BẢn cáo bạch công ty cổ phần khoan và DỊch vụ khoan dầu khí



tải về 1.24 Mb.
trang5/15
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích1.24 Mb.
#21884
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

7.Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành


  • Công ty có nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức niêm yết: Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam

  • Địa chỉ trụ sở: 22 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

  • Điện thoạii: (84.4) 825 2526

  • Tỷ lệ nắm giữ cổ phần trong Công ty: 34.680.000 cổ phần chiếm 51% Vốn điều lệ

  • Ngành nghề kinh doanh: Thăm dò và khai thác dầu khí, tàng chứa, vận chuyển, chế biến, phân phối sản phẩm dầu khí, các hoạt động dịch vụ, thương mại, tài chính, bảo hiểm dầu khí.

  • Tổ chức niêm yết nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với công ty khác: không có.

8.Hoạt động kinh doanh

    1. Sản lượng dịch vụ qua các năm


Các loại hình dịch vụ của Công ty bao gồm dịch vụ khoan, kỹ thuật giếng khoan, ứng cứu sự cố dầu tràn, cung ứng lao động, cung ứng vật tư thiết bị, cơ khí sửa chữa, và các dịch vụ khác, cụ thể như sau:

  1. Dịch vụ khoan:

Cung cấp các dịch vụ khoan thăm dò, khai thác, sửa chữa giếng khoan cho các chiến dịch khoan ngòai khơi và trên đất liền cho các công ty dầu khí. Trong thời gian qua, Công ty đã tiến hành thuê một số giàn khoan để thực hiện dịch vụ này đồng thời đang tiến hành đầu tư giàn khoan tự nâng đa năng 90 mét nước và giàn khoan đất liền, nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng tại Việt Nam và từng bước cung cấp dịch vụ này ra nước ngoài.

  1. Dịch vụ kỹ thuật giếng khoan:

Bao gồm các dịch vụ chủ yếu sau:

  1. Dịch vụ thiết bị khoan:

  • Dịch vụ cho thuê thiết bị khoan: là dịch vụ cung cấp các thiết bị khoan chuyên ngành (thiết bị mở lỗ khoan, định tâm, búa khoan, cần khoan, cần nặng, cần thử vỉa, v.v.) cho các công ty dầu khí, nhà thầu khoan phục vụ các chiến dịch khoan của các công ty dầu khí theo hình thức hợp đồng cho thuê thiết bị. Hiện nay, Công ty có thể cung cấp hầu hết các thiết bị khoan theo yêu cầu của khách hàng theo hình thức cho thuê với hầu hết các thiết bị nằm sẵn sàng ở kho của Công ty ở Vũng Tàu.

  • Dịch vụ kéo thả ống chống: là dịch vụ cung cấp thiết bị kéo thả ống chống và nhân sự vận hành để thao tác kéo thả cột ống chống, ống khai thác, cần thử vỉa phục vụ công tác khoan của các công ty dầu khí.

  • Dịch vụ cứu kẹt sự cố giếng khoan và hủy giếng: là dịch vụ cung cấp thiết bị cứu kẹt sự cố giếng khoan và chuyên gia cứu kẹt để vận hành thiết bị nhằm cứu kẹt các thiết bị khoan trong giếng trong quá trình khoan hoặc cắt ống chống phục vụ công tác hủy giếng khoan.

  • Dịch vụ khoan định hướng và đo trong khi khoan: là dịch vụ cung cấp các thiết bị khoan định hướng và đo trong khi khoan (như mud motor, thiết bị MWD/LWD, v.v..) và chuyên gia vận hành phục vụ công tác khoan của các công ty dầu khí.

Hiện nay, công ty rất thành công trong việc cung cấp các dịch vụ trên cho hầu hết các công ty dầu khí tại Việt Nam.

  1. Dịch vụ bơm trám xi măng và kích thích vỉa

  • Dịch vụ bơm trám xi măng: là dịch vụ bơm vữa xi măng thích hợp vào trong khoảng không vành xuyến giữa thành giếng khoan và cột ống chống hoặc tới một chiều sâu nào đó của giếng khoan nhằm mục đích:

  • Liên kết chắc chắn cột ống chống với thành hệ giếng khoan.

  • Cách ly tầng khai thác với các tầng khác, bảo vệ cột ống chống khỏi gỉ do các chất lỏng chứa trong các tầng khoan qua gây ra.

  • Tạo đế kín cho các thiết bị đối áp lắp đặt ở đầu giếng.

  • Làm cầu xi măng để khoan cắt xiên, bít nước vỉa xâm nhập và các vùng làm mất dung dịch khoan, tuân thủ các quy trình hủy giếng khoan.

  • Dịch vụ kích thích vỉa: đóng vai trò quan trọng trong quá trình gọi dòng giếng khoan dầu nhằm mục đích gia tăng khả năng khai thác dầu của vỉa dầu bằng cách loại bỏ những vùng hư hại ở lân cận thành giếng hoặc tạo ra cấu trúc có tính liên thông cao trong thành hệ giếng khoan.

  1. Dịch vụ đo carota khí, đo địa vật lý giếng khoan và thử vỉa

  • Dịch vụ đo carota khí: Đây là dịch vụ hỗ trợ quá trình khoan nhưng vô cùng quan trọng. Sử dụng các thông số đánh giá các mảnh cắt (cutting) từ giếng khoan, các chuyên gia địa chất sẽ đưa ra các quyết định cho phép tiếp tục quá trình khoan hay mục đích khoan của thân giếng đã hoàn thành và dừng khoan để thực hiện các công đoạn khác như đo địa vật lý giếng khoan, thả ống chống v.v..

  • Dịch vụ đo địa vật lý giếng khoan: Đo địa vật lý giếng khoan là quá trình đo đạc các thông số trong lòng giếng khoan và các địa tầng của mỏ thông qua việc thả các tổ hợp thiết bị đo (sensors) vào lòng giếng bằng tời cáp điện. Các tổ hợp thiết bị này có thể bao gồm các thiết bị điện (resistivities), xạ (radioactive), từ (magnetic resonance), siêu âm (sonic – ultrasonic), thiết bị đo ảnh (imaging devices), thiết bị lấy mẫu lõi, mẫu nước, đo áp xuất và nhiệt độ của giếng khoan. Các thông số này cho biết sự tồn tại của các vỉa dầu và giúp đánh giá khả năng phát triển thương mại của mỏ dầu.

  • Dịch vụ thử vỉa: là dịch vụ cung cấp các thiết bị thử vỉa và các chuyên gia vận hành để phục vụ công tác thử vỉa dòng sản phẩm sau khi đã hoàn tất quá trình khoan để xác định sản lượng giếng, trữ lượng thương mại ước tính của vỉa dầu khí.

  1. Dịch vụ ứng cứu sự cố dầu tràn:

Là dịch vụ cung cấp phương tiện, thiết bị và nhân sự chuyên ngành trực ứng cứu các sự cố tràn dầu có nguy cơ xảy ra từ các hoạt động khoan, khai thác, vận chuyển và tàng trữ dầu và tiến hành triển khai các biện pháp kỹ thuật cần thiết để hạn chế mức độ tác động đến môi trường xung quanh khi xảy ra sự cố tràn dầu từ các hoạt động trên. Hiện nay, công ty cung cấp dịch vụ này cho hầu hết các khách hàng ở các cấp độ Tier I, II. Công ty cũng đang đầu tư thiết bị, hợp tác với một số đối tác trong và ngòai nước để cung cấp dịch vụ cấp độ Tier III cho khách hàng.

  1. Dịch vụ cơ khí sửa chữa:

Cung cấp các loại hình dịch vụ cho các Công ty dầu khí trong nước và quốc tế tại Việt nam và trong khu vực về kiểm định, bảo dưỡng và sửa chữa cho các giàn khoan, thiết bị, vật tư dùng trong quá trình khoan. Trung tâm kiểm định, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị dầu khí của Công ty có thể cung cấp các loại hình dịch vụ kỹ thuật cơ khí từ đơn giản đến phức tạp đòi hỏi trình độ, chứng chỉ quốc tế, thiết bị hiện đại. Đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật và công nhân tay nghề cao được đào tạo cơ bản, giỏi ngoại ngữ, có kinh nghiệm thực tế trong ngành dầu khí.

  1. Dịch vụ cung ứng lao động chuyên ngành:

Công ty hiện có đội ngũ công nhân kỹ thuật khoan lành nghề (Rig Crew) để cung cấp dịch vụ cho các giàn khoan, đồng thời Công ty cũng cung ứng chuyên gia, nhân lực trong các lĩnh vực dịch vụ địa chất.

  1. Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị:

Cung ứng các loại vật tư, thiết bị cho các nhà thầu dầu khí, các khách hàng trong các ngành công nghiệp. Sự hợp tác gắn bó lâu dài giữa các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới và PV Drilling tạo điều kiện để PV Drilling cung cấp dịch vụ chất lượng cao, giá cả cạnh tranh cho khách hàng.

Dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị đã đồng thời tạo điều kiện cho PV Drilling ngày càng mở rộng quan hệ đại lý với các nhà cung cấp để góp phần hỗ trợ cho việc cung cấp các dịch vụ kỹ thuật khác của công ty cho các khách hàng thường xuyên lâu dài.



Bảng 2: Cơ cấu doanh thu của từng loại dịch vụ các năm 2004 – quý III/ 2006

Đơn vị: triệu đồng

Dịch vụ

Năm 2004

Năm 2005

Từ 01/01-15/02/2006

Từ 15/02-30/09/2006

Tổng lũy kể Quý III/06

Doanh thu

Tỷ trọng

Doanh thu

Tỷ trọng

Doanh thu

Tỷ trọng

Doanh thu

Tỷ trọng

Doanh thu

Tỷ trọng

DV khoan

-

-

35.473

3%

-

-

-

-

-

-

DV kỹ thuật giếng khoan

258.470

39%

573.871

54%

45.009

62%

365.965

46%

410.974

47%

DV ứng cứu sự cố dầu tràn

18.725

3%

18.917

2%

1.172

2%

16.031

2%

17.203

2%

DV cơ khí sửa chữa

23.757

4%

27.534

3%

1.698

2%

26.339

3%

28.037

3%

DV cung ứng lao động

52.087

8%

77.908

7%

4.066

6%

90.570

11%

94.636

11%

DV cung ứng vật tư thiết bị

209.575

32%

253.070

24%

14.181

20%

247.925

31%

262.106

30%

Dịch vụ khác

100.023

15%

84.729

8%

6.730

9%

56.544

7%

63.274

7%

Tổng

662.636

100%

1.071.501

100%

72.855

100%

803.375

100%

876.230

100%

Bảng 3: Cơ cấu lợi nhuận của từng loại dịch vụ các năm 2004-quý III/ 2006

Đơn vị: triệu đồng

    1. Sản phẩm

      Năm 2004

      Năm 2005

      Từ 01/01-15/02/2006

      Từ 15/02-30/09/2006

      Tổng lũy kể Quý III/06

      Lợi nhuận

      Tỷ trọng

      Lợi nhuận

      Tỷ trọng

      Lợi nhuận

      Tỷ trọng

      Lợi nhuận

      Tỷ trọng

      Lợi nhuận

      Tỷ trọng

      1. Lợi nhuận từ hoạt động SXKD:













       

       

       

       

       

       

      - Dịch vụ khoan

      -

      -

      4.750

      6%

       

      -

       

      -

      -

      -

      - Dịch vụ kỹ thuật giếng khoan

      8.543

      21%

      22.269

      30%

      1.097

      22%

      23.073

      28%

      24.170

      28%

      - Dịch vụ ứng cứu sự cố dầu tràn

      6.319

      16%

      5.104

      7%

      108

      2%

      7.453

      9%

      7.560

      9%

      - Dịch vụ cơ khí sửa chữa

      1.470

      4%

      3.288

      4%

      65

      1%

      10.861

      13%

      10.926

      13%

      - Dịch vụ cung ứng lao động

      10.894

      27%

      17.738

      24%

      287

      6%

      18.769

      23%

      19.057

      22%

      - Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị

      3.950

      10%

      7.249

      10%

      469

      9%

      13.175

      16%

      13.644

      16%

      - Dịch vụ khác

      2.323

      6%

      4.651

      6%

      1.081

      21%

      414

      1%

      1.496

      2%

      2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính

      3.639

      9%

      5.407

      7%

      437

      9%

      3.848

      5%

      4.285

      5%

      3. Lợi nhuận từ hoạt động khác

      3.441

      8%

      2.635

      4%

      1.558

      31%

      3.814

      5%

      5.372

      6%

      Tổng (lợi nhuận trước thuế) (1+2+3)

      40.578

      100%

      73.092

      100%

      5.103

      100%

      81.406

      100%

      86.509

      100%
      Chi phí


Cơ cấu chi phí giá vốn các loại hình dịch vụ cụ thể như sau:

Bảng 4: Cơ cấu chi phí giá vốn của từng loại dịch vụ các năm 2004 – Quý III/2006

Đơn vị: triệu đồng


Dịch vụ

Năm 2004

Năm 2005

Từ 01/01-15/02/2006

Từ 15/02-30/09/2006

Tổng lũy kể Quý III/06

Giá vốn

Tỷ trọng

Giá vốn

Tỷ trọng

Giá vốn

Tỷ trọng

Giá vốn

Tỷ trọng

Giá vốn

Tỷ trọng

DV khoan

-

-

29.701

3%

 

 

 

 

 

 

DV kỹ thuật giếng khoan

245.390

41%

548.842

56%

43.433

66%

335.652

48%

379.085

49%

DV ứng cứu sự cố dầu tràn

12.406

2%

13.813

1%

869

1%

6.240

1%

7.109

1%

DV cơ khí sửa chữa

22.278

4%

22.082

2%

1.561

2%

12.070

2%

13.631

2%

DV cung ứng lao động

33.982

6%

55.148

6%

3.301

5%

65.911

9%

69.212

9%

DV cung ứng vật tư thiết bị

195.222

33%

234.666

24%

13.277

20%

230.616

33%

243.893

32%

Dịch vụ khác

90.665

15%

71.851

7%

3.464

5%

56.000

8%

59.464

8%

Tổng

599.942

100%

976.101

100%

65.905

100%

706.490

100%

772.395

100%
Các loại chi phí của Công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính và chi phí khác. Công ty không có chi phí bán hàng do loại hình sản phẩm Công ty là dịch vụ.

Tỷ lệ các loại chi phí giá vốn trên tổng chi phí cụ thể như sau:



Bảng 5: Cơ cấu các loại chi phí năm 2004 – Quý II/2006

Chi phí

Năm 2004

Năm 2005

Từ 01/01-15/02/2006

Từ 15/02-30/09/2006

Tổng lũy kế Quý III/06




Triệu đồng

%/tổng chi phí

Triệu đồng

% / tổng chi phí

Triệu đồng

% / tổng chi phí

Triệu đồng

% / tổng chi phí

Triệu đồng

% / tổng chi phí

Giá vốn hàng bán

599.942

95,17%

976.101

96,74%

65.905

93,4%

706.490

96,6%

772.395

96,4%

Chi phí bán hàng

-

-

-

-

-

0,0%

 

0,0%

-

0,0%

Chi phí quản lý

29.196

4,63%

30.350

3,01%

3.843

5,4%

23.140

3,2%

26.983

3,4%

Chi phí tài chính

814

0,13%

1.420

0,14%

774

1,1%

1.434

0,2%

2.208

0,3%

Chi phí khác

440

0,07%

1.126

0,11%

10

0,0%

15

0,0%

25

0,0%

Tổng cộng

630.392

100%

1.008.998

100%

70.531

100%

731.079

100 %

801.610

100%

Tỷ lệ Chi phí/Doanh thu của Công ty là tương đối cao (năm 2005 là 93,2%) nhưng vẫn tương đương với tỷ lệ trung bình của các công ty dịch vụ cùng ngành vì đa số các dịch vụ là phải thuê hoặc mua từ bên ngoài để cung cấp cho khách hàng. Hơn nữa trong các năm vừa qua Công ty thực hiện khấu hao nhanh, nếu loại trừ ảnh hưởng này thì tỷ lệ trên khoảng 91,7%. Với mục tiêu kiểm soát chi phí và đảm bảo mức lợi nhuận, Công ty sẽ phấn đấu để giảm tỷ lệ này xuống còn khoảng 80%-85% trong tương lai.

Với tính chất là đơn vị kinh doanh dịch vụ, chi phí dịch vụ mua ngoài luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí qua các năm. Mức độ tăng của tổng chi phí năm 2005 so với năm 2004 là 60,1%, tỷ lệ này phù hợp với sự tăng trưởng của doanh thu là 61,3%. Điều này thể hiện sự hợp lý của Công ty trong việc quản lý chi phí vì giá cả đầu vào trên toàn thế giới trong năm liên tục biến động theo xu hướng tăng và tỷ lệ lạm phát tại Việt Nam cũng cao (năm 2005 là 8,4%).




    1. Nhà cung cấp


Các nhà cung cấp của Công ty là các đối tác có quan hệ lâu năm, có kinh nghiệm, uy tín, trình độ công nghệ và tiềm lực tài chính đủ khả năng cung cấp các dịch vụ có chất lượng cao thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Một số nhà cung cấp chủ yếu như sau:

Bảng 4: Danh sách các nhà cung cấp chủ yếu của Công ty

Stt

Tên nhà cung cấp

1

BJ Services

2

BJ Tubular Services

3

Baker Hughes - Inteq

4

Baker Hughes - Baker Oil Tools

5

Baker Hughes - Baker Atlas

6

Halliburton

7

The Expro Group

8

Amsito Oilwell Services

9

COR, Smith International Inc.

10

National Oilwell Varco

11

FMC Technologies Pte Ltd

12

Jaguar


    1. Trình độ công nghệ


Công ty luôn tìm kiếm đổi mới công nghệ, ứng dụng các thành tựu về khoa học quản lý cũng như công nghệ. Hiện nay, PV Drilling đang từng bước đầu tư những trang thiết bị chuyên dùng và xúc tiến hợp tác với các đối tác nước ngòai có uy tín trên thế giới như Baker Hughes, BJ Services, FMC, Halliburton, Expro Group, Smith, v.v… để tiếp thu công nghệ và từng bước phát triển dịch vụ.

Đến nay công ty đã đầu tư được 01 giàn khoan đa năng tự nâng 90 m nước là một trong những giàn khoan cùng loại hiện đại nhất trên thế giới với công nghệ tiên tiến nhất và hầu hết các thiết bị sản xuất tại các nước G7 và được trang bị phần mềm quản lý vật tư hiện đại MAXIMO (đang được hầu hết các nhà thầu khoan trên thế giới sử dụng). Dự kiến giàn khoan sẽ đi vào hoạt động vào cuối quý 1 năm 2007.

Công ty cũng đã đầu tư 01 giàn khoan đất liền để phục vụ khoan cho Công ty PIDC tại Algeria và dự kiến đi vào hoạt động vào tháng 7 năm 2007 với hầu hết trang thiết bị hiện đại, đáp ứng được yêu cầu của các công ty dầu khí trên thế giới.

Ngoài ra, Công ty cũng đã không ngừng đẩy mạnh đầu tư các trang thiết bị hiện đại khác như thiết bị tại xưởng cơ khí, tàu chuyên dụng ứng cứu sự cố tràn dầu trên sông, máy tháo vặn ren điều khiển bằng vi tính, máy tiện CNC, bộ thiết bị cứu kẹt, bộ thiết bị kéo thả ống chống, bộ thiết bị ứng cứu sự cố tràn dầu, máy tiện bán tự động, thiết bị dịch vụ kỹ thuật giếng khoan, bộ cần khoan nặng, bộ thiết bị đo Karota khí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tỷ trọng và chất lượng dịch vụ của Công ty cũng như uy tín đối với khách hàng và đối tác quốc tế.


    1. Tình hình nghiên cứu và phát triển


Công ty luôn chú trọng đến công tác nghiên cứu và phát triển dịch vụ, bao gồm:

  • Nghiên cứu để áp dụng các công nghệ mới, kỹ thuật mới, các biện pháp cải tiến để nâng cao chất lượng của các dịch vụ cho khách hàng;

  • Nghiên cứu việc sử dụng các lọai máy móc, trang thiết bị mới, hiện đại vào quá trình cung cấp dịch vụ;

  • Chú trọng công tác đào tạo cán bộ quản lý, chuyên viên, công nhân kỹ thuật thông qua các khóa đào tạo chuyên ngành trong, ngoài nước cũng như thông qua việc cử cán bộ làm việc cùng với  các chuyên gia nước ngoài hiện đang được Công ty thuê để tạo điều kiện cho cán bộ Công ty học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm và kỹ năng làm việc, qua đó từng bước thay thế các chuyên gia nước ngoài.
    1. Quản lý chất lượng


Ngay từ khi thành lập, Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và hệ thống này chính thức được Công ty DNV (Den Norske Veritas) cấp chứng chỉ công nhận ngày 08/01/2003. Hệ thống này đã được DNV tái chứng nhận sau 3 năm vào ngày 08/01/2006.

Mọi hoạt động kinh doanh của Công ty đều được tuân thủ theo theo tiêu chuẩn Quản lý chất lượng ISO 9001:2000 và hệ thống được quản lý giám sát, phát triển bởi phòng An toàn Chất lượng. Phòng An tòan – Chất lượng tổ chức các đợt đánh giá nội bộ định kỳ và các cuộc họp xem xét hệ thống của Lãnh đạo Công ty. Hàng năm tổ chức quốc tế (bên thứ ba) sẽ đánh giá hệ thống Quản lý Chất lượng của Công ty.



Xưởng cơ khí xí nghiệp Khoan đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiện cắt ren theo tiêu chuẩn API (American Petroleum Institute) và đạt 3 chứng nhận của tổ chức này vào tháng 3 và 4 năm 2005.
    1. Hoạt động marketing


Cùng với công tác quản lý chất lượng dịch vụ, Công ty luôn duy trì và tổ chức thực hiện các công tác marketing phù hợp với chính sách phát triển của Công ty như: nâng cao chất lượng dịch vụ và xây dựng mức giá cạnh tranh để duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng cũ, tiếp cận và thu hút khách hàng mới, tiềm năng bằng uy tín chất lượng dịch vụ của Công ty.

  1. Thị phần, cạnh tranh và các nhà cung cấp

Công ty PV Drilling chiếm thị phần đáng kể trong tất cả loại hình dịch vụ mà Công ty đang cung cấp tại Việt Nam trừ dịch vụ khoan do giàn khoan của Công ty chỉ đi vào họat động từ tháng 3 năm 2007. Chi tiết được thể hiện như sau:

Bảng 7: Thông tin về thị phần và các công ty cạnh tranh

Stt

Dịch vụ thực hiện

Thị phần (%)

Công ty cạnh tranh

1

Dịch vụ khoan

-

GSF, TSF, Diamond Offshore, Atwood Oceanic, Ensco, Seadrill v.v….

2

Dịch vụ kỹ thuật giếng khoan







2.1

Dịch vụ thiết bị khoan:










- Dịch vụ cho thuê thiết bị khoan

80

Weatherford, ITS




- Dịch vụ kéo thả ống chống

70

Weatherford, Frank Casing




- Dịch vụ cứu kẹt sự cố giếng khoan và hủy giếng

70

Weatherford




- Dịch vụ khoan định hướng và đo trong khi khoan

40

Schlumberger, Halliburton

2.2

Dịch vụ bơm trám xi măng và kích thích vỉa










- Dịch vụ bơm trám xi măng

80

Schlumberger, Halliburton




- Dịch vụ kích thích vỉa

70

Schlumberger, Halliburton

2.3

Dịch vụ đo karota khí, đo địa vật lý giếng khoan và thử vỉa










- Dịch vụ đo karota khí

20

International Logging, Geoservices




- Dịch vụ đo địa vật lý giếng khoan

20

Schlumberger




- Dịch vụ thử vỉa

20

Schlumberger, Geoservices

3

Dịch vụ ứng cứu sự cố dầu tràn

90

Công ty TNHH Đại Minh, Công ty TNHH Hà Đạt, Công ty Sông Thu, Công ty 128 Hải Quân

4

Dịch vụ cơ khí sửa chữa

60

Ico Asia Pacific, South Sea Inspection, Vina Offshore, Vietubes Ltd, Tuboscope, WeatherFord v.v..

5

Dịch vụ cung ứng lao động khoan

90

Bayong Services, Accent Logistic Ltd, Alpha Services, Phương Nam Xanh, Minh Việt v.v..

6

Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị

3

Các nhà cung cấp trong và ngoài nước




  1. Các hoạt động quan hệ công chúng (PR)

Công ty thực hiện các hoạt động quảng bá hình ảnh thương hiệu của mình thông qua nhiều kênh như sau:

  • Xây dựng trang web riêng của Công ty;

  • Kết nối với thương hiệu Petrovietnam;

  • Trên các báo chuyên ngành, trang tin đấu thầu v.v.;

  • Qua các hội thảo, workshop, hội chợ, truyển lãm chuyên ngành, diễn tập, thao diễn;

  • Qua các tour championship thể thao và các họat động văn hóa thể thao với các công ty dầu khí (golf, tennis, bóng đá v.v.);

  • Giới thiệu trực tiếp tới các khách hàng thường xuyên và khách hàng tiềm năng;

  • Dịch vụ của Công ty cung cấp là ngành hẹp, cung chưa đáp ứng đủ cầu trong thời gian vừa qua nên Công ty chưa tập trung mạnh vào các hoạt động quảng bá trên báo chí, đài truyền hình địa phương v.v. mà chỉ tập trung vào khâu nâng cao chất lượng dịch vụ và đầu tư bổ sung năng lực cung cấp dịch vụ. Công ty cũng tham gia các phong trào xây dựng nhà tình nghĩa, các phong trào của Đoàn Thanh niên và Công đoàn. Trong những năm tới, Công ty sẽ đẩy mạnh chính sách khuyếch trương, các hoạt động cộng đồng, chính sách quan hệ công chúng riêng bên cạnh chính sách marketing truyền thống.

  1. Chính sách giá cả

Do tính chất đặc thù của các họat động SXKD của Công ty, giá dịch vụ của Công ty được xây dựng trên cơ sở phương pháp so sánh với giá cung cấp dịch vụ trên thị trường và phương pháp xác định chi phí giá thành nhằm tạo được chính sách giá cả phù hợp, có tính cạnh tranh.

  1. Hoạt động xây dựng thương hiệu

  • Xây dựng và tổ chức tốt trang Web của Công ty

  • Tạo dựng được ấn tượng ban đầu đối với khách hàng

  • Lên kế họach cho một chiến lược quảng cáo thuyết phục

  • Sử dụng bản thông cáo báo chí để quảng bá hình ảnh kinh doanh

  • Nhắm tới những nhân vật có ảnh hưởng sâu rộng

  • Giao thiệp sâu rộng với cộng đồng và thường xuyên tổ chức gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với các khách hàng cũng như đối tác
    1. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền




Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí sử dụng Lôgô của Tổng công ty dầu khí Việt Nam (PETROVIETNAM), đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa theo giấy chứng nhận số 43290 do Cục Sở hữu Công nghiệp, Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường cấp ngày 19/09/2002.
    1. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết


Bảng 8: Danh mục các Hợp đồng lớn đã ký hoặc đang thực hiện vào 2005 – 2006

Stt

Nội dung Hợp đồng

Khách hàng

Đối tác

Giá trị HĐ
(Triệu USD)

1

Cung cấp giàn khoan tự nâng (PV Drilling I)

Hoanvu JOC

Tự cung cấp

150,00

2

Cung cấp giàn khoan đất liền (PV Drilling 11)

PIDC

Tự cung cấp

13,00

3

Bơm trám xi măng

Cửu Long JOC

Liên doanh BJ – PV Drilling

8,00

PCVL

3,00

HL/HV JOC

3,00

4

Kích thích vỉa

Cửu Long JOC

Liên doanh BJ – PV Drilling

1,00

PCVL

5,00

5

Kéo thả ống chống

Cửu Long JOC

Tự cung cấp

3,00

PCVL

1,50

6

Khoan định hướng

PCVL

BHI

5,00

HV/HL JOC

10,00

7

Cho thuê thiết bị khoan

Cửu Long JOC

Tự cung cấp

3,00

HV/HL JOC

1,00

JVPC

1,00

8

Các dịch vụ khoan

VSP/Petechim

Liên doanh BJ – PV Drilling

2,50

Baker Oil Tools

9

Thử vỉa

Cửu Long JOC

Halliburton

13,00

Expro

10

Đo địa vật lý giếng khoan

HL/HV JOC

Baker Atlas

4,00

11

Dịch vụ sửa chữa và kiểm định ống, cần khoan

Các khách hàng

Tự cung cấp

1,75

12

Cung cấp đầu giếng và thông X'mas

PVEP

FMC

7.69

13

Cung cấp bộ thiết bị thử vỉa

VSP

Halliburton

2,47

14

Cung cấp ống chống

Thăng Long JOC

UMW

1,32

15

Dự án đánh đống Than

Cty Than Cửa Ông

MVT

4,78

16

Cung cấp đầu giếng và thông X'mas-2005

VSP

Solar Alert

1,33

17

Cung cấp ống thử vỉa

VSP

Jaguar

1,71

18

Sửa chữa và cho thuê giàn nhẹ

VSP/Petechim

UMW

1,83

19

Cung cấp thiết bị khoan bằng
dung dịch (Mud moto) và phụ tùng thay thế

VSP

NOV

1,25

20


Cung cấp phụ tùng thay thế cho Mud Motor

VSP

NOV

2,05

21

Cung cấp chuyên gia tư vấn khoan

PCVL

Sikom/Uzma

1,30

22

Cung cấp đầu giếng và thông X’mas-2006

VSP

Solar Alert

1,43

23

Cung cấp ống chống và ống khai thác (Casing và Tubing)

PIDC

Jaguar

1,0

25

Cung cấp ống thép xây dựng

VSP

Corus

5,57




Каталог: HOSE -> BCB -> BCB HOSE
BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần xuất nhập khẩu khánh hộI
BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần phát triển nhà thủ ĐỨC – thuduc house
BCB HOSE -> I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung bản cáo bạc
HOSE -> SỞ giao dịch chứng khoán cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN
HOSE -> I. CÁC nhân tố RỦi ro 4 Rủi ro về thay đổi yêu cầu của thị trường xuất khẩu: 4
BCB HOSE -> BẢn cáo bạch công ty cổ phần sữa việt nam
BCB HOSE -> CÔng ty cổ phần thủy sản số 4 BẢn cáo bạCH

tải về 1.24 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương