BẢn cáo bạch công ty cổ phần nông nghiệp và thực phẩm hà NỘI – kinh bắC


CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG



tải về 4.4 Mb.
trang14/17
Chuyển đổi dữ liệu13.05.2018
Kích4.4 Mb.
#38252
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG

  1. Chất lượng nguồn nhân lực


Là một yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển lâu dài và bền vững của một tổ chức. Do vậy, Công ty luôn đặt định hướng xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao, có mong muốn cống hiến lâu dài.

Số lượng nhân viên Công ty tăng dần qua các năm với mức lương trung bình ngày càng được cải thiện. Số lượng người lao động tại thời điểm 31/12/2014 chi tiết như sau:

Bảng 18: Cơ cấu lao động của Công ty tại 31/12/2014

Đơn vị: Người

Cơ cấu lao động

Số lượng

Tổng số lao động có tên trong doanh nghiệp (nhân viên Công ty)

28

Trong đó:




  • Số lao động có trình độ Đại học, trên Đại học

16

+ Lao động nam

10

+ Lao động nữ

6

  • Số lao động có trình độ Trung học, Cao đẳng

10

+ Lao động nam

8

+ Lao động nữ

2

  • Số lượng công nhân đã qua đào tạo

2

+ Lao động nam

2

+ Lao động nữ

0

Lao động thời vụ: Công nhân bốc xếp, đóng bao, thu mua tại vườn, nương...

200

Nguồn: CTCP Nông nghiệp và Thực phẩm Hà Nội - Kinh Bắc

      1. Chính sách đối với người lao động


Chế độ làm việc

  • Thời gian làm việc: 8h/ngày và 48h/tuần

  • Nghỉ phép, lễ, Tết: nhân viên Công ty được nghỉ theo đúng quy định của Nhà nước

  • Nghỉ ốm, thai sản: thời gian và chế độ được hưởng theo đúng quy định của Nhà nước

Điều kiện làm việc: Công ty luôn cố gắng để tạo điều kiện đảm bảo và tốt nhất cho nhân viên. Trang thiết bị để công tác được trang bị đầy đủ để thực hiện tốt công việc. Tiêu chí an toàn lao động luôn được đặt lên hàng đầu trong quá trình làm việc của nhân viên.

Chính sách đào tạo và tuyển dụng

Quy định chung:

Quy trình tuyển chọn chung gồm có 03 vòng. Các ứng viên phải vượt qua vòng tuyển chọn hiện tại mới được vào phòng tiếp theo.



Lựa chọn hồ sơ:

Vòng lựa chọn hồ sơ nhằm xem xét tính phù hợp của các hồ sơ ứng viên so với yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng. Tất cả các ứng viên có hồ sơ được lựa chọn sẽ được thông báo lịch thi trắc nghiệm muộn nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.



Kiểm tra trắc nghiệm:

Các môn thi chung: áp dụng cho tất cả các vị trí, bao gồm:



  1. IQ – Kiểm tra tư duy logic ;

  2. Tiếng Anh, Tin học;

  3. Thi chuyên môn theo yêu cầu của từng vị trí.

Phỏng vấn:

Đây là lần gặp gỡ chính thức đầu tiên giữa ứng viên và Công ty. Thông qua buổi phỏng vấn này, Công ty có thêm các thông tin để đánh giá xem ứng viên có thực sự phú hợp với yêu cầu của công việc cần tuyển hay không. Một số vấn đề chính Công ty thường xem xét đến như: Khả năng giao tiếp, khả năng làm việc (độc lập hay theo nhóm) khả năng tổ chức công việc và lập kế hoạch, khả năng tư duy và giải quyết vấn đề, kiểm tra lại một số thông tin trong hồ sơ: Quá trình học tập, kinh nghiệm, kỹ năng...Trong buổi phỏng vấn này, các ứng viên cũng có thể hỏi Công ty các vấn đề liên quan. Tùy từng ứng viên và vị trí có thể có nhiều hơn một buổi phỏng vấn. Ứng viên được lựa chọn sẽ nhận được thông báo trong vòng 10 ngày kể từ ngày phỏng vấn.



Thỏa thuận hợp đồng:

Các ứng viên được lựa chọn qua vòng phỏng vấn sẽ được hẹn tiếp một buổi đến thoả thuận về hợp đồng lao động và các vấn đề liên quan, bao gồm: loại hợp đồng, công việc, mức lương, thời gian làm việc. Mọi việc tiếp theo được thực hiện theo hợp đồng lao động và hướng dẫn của cán bộ phụ trách trực tiếp và cán bộ Nhân sự



Chính sách lương, thưởng và phúc lợi

Tiền lương được thỏa thuận hoặc theo lương khoán tại Công ty, trong đó đã bao gồm mức lương chính đóng BHXH. Tổng quỹ lương của Công ty do Tổng giám đốc trình và Hội đồng quản trị quyết định, đảm bảo cho việc trả lương trong Công ty không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Tiền lương chính của người lao động do hai bên thỏa thuận. Các khoản phụ cấp nếu có thực hiện theo các quy chế của Công ty. Quỹ tiền lương của Công ty bao gồm quỹ tiền lương tính theo đơn giá lương khoán của người lao động và quỹ tiền lương dự phòng. Trong đó:



  • Quỹ tiền lương khoán của người lao động do Tổng Giám đốc phê duyệt.

  • Quỹ tiền lương dự phòng của Công ty (QTLDP), là phần còn lại của quỹ tiền lương thực hiện của Công ty sau khi trừ đi quỹ tiền lương khoán. Quỹ tiền lương dự phòng được dùng để dự phòng cho việc biến động trong quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty; dùng để chi cho người lao động nhân ngày lễ, ngày Tết; hỗ trợ cho các đơn vị để chi trả tiền lương tối thiểu cho người lao động (nếu thiếu).

Căn cứ khả năng đóng góp của người lao động và khả năng tài chính của Công ty, Hội đồng quản trị xem xét giải quyết nâng lương cho người lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hàng năm công ty áp dụng chế độ thưởng theo năng suất và hiệu quả công việc với mực thưởng từ 5.000.000 đồng đển 10.000.000 đồng cho các cá nhân và tập thể xuất sắc. Bên cạnh đó công ty thực hiện chế độ thưởng theo tháng, quý và năm để động viên người lao động hăng say làm việc. Chế độ phụ cấp được chia thành 2 loại: phụ cấp công việc và phụ cấp trách nhiệm

Phụ cấp công việc áp dụng cho các vị trí làm việc có tính chất đặc biệt theo quy định của công ty với mức phụ cấp tính bằng 10% - 30 % lương của người đảm nhiệm.

    1. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC


Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật.

Tỷ lệ cổ tức sẽ được Đại hội đồng Cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Hội đồng Quản trị, căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tiếp theo. Cổ tức được chia cho các cổ đông theo phần vốn góp. Khi cổ tức được chi trả theo quy định, Công ty vẫn phải đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác khi đến hạn và một phần nguồn tiền cho tái đầu tư vào công nghệ sản xuất và chế biến.

Bảng 19: Tình hình cổ tức từ năm 2012 – 2014

Tiêu chí

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Tỷ lệ cổ tức (%)

0%

0%

15%

Hình thức chi trả

-

-

15% bằng cổ phiếu

Nguồn: CTCP Nông nghiệp và Thực phẩm Hà Nội - Kinh Bắc

    1. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH

      1. Các chỉ tiêu cơ bản


Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).

Báo cáo tài chính của Công ty tính bằng đồng Việt Nam, được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành của Việt Nam.


        1. Trích khấu hao TSCĐ


Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.

Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được tính như sau:



Nhóm thiết bị

Thời gian

Nhà cửa vật kiến trúc

15 - 30 năm

Máy móc, thiết bị

05 - 15 năm

Thiết bị, dụng cụ quản lý

05 - 15 năm

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

03 - 10năm

Nguồn: BCTC kiểm toán 2014 của Công ty

Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Được điều chỉnh sửa đổi bổ sung theo quy định tại thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.


        1. Mức lương bình quân


  • Lương bình quân năm 2013 của công nhân sản xuất tại nhà máy: 4.000.000 đồng/ tháng

  • Lương bình quân năm 2013 của khối hành chính: 6.000.000 đồng/ tháng

Công ty luôn đảm bảo trả đúng hạn, đầy đủ cho cán bộ công nhân viên. Mức lương bình quân này được đánh giá là tương đối cao so với mức lương bình quân trong ngành.
        1. Thanh toán các khoản nợ đến hạn


Công ty thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản nợ và khoản vay, không có nợ quá hạn. Tính đến thời điểm hiện tại, Công ty không có bất kỳ khoản nợ quá hạn nào đối với Ngân hàng, các nhà cung cấp.
        1. Các khoản phải nộp theo quy định


Công ty thực hiện kê khai, nộp đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Bảng 20: Bảng tổng hợp nộp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 – 2014



Đơn vị: Đồng

Chỉ tiêu (VND)

31/12/2013

31/12/2014

Thuế Giá trị gia tăng

79.050.178

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

925.037.616

6.545.376.329

Tổng

1.004.087.794

6.545.376.329

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty
        1. Trích lập các quỹ theo luật định


Theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty, trước khi phân chia cổ tức cho cổ đông, Công ty phải trích lập các Quỹ theo quy định. Việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm do ĐHĐCĐ quyết định.

Bảng 21: Số dư các Quỹ của Công ty



Đơn vị: Đồng

Các Quỹ (VND)

31/12/2013

31/12/2014

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

-

-

Quỹ đầu tư phát triển

-

-

Quỹ dự phòng tài chính

-

-

Tổng cộng

-

-

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty

Từ khi thành lập đến năm 2014 Công ty chưa thực hiện trích lập các quỹ do Đại hội đồng cổ đông thống nhất để lại lợi nhuận để bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh của Công ty.

Đại hội đồng cổ đông thường niên 2015 ngày 27/01/2015 đã thông qua việc trích lập các quỹ và Công ty sẽ thực hiện trích lập trong năm 2015.

        1. Tổng dư nợ vay




Bảng 22: Tình hình tổng dư nợ vay

Đơn vị: Đồng

Các Quỹ (VND)

31/12/2013

31/12/2014

1. Vay và nợ ngắn hạn

48.663.591.150

63.139.199.940

Vay ngắn hạn ngân hàng (*)

47.043.570.450

63.139.199.940

Vay đối tượng khác (**)

420.000.000

-

Nợ dài hạn đến hạn trả

1.200.020.700

-

2. Vay và nợ dài hạn

4.390.738.745

9.768.011.917

Vay ngắn hạn ngân hàng (*)

4.390.738.745

9.768.011.917

Vay đối tượng khác (**)

-

-

Nợ dài hạn đến hạn trả

-

-

Tổng cộng

53.054.329.895

72.907.211.857

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty

(*) Vay ngắn hạn ngân hàng: Tính đến 31/12/2014, tổng vay ngắn hạn ngân hàng của CTCP Nông nghiệp và Thực phẩm Hà Nội - Kinh Bắc là 63.139.199.940 đồng. Trong đó:



  • Vay ngắn hạn Ngân hàng SHB Chi nhánh Hà Đông theo Hợp đồng số HĐTD số 05/2013/HDHM-PN/SHB.HĐngày 30/08/2013, Phụ lục hợp đồng số 02/2014/PLHĐ ngày 04/09/2014 với mức dư nợ tối đa 60.000.000.000 VNĐ tính đến 31/12/2014 còn dư nợ vay : 32.000.000.000 đồng.

  • Vay ngắn hạn Ngân hàng TMCP Đại Dương - Chi nhánh Đông Đô theo hợp đồng HDTD số 0029/2014/HDDTDHM1-OCEANBANK.PGD Đông Đô ngày 16/11/2014 với hạn mức tín dụng 500.000.000.000 VNĐ, thời hạn của hạn mức tín dụng 06 tháng tính đến 31/12/2014 còn dư vay 31.139.199.940 đồng.

Tất cả vốn vay được Công ty đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng trong sản xuất kinh doanh.

(**) Vay ngắn hạn đối tượng khác: Là khoản của Công ty từ cá nhân, để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.


        1. Hàng tồn kho


Bảng 23: Hàng tồn kho

Đơn vị: Đồng

STT

Khoản mục

31/12/2013

31/12/2014

1

Nguyên vật liệu

100.886.365

100.886.365

2

Hàng hóa

45.642.948.363

45.899.738.799




Tổng cộng

45.743.834.728

46.000.625.164

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty

Do đặc trưng trong lĩnh vực kinh doanh hàng nông sản là theo thời vụ. Vì thế, tại thời điểm cuối năm, Công ty tập trung thu mua hàng để phục vụ cho các hợp đồng giao hàng đầu năm tới. Do đó, giá trị hàng tồn kho cuối năm thường cao, tuy nhiên do giá trị hàng tồn kho tại thời điểm này không thấp hơn giá trị sổ sách nên công ty không thực hiện trích lập dự phòng.


        1. Tình hình công nợ hiện nay


Bảng 24: Các khoản phải thu

Đơn vị: Đồng

STT

Chỉ tiêu

31/12/2013

31/12/2014

1

Phải thu của khách hàng

4.218.128.121

94.837.665.875

2

Trả trước cho người bán

295.389.522

15.570.091.906

3

Các khoản phải thu ngắn hạn khác

-

-

4

Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

-

(1.545.246.200)

Tổng cộng

4.513.517.643

108.862.511.581

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty

Giá trị các khoản phải thu tại 31/12/2014 là hơn 108 tỷ đồng, tăng mạnh so với thời điểm 31/12/2013 là do năm 2014 Công ty đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, mở rộng thị phần trong nước. Trong đó, chủ yếu là khoản phải thu của khách hàng, chiếm 87,12% các khoản phải thu. Do Công ty thực hiện một số hợp đồng vào cuối năm 2014 nên thời hạn thanh toán kéo dài sang năm 2015 dẫn tới phải thu khách hàng tăng cao. Các khách hàng của công ty chủ yếu là khách hàng có giao dịch thường xuyên và công nợ của các khách hàng này được luân chuyển liên tục. Đối với các khoản phải thu quá hạn theo quy định thanh toán của Hợp đồng, Công ty thực hiện trích lập dự phòng theo đúng quy định.

Bảng 25: Các khoản phải trả

Đơn vị: Đồng


STT

Chỉ tiêu

31/12/2013

31/12/2014

1

Vay và nợ ngắn hạn

48.663.591.150

63.139.199.940

2

Phải trả cho người bán

389.463.380

12.413.650.421

3

Người mua trả tiền trước

7.661.926.520

4.821.013

4

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

1.004.087.794

6.545.376.329

5

Chi phí phải trả

_

_

6

Qũy khen thưởng phúc lợi

_

_

7

Các khoản phải trả, phải nộp khác

10.013.475

7.588.400

8

Vay và nợ dài hạn

4.390.738.745

9.768.011.917




Tổng cộng

62.119.821.064

91.878.648.020

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty

Nhìn chung, tình hình Nợ phải trả của HKB có sự gia tăng trong năm 2014, và tăng đều ở cả hai khoản mục Nợ ngắn hạn; Nợ dài hạn với mức tỷ lệ tăng tương đối cao, chủ yếu là vay nợ ngắn hạn và dài hạn nhằm tăng cường quy mô và sự ổn định của nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh.


        1. Đầu tư tài chính


Bảng 26: Các khoản đầu tư tài chính

Đơn vị: Đồng

STT

Chỉ tiêu

31/12/2013

31/12/2014

1

Đầu tư ngắn hạn

_

_

2

Đầu tư dài hạn

_

24.000.000.000




TỔNG




24.000.000.000

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty

CTCP Nông nghiệp và Thực phẩm Hà Nội - Kinh Bắc nắm giữ 1.200.000 cổ phiếu của CTCP Nông nghiệp Lumex Việt Nam, tương đương 15% cổ phần của công ty này.


      1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu


Bảng 27: Chỉ tiêu tài chính

Các chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2013

Năm 2014

  1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán










  • Hệ số thanh toán ngắn hạn

Lần

1,54

2,16

  • Hệ số thanh toán nhanh

Lần

0,74

1,60

  1. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn










  • Nợ/ Vốn chủ sở hữu

Lần

1,31

0,53

  • Nợ/ Tổng tài sản

Lần

0,57

0,35

  1. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động










  • Vòng quay hàng tồn kho (GVHB/HTKbình quân)

Vòng

7,65

8,45

  • Vòng quay tổng tài sản (DTT/TTS bình quân)

Vòng

3,70

2,42

  1. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời










  • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần

%

0,69%

4,18%

  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân (ROE)

%

7,49%

17,17%

  • Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân (ROA)

%

2,55%

10,14%

  • Tỷ suất lợi nhuận HĐSXKD/ Doanh thu thuần

%

0,97%

5,41%

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2014 của Công ty


    1. tải về 4.4 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương