đá; 36,3% đường cấp phối và 17,3% đường đất. Tổng cộng các tuyến đường dài 428,154km, có 20 cây cầu với tổng chiều dài 319,08m và 76 cống với tổng chiều dài 507,5m.

2/. Huyện Thống Nhất: Huyện quản lý trực tiếp 43,8km. Trong đó đường nhựa chiếm 10,4%; đường cấp phối 89,6%. Đường xã, phường với tổng chiều dài là 275,7km, trong đó đường nhựa 12,3%; đường BTXM 0,7%; đường cấp phối 86,9%. Tổng cộng các tuyến đường dài 319,524km, có 37 cây cầu với tổng chiều dài 334,1m và 175 cống với tổng chiều dài 1091m.

3/. Thị xã Long Khánh: Thị xã trực tiếp quản 61km, trong đó đường nhựa 80,1%; đường BTXM 4,1%; đường đá 14,5%, đường cấp phối 1,3%. Đường xã tổng chiều dài là 295,7 km, trong đó đường nhựa 38,1%; đường đá 0,8%, đường cấp phối 18% và đất 43%. Tổng cộng các tuyến đường dài 356,730km, có 20 cây cầu với tổng chiều dài 179m và 96 cống với tổng chiều dài 663m.

4/. Huyện Xuân Lộc: Huyện quản lý trực tiếp 136km. Trong đó đường nhựa chiếm 27%; đường cấp phối 45,8%, đường đất 27,2%. Đường xã với tổng chiều dài là 877,8km, trong đó đường nhựa 6,1% ; đường cấp phối 17,4%, đường đất 76,5%. Tổng cộng các tuyến đường dài 1013,82km, có 39 cây cầu với tổng chiều dài 452,78m và 458 cống với tổng chiều dài 3319m.

5/. Huyện Định Quán: Huyện quản lý trực tiếp 352,7km. Trong đó đường nhựa chiếm 25,7%; đường BTXM 0,2%, đường cấp phối 23,7%, đường đất 50,4%. Đường xã tổng chiều dài 315,9km, trong đó đường nhựa 3,1%; đường cấp phối 7,8%, đường đất 88,7%. Tổng cộng các tuyến đường dài 668,602km, có 36 cây cầu với tổng chiều dài 428,6m và 409 cống với tổng chiều dài 3.249m. Tỷ lệ đường nhựa và BTXM là 15,34 %.

6/. Huyện Tân Phú : Huyện quản lý trực tiếp 140,7km. Trong đó đường nhựa 51,4%; đường BTXM 1,9%, đường cấp phối 27,5%, đường đất 19,2%. Đường xã tổng chiều dài là 436,5km, trong đó đường nhựa 3,5%; BTXM 3,6%, cấp phối 40%, đường đất 52,9%. Tổng cộng các tuyến đường dài 577,3km, có 56 cây cầu với tổng chiều dài 316,1m và 124 cống với tổng chiều dài 848m.

7/. Huyện Vĩnh Cửu : Huyện quản lý trực tiếp 72,2km. Trong đó đường nhựa chiếm 29,5%; đường cấp phối 70,5%. Đường xã với tổng chiều dài là 148,7km, trong đó đường nhựa 6,8%; đường cấp phối 80,8%, đường đất 12,4%. Tổng cộng các tuyến đường dài 220,862km, có 31 cây cầu với tổng chiều dài 236,04 và 256 cống với tổng chiều dài 1748,4m.

8/. Huyện Long Thành : Huyện quản lý trực tiếp 186,5km. Trong đó đường nhựa 45,5%; cấp phối 46,9%, đường đất 7,6%. Đường xã với tổng chiều dài là 209,3km, trong đó đường nhựa 6,9%; BTXM 1,7%, đường đá 2,9%, cấp phối 52,8%, đường đất 35,7%. Tổng cộng các tuyến đường dài 395,830km, có 71 cây cầu với tổng chiều dài 1162,5m và 160 cống với tổng chiều dài 1006m.

9/. Huyện Nhơn Trạch: Huyện quản lý trực tiếp 92,8km. Trong đó đường nhựa chiếm 58,3%; đường cấp phối 41,7%. Đường xã với tổng chiều dài là 113,5km, trong đó đường nhựa 47,3%; đường cấp phối 52,7%. Tổng cộng các tuyến đường dài 206,337km, có 79 cây cầu với tổng chiều dài 1.166m và 216 cống với tổng chiều dài 1.259m.



10/. Huyện Cẩm Mỹ: Huyện quản lý trực tiếp 74,5km. Trong đó đường nhựa chiếm 31,5%; đường cấp phối 22,8%, đường đất 45,6%. Đường xã với tổng chiều dài là 386,1km, trong đó đường nhựa 4,5%; đường đá 13,8%, cấp phối 9,5%, đường đất 72,1%. Tổng cộng các tuyến đường dài 460,609km, có 20 cây cầu với tổng chiều dài 179m và 96 cống với tổng chiều dài 663m.

11/. Huyện Trảng Bom: Huyện quản lý trực tiếp 94km. Trong đó đường nhựa chiếm 39,9%; đường cấp phối 46,2%, đường đất 13,8%. Đường xã với tổng chiều dài là 411,2km, trong đó đường nhựa 11,5%; đường đá 0,4%, cấp phối 47,3%, đường đất 40,9%. Tổng cộng các tuyến đường dài 505,246km, có 32 cây cầu với tổng chiều dài 315,8m và 103 cống với tổng chiều dài 585m.

Các đường huyện, thành phố và đường xã, phường trong các năm qua đã được phát triển đáp ứng nhu cầu lưu thông, đi lại hàng ngày của người dân. Hiện nay đường nhựa, BTXM mới chiếm 40% trong đường huyện, chiếm 12,3% trong đường xã phường, còn lại là đường đá, đường cấp phối có chất lượng thấp. Đòi hỏi cần được hoàn chỉnh, nâng cấp đưa vào cấp kỹ thuật thích hợp, đồng thời xem xét việc mở rộng, phân bố mạng lưới giao thông rộng khắp trên các khu vực, để phục vụ nhu cầu lưu thông hàng ngày của nhân dân...



- Đường chuyên dùng : Tổng chiều dài đường chuyên dùng là 392,8 km. Bao gồm đường lâm trường Công ty cao su quản lý (162,6 km), đường nông nghiệp và phát triển nông thôn (123,0 km), đường trong các khu công nghiệp (99,0 km), đường Cty Xây dựng Cấp nước 6,95 km, đường Sở TDTT (1,25 km). Các đuờng chuyên dùng phát huy tác dụng vận tải nội bộ khu vực và tác dụng nối kết khu vực với đường tỉnh, quốc lộ…


tải về 1.19 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương