Chính sách cổ tức
Cổ tức là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư, người góp vốn vào Công ty.
Căn cứ theo Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty, chính sách phân phối cổ tức sẽ do Hội đồng quản trị đề nghị và Đại hội đồng cổ đông quyết định như sau:
Công ty chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Cổ đông được chia cổ tức tương đương với phần vốn góp
Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên đề xuất của Hội đồng quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tới.
Tùy theo tình hình thực tế, Hội đồng quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông theo quý hoặc 6 tháng nhưng không vượt quá mức 70% số cổ tức dự kiến.
Cổ tức năm 2005 là 17%/năm trên mệnh giá, tương đương 1.700 đồng/cổ phiếu.
Công ty dự kiến giữ nguyên tỷ lệ cổ tức là 17%/mệnh giá trong các năm sắp tới.
Tình hình hoạt động tài chính
Các chỉ tiêu cơ bản
Trích khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi khấu hao lũy kế. Nguyên giá bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản qua suốt thời gian hữu dụng ước tính. Các tỷ lệ khấu hao hàng năm như sau:
|
Năm
|
Nhà xưởng, vật kiến trúc
|
10-50
|
Máy móc, thiết bị
|
10
|
Phương tiện vận tải
|
10
|
Thiết bị văn phòng
|
3-8
|
Phần mềm
|
2-3
|
Mức lương bình quân:
Thu nhập bình quân của người lao động năm 2005 là 4.275.000 đồng/người/tháng.
Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay. Công ty không có nợ vay quá hạn.
Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty luôn thực hiện nghiêm túc việc nộp thuế theo quy định của Nhà nước.
Trích lập các quỹ theo luật định
Công ty trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp là Công ty cổ phần và theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty. Cụ thể như sau:
Quỹ đầu tư và phát triển: được trích lập 10% từ lợi nhuận sau thuế;
Quỹ dự phòng tài chính: trích lập 5% từ lợi nhuận sau thuế của Công ty và sẽ trích nộp cho đến khi quỹ dự phòng tài chính bằng 10% Vốn điều lệ của Công ty;
Quỹ khen thưởng – phúc lợi: được trích lập 10% từ lợi nhuận sau thuế.
Tổng dư nợ vay
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Vay và nợ ngắn hạn
|
13.282
|
12.263
|
Vay dài hạn
|
20.000
|
10.410
|
Tình hình công nợ hiện nay:
Các khoản phải thu:
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Phải thu khách hàng
|
85.310
|
382.596
|
Trả trước cho người bán
|
63.289
|
76.804
|
Phải thu khác
|
34.238
|
291.564
|
Các khoản phải trả:
|
|
|
ĐVT: triệu đồng
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
Phải trả cho người bán
|
206.351
|
260.885
|
Phải trả cho người bán dài hạn
|
-
|
59.462
|
Người mua trả tiền trước
|
1.184
|
575
|
Phải trả công nhân viên
|
140.306
|
126.808
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
27.082
|
19.118
|
Các khoản phải trả khác
|
190.873
|
1.036.339
|
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu
|
Năm 2004
|
Năm 2005
|
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
|
|
|
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần)
|
|
|
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
|
3,06
|
1,52
|
+ Hệ số thanh toán nhanh (lần)
|
|
|
TSLĐ – Hàng tồn kho
|
1,71
|
0,84
|
Nợ ngắn hạn
|
|
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
|
|
|
+ Hệ số nợ/ Tổng tài sản
|
0,27
|
0,42
|
+ Hệ số nợ/ Vốn chủ sở hữu
|
0,38
|
0,73
|
|
|
|
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
|
|
|
+ Vòng quay hàng tồn kho (vòng)
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
3,66
|
4,71
|
Hàng tồn kho bình quân
|
|
|
+ Doanh thu thuần/ Tổng tài sản
|
1,48
|
1,45
|
|
|
|
|
|
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
|
|
|
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (%)
|
12,23
|
10,74
|
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân (%)
|
27,04
|
29,54
|
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân (%)
|
17,80
|
18,76
|
+ Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần (%)
|
11,93
|
9,93
|
|
|
|
Ghi chú:
Số liệu năm 2004 được lấy theo số cuối kỳ trong Báo cáo kiểm toán năm 2004
Số liệu năm 2005 được lấy theo số cuối kỳ trong Báo cáo kiểm toán năm 2005
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát:
Danh sách thành viên Hội đồng quản trị:
Chủ tịch HĐQT – Bà Mai Kiều Liên:
Họ và tên:
|
Mai Kiều Liên
|
Giới tính:
|
Nữ
|
Ngày tháng năm sinh:
|
01/9/1953
|
Nơi sinh:
|
Pari, Cộng hoà Pháp
|
Quốc tch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Vị Thanh – Cần Thơ
|
Địa chỉ thường trú:
|
5/84 Nơ Trang Long, Q.Bình Thạnh, TP.Hồ Chí Minh.
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
08-82 44 228
|
Trình độ văn hóa:
|
Đại học
|
Trình độ chuyên môn:
|
Kỹ sư Công nghệ chế biến Sữa
|
Quá trình công tác:
+ Từ 8/1976 – 8/1980:
+ Từ 8/1980 – 02/1982:
+ Từ 02/1982 -9/1983:
+ Từ 9/1983 – 6/1984:
+ Từ 7/1984 – 11/1992:
+ Từ 12/1992 đến nay:
|
- Kỹ sư – Phụ trách khối Sản xuất sữa đặc và sữa chua Nhà máy Sữa Trường Thọ.
- Kỹ sư Công nghệ - Phòng Kỹ thuật Xí nghiệp liên hiệp Sữa Cà phê Bánh kẹo I.
- Trợ lý Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật Nhà máy Sữa Thống Nhất.
- Học Quản lý kinh tế tại Liên Xô.
- Phó Tổng giám đốc Công ty Sữa Việt Nam.
- Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam;
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
Chủ tịch Hội đồng quản trị - Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
148.400 cổ phần cá nhân chiếm 0,093% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Em: Mai Quang Liêm, nắm giữ 15.500 cổ phần cá nhân chiếm 0,0097% Vốn điều lệ
|
Thành viên HĐQT – Ông Phan Chí Dũng:
Họ và tên:
|
Phan Chí Dũng
|
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
19/08/1957
|
Nơi sinh:
|
Thành phố Thái Nguyên
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Xã Tuân Chính, huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
|
Địa chỉ thường trú:
|
16 Trương Hán Siêu – Quận Hoàn Kiếm – Hà nội
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
04- 93 62 182
|
Trình độ văn hóa:
|
Lớp 10 hệ 10 năm
|
Trình độ chuyên môn:
|
Đại học Tài chính Kế toán
|
Quá trình công tác:
+ Từ 1979 – 1980:
+ Từ 1980 – 1982:
+ Từ 1982 – 1984:
+ Từ 1984 – 1995:
+ Từ 10/1995 – 6/2003:
+ Từ 7/2003 đến nay:
|
- Cán bộ phòng tài vụ Công ty May Thăng Long
- Cán bộ vụ Tài chính Kế toán Bộ Công nghiệp nhẹ
- Bộ đội thuộc C34 sư đoàn 323
- Cán bộ Vụ Tài chính Kế toán. Năm 1994 được bổ nhiệm là vụ phó vụ TCKT Bộ Công nghiệp nhẹ
- Được bổ nhiệm làm kế toán trưởng Tổng Công ty Dệt May Việt Nam
- Vụ trưởng vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
- Vụ trưởng vụ Công nghiệp Tiêu dùng và Thực phẩm
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
0 cổ phần cá nhân
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Vợ: Lê Cẩm Vân, nắm giữ 5.000 cổ phần.cá nhân chiếm 0,0031% Vốn điều lệ
|
Thành viên HĐQT – Bà Nguyễn Thị Thanh Hoà:
Họ và tên:
|
Nguyễn Thị Thanh Hoà
|
Giới tính:
|
Nữ
|
Ngày tháng năm sinh:
|
20/02/1955
|
Nơi sinh:
|
Đức Phổ – Quảng Ngãi.
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Phổ Thạch – Đức Phổ – Quảng Ngãi
|
Địa chỉ thường trú:
|
14/9 Kỳ Đồng, P.9, Q.3, TP.Hồ Chí Minh
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
08- 93 05 186
|
Trình độ văn hóa:
|
Đại học
|
Trình độ chuyên môn:
|
Kỹ sư Công nghệ Thực phẩm
|
Quá trình công tác:
+ Từ 11/1978 – 6/1983:
+ 7/1983 – 6/1991:
+ 7/1991-11/1999:
+ 12/1999 – 31/12/2004:
+ 01/01/2005 – 6/2006:
+ 7/2006 - nay
|
- Cán bộ giảng dạy – trường Đại học Bách Khoa TP.HCM.
- Kỹ sư Công nghệ - Nhà máy Sữa Trường Thọ.
- Phó Giám đốc, Giám đốc Nhà máy Sữa Trường Thọ.
- Phó Tổng Giám đốc Cty Sữa Việt Nam;
- Phó Tổng Giám đốc Cty Sữa Việt Nam kiêm Giám đốc Cung ứng Điều vận
- Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Kế họach-Xuất nhập khẩu và phụ trách Trung tâm Nghiên cứu dinh dưỡng và Phát triển sản phẩm
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
- Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
- Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
73.600 cổ phần cá nhân chiếm 0,046% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Em: Nguyễn Minh Ấn, nắm giữ 22.000 cổ phần cá nhân chiếm 0,0138% Vốn điều lệ
|
Thành viên HĐQT – Bà Nguyễn Thị Như Hằng:
Họ và tên:
|
Nguyễn Thị Như Hằng
|
Giới tính:
|
Nữ
|
Ngày tháng năm sinh:
|
14/09/1959
|
Nơi sinh:
|
Hà Nội.
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam.
|
Dân tộc:
|
Kinh.
|
Quê quán:
|
Khánh Điền – Diên Khánh – Khánh Hoà
|
Địa chỉ thường trú:
|
Lô X-07 KP 2 Tân Quy Đông, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
08-82 44 228.
|
Trình độ văn hóa:
|
Đại học
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân Kinh tế
|
Quá trình công tác:
+ Từ 9/1981 – 7/2001:
+ Từ 8/2001 – 12/2002:
+ Từ 01/2003-6/2006:
+ 6/2006 – nay:
|
.
- Chuyên viên hành chính, Phó Văn phòng, Phó phòng Tiêu Thụ- Cty Sữa Việt Nam.
- Giám đốc Xí nghiệp Kho vận
- Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam kiêm Giám đốc Dự án;
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách Dịch vụ khách hàng
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
- Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
- Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
61.800 cổ phần cá nhân chiếm 0,039% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Em: Nguyễn Thị Liên Phương, nắm giữ 500 cổ phần chiếm 0,0003% Vốn điều lệ
|
Thành viên HĐQT – Bà Ngô Thị Thu Trang:
Họ và tên:
|
Ngô Thị Thu Trang
|
Giới tính:
|
Nữ
|
Ngày tháng năm sinh:
|
20/04/1963
|
Nơi sinh:
|
Hạnh Thông Xã – Gia Định
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Bình Dương
|
Địa chỉ thường trú:
|
100/2 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
08-82 44 228
|
Trình độ văn hóa:
|
Đại học
|
Trình độ chuyên môn:
|
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
|
Quá trình công tác:
+ Từ 1985 – 1994:
+ Từ 01/1995-12/1997:
+ Từ 01/1998-02/1998
+ Từ 02/1998 – 03/2005:
+ Từ 03/2005 đến nay:
|
- Chuyên viên Phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa Việt Nam
- Phó phòng, Quyền Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa Việt Nam.
- Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa Việt Nam.
- Kế toán trưởng Công ty Sữa Việt Nam;
- Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam kiêm Giám đốc Tài chính Kế toán.
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
- Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
- Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
68.100 cổ phần cá nhân chiếm 0,043% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Không có
|
Thành viên HĐQT – Ông Dominic Scriven:
Họ và tên:
|
Dominic Scriven
|
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
18/ 9/1963
|
Nơi sinh:
|
Luân Đôn, Anh
|
Quốc tịch:
|
Anh
|
Dân tộc:
|
Anh
|
Quê quán:
|
Anh
|
Địa chỉ thường trú:
|
65 Đường Xuân Thủy, Thảo Điền, Quận Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh.
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
08- 82 39 355
|
Trình độ văn hóa:
|
Đại học Luật và Xã Hội học
|
Trình độ chuyên môn:
|
Tài chính – chứng khoán
|
Quá trình công tác:
+ Từ 1985 – 1986:
+ Từ 1986 – 1988:
+ Từ 1989 – 1991:
+ Từ 1993 – 1994:
+ Từ 1994 đến nay:
|
- Công tác tại M&G Investment Management – chức vụ Trợ lý cho các giám đốc quản lý quỹ đầu tư trong bộ phận chuyên trách đầu tư khu vực châu Âu và Đông Nam Á.
- Công tác tại Citicorp Investment Bank, thành lập và phụ trách giao dịch chứng khoán của ba quỹ đầu tư: Thailand Fund, Seoul International Trust và Korea International Trust; phụ trách tư vấn giao dịch chứng khoán tại các nước Đông Nam Á.
- Giám đốc đầu tư tại Công Ty Quản Lý Quỹ Sun Hung Kai.
- Giám đốc đầu tư tại Tập Đoàn Peregrine, Việt Nam.
- Cổ đông sáng lập và Giám đốc điều hành Công Ty Dragon Capital.
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
- Giám đốc điều hành Công Ty Dragon Capital Group Ltd.
- Phó Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Dành cho các Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh (VPB)
- Thành viên HĐQT Công ty Đồ hộp Hạ Long
- Thành viên HĐQT Công ty Liên doanh PDD
- Thành viên HĐQT Công ty Cơ Điện Lạnh REE
- Phó Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
- Chủ tịch HĐQT Công ty Liên doanh Vận tải biển Thái Bình Dương
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
Đại diện cho công ty Amersham Industries Ltd nắm giữ 5.791.320 cổ phần chiếm 3,64% Vốn điều lệ
Đại diện cho VEIL nắm giữ 5.653.680 cổ phần chiếm 3,56% Vốn Điều lệ
Đại diện cho Vietnam Dragon Fund nắm giữ 1.481.190 cổ phần chiếm 0,93% Vốn điều lệ
Đại diện cho Dragon Capital Markets nắm giữ 100.000 cổ phần chiếm 0,063% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Không có
|
Thành viên HĐQT – Ông Huang Hong Peng:
Họ và tên:
|
Huang Hong Peng
|
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
15/05/1959
|
Nơi sinh:
|
Singapore
|
Quốc tịch:
|
Singapore
|
Dân tộc:
|
Hoa
|
Quê quán:
|
Singapore
|
Địa chỉ thường trú:
|
31 Balmoral Park, #03-31, Singapore 239858
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
63189271
|
Trình độ văn hóa:
|
- Vận chuyển hàng không, Trường Ecole National de L’aviation Civile, Toulouse
|
Trình độ chuyên môn:
|
- nt -
|
Quá trình công tác:
|
- Phó Giám đốc khu vực, Trung Quốc, tập đoàn APBL
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
- Giám đốc điều hành (COO) Công ty Food & Beverage, tập đoàn Fraser & Neave
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
Đại diện cho Công ty Food & Beverage Dairy Investments nắm giữ 17.668.330 cổ phần chiếm 11,11% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Không có
|
Danh sách thành viên Ban Kiểm soát:
Trưởng Ban Kiểm soát – Ông Nguyễn Việt Cường:
Họ và tên:
|
Nguyễn Việt Cường
|
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
27/10/1976
|
Nơi sinh:
|
Hải Phòng
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Nam Hà
|
Địa chỉ thường trú:
|
B21 cư xá Tân Sơn – Trường Chinh – P13 – Tân Bình – TPHCM
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
08-82 19 930
|
Trình độ văn hóa:
|
Đại học
|
Trình độ chuyên môn:
|
Cử nhân Tài chính – Ngân hàng
Chuyên viên Kế toán – Kiểm toán Quốc tế
|
Quá trình công tác:
+ Từ 1998 – 2002:
+ Từ 2003 – 2004:
+ Từ 2004 đến nay:
|
- Kiểm toán viên cao cấp, Công ty TNHH Kiểm toán Quốc tế KPMG
- Kế toán Quản trị, Công ty TNHH Unilever Bestfoods Việt Nam
- Trưởng phòng Đầu tư, Công ty VinaCapital Investment Management Ltd.
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
- Trưởng phòng Đầu tư, Công ty VinaCapital Investment Management Ltd
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
Đại diện công ty Asia Value Investment Ltd. nắm giữ 308.650 cổ phần chiếm 0,194% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Không có
|
b)Thành viên Ban Kiểm soát – Ông Nguyễn Việt Hà:
Họ và tên:
|
Nguyễn Việt Hà
|
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
16/12/1976
|
Nơi sinh:
|
Hà Nội
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Quảng Ngãi
|
Địa chỉ thường trú:
|
P103, nhà 5 tập thể Viện Công Nghệ, 219 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
04-93 50 250
|
Trình độ văn hóa:
|
Cử nhân Kinh tế Ngoại thương (ĐH Ngoại Thương Hà Nội)
Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (ĐH Tổng hợp Miami – Florida, Mỹ)
|
Trình độ chuyên môn:
|
Tài chính – Đầu tư
|
Quá trình công tác:
+ Từ 1/2002 – 4/2002:
+ Từ 4/2002 đến nay:
|
- Chuyên viên phòng Tín dụng, Ngân hàng Chinfon, Chi nhánh Hà Nội
- Phó Chủ tịch, Giám đốc Đầu tư, Công ty Tài chính Indochina Capital
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
- Phó Chủ tịch, Giám đốc Đầu tư, Công ty Tài chính Indochina Capital
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
Đại diện Công ty Tài chính Indochina Capital nắm giữ 765.350 cổ phần chiếm 0,48% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Không có
|
c) Thành viên Ban Kiểm soát – Ông Seow Han Yong:
Họ và tên:
|
Seow Han Yong, Justin
|
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
22/01/1973
|
Nơi sinh:
|
Singapore
|
Quốc tịch:
|
Singapore
|
Dân tộc:
|
Hoa
|
Quê quán:
|
Singapore
|
Địa chỉ thường trú:
|
320B Anchorvale Drive, #09-116, Singapore 542320
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
(65) 6532 6332
|
Trình độ văn hóa:
|
Cử nhân Khoa học Xã hội về Kinh tế - Đại học Quốc gia Singapore
|
Trình độ chuyên môn:
|
Phân tích tài chính
|
Quá trình công tác:
+ Từ 1998 – 1999:
+ Từ 1999 đến nay:
|
- Officer, Sime Bank
- Trưởng Bộ phận Nghiên cứu, Arisaig Partners (Asia) Pte. Ltd.
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
Giám đốc, Công ty Arisaig Partners (Asia) Pte. Ltd.
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
Đại diện Công ty Arisaig Partners (Asia) nắm giữ 3.906.960 cổ phần chiếm 2,457% Vốn điều lệ
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không
|
Những người có liên quan:
|
Không có
|
12.3 Danh sách thành viên Ban Tổng Giám đốc:
Tổng Gíám đốc – Bà Mai Kiều Liên:
Xem lý lịch phần a của Hội đồng quản trị.
Phó Tổng Giám đốc – Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa:
Xem lý lịch phần c của Hội đồng quản trị.
Phó Tổng Giám đốc – Bà Nguyễn Thị Như Hằng:
Xem lý lịch phần d của Hội đồng quản trị.
Phó Tổng Giám đốc – Bà Ngô Thị Thu Trang:
Xem lý lịch phần e của Hội đồng quản trị.
Phó Tổng Giám đốc – Ông Trần Minh Văn
Họ và tên:
|
Trần Minh Văn
|
Giới tính:
|
Nam
|
Ngày tháng năm sinh:
|
10/02/1960
|
Nơi sinh:
|
Hà Nội
|
Quốc tịch:
|
Việt Nam
|
Dân tộc:
|
Kinh
|
Quê quán:
|
Hà Tĩnh
|
Địa chỉ thường trú:
|
40 Đặng Văn Bi, quận Thủ Đức, TPHCM
|
Số ĐT liên lạc ở cơ quan:
|
9300 358
|
Trình độ văn hóa:
|
Đại học
|
Trình độ chuyên môn:
|
Kỹ sư Cơ khí Chế tạo máy, Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
|
Quá trình công tác:
+ 1981 – 1987
+ 1987 – 1990
+ 1990 – 1994
+ 1995 – 6/2006
+ 6/2006 – nay:
|
Kỹ sư Phân xưởng Cơ điện, Ban Kỹ thuật, Nhà máy sữa Thống Nhất
Phó Quản đốc Phân xưởng Cơ điện, Nhà máy sữa Thống Nhất
Phó Giám đốc, quyền Giám đốc Nhà máy sữa Thống nhất
Giám đốc Nhà máy sữa Thống Nhất
Phó Tổng Giám đốc kiêm Giám đốc Dự án
|
Chức vụ công tác hiện nay:
|
Phó Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
|
Số cổ phần nắm giữ:
|
46.780 cổ phần
|
Hành vi vi phạm pháp luật:
|
Không có
|
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
|
Không có
|
Những người có liên quan:
|
Vợ: Nguyên Thị Thu Hà: 17.000 cổ phần
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |