5.Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đông
-
ĐHCĐ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí. ĐHCĐ có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của HĐQT về tình hình hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án, nhiệm vụ SXKD và đầu tư; tiến hành thảo luận thông qua, bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm HĐQT, Ban Kiểm soát; và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.
Hội đồng quản trị
- HĐQT là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do ĐHCĐ bầu ra gồm 07 (bảy) thành viên với nhiệm kỳ là 03 (ba) năm. HĐQT nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Các thành viên HĐQT nhóm họp và bầu Chủ tịch HĐQT.
Ban Kiểm soát
- Ban Kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban Kiểm soát gồm 03 (ba) thành viên với nhiệm kỳ là 03 (ba) năm do ĐHCĐ bầu ra.
Ban điều hành
- Ban điều hành của Công ty gồm có 01 (một) Tổng giám đốc và 04 (bốn) Phó Tổng giám đốc. Tổng giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, là người chịu trách nhiệm chính và duy nhất trước HĐQT về tất cả các hoạt động kinh doanh của Công ty. Phó Tổng giám đốc do HĐQT bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng giám đốc.
-
Ban điều hành của Công ty bao gồm những người có chuyên môn chuyên ngành khoan và có kinh nghiệm quản lý, điều hành kinh doanh, đồng thời có quá trình gắn bó lâu dài với Công ty.
Các Phòng nghiệp vụ và chức năng nhiệm vụ
-
Tham gia Tổ chuyên gia, Tổ giám sát hợp đồng, Tổ quản lý dự án, tổ chức triển khai các dự án đầu tư mua sắm của Công ty sau khi có quyết định đầu tư mua sắm theo sự phân công của Ban Tổng Giám đốc, Tổ trưởng Tổ chuyên gia.
-
Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện các hợp đồng thương mại của Công ty.
-
Tham gia tư vấn cho lãnh đạo Công ty cũng như cho các Xí Nghiệp về khía cạnh thương mại để đàm phán, ký kết các hợp đồng thương mại.
-
Thực hiện các chức năng nghiên cứu và phát triển thị trường, tổng hợp, xây dựng chính sách, chỉ tiêu cho các hoạt động thương mại của Công ty.
-
Lập kế hoạch sản xuất xuất kinh doanh và đầu tư hàng năm.
-
Lập báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư định kỳ.
-
Xây dựng kế hoạch triển khai các phương án kinh doanh.
-
Theo dõi và giám sát thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư của các Xí nghiệp trực thuộc Công ty.
-
Phân tích hoạt động kinh doanh và hiệu quả đầu tư của Công ty.
-
Lập và trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư.
-
Thực hiện đầu tư mua sắm trong nước.
-
Theo dõi, kiểm tra thực hiện đầu tư mua sắm trong nước và quản lý tài sản Công ty.
-
Giúp Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc về những vấn đề pháp lý liên quan đến các hoạt động của Công ty, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho công ty và người lao động.
-
Tham gia, phối hợp, hỗ trợ về mặt pháp lý với các đơn vị và phòng ban liên quan trong các hoạt động quản lý, kinh doanh và đầu tư.
-
Thực hiện chức năng thư ký cho Hội đồng quản trị trong các hoạt động quản lý của Hội đồng quản trị.
-
Phòng Tài chính - Kế toán
-
Thực hiện chức năng quản lý tài chính kế toán của Công ty theo Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán và các chế độ tài chính theo qui định hiện hành.
-
Thực hiện công tác kiểm toán đối với các đơn vị thành viên.
-
Phòng Tổ chức - Hành chính
-
Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý tổ chức nhân sự, lao động tiền lương của Công ty
-
Thực hiện công tác hành chính của Công ty.
-
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
-
Phòng An toàn - Chất lượng
-
Thực hiện nhiệm vụ an toàn sức khỏe môi trường, quản lý chất lượng và công nghệ thông tin trong toàn Công ty.
-
Duy trì, giám sát và phát triển hệ thống quản lý An toàn - Sức khoẻ - Môi trường theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:1999 và ISO 14001:2004
-
Duy trì, giám sát và phát triển hệ thống quản lý Chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
-
Quản lý, hướng dẫn sử dụng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin trong Công ty.
Hình 2: Cơ cấu bộ máy quản lý
6.Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ 4.1 Cơ cấu vốn cổ phần trước khi niêm yết thời điểm 4/10/2006
Bảng 1: Cơ cấu vốn cổ phần trước khi niêm yết thời điểm 4/10/2006
A. Cổ đông nhà nước
|
Số lượng cổ đông
|
Số cổ phần nắm giữ
|
Tỷ trọng
|
1
|
34.680.000
|
51%
|
B. Cổ đông trong công ty
|
525
|
10.662.986
|
15,68%
|
- Cổ đông sáng lập
|
3
|
8.866.596
|
13,04%
|
- Cổ đông Hội đồng quản trị
|
7
|
72.000
|
0,1059%
|
- Ban Giám Đốc
|
4
|
74.700
|
0,110%
|
- Ban Kiểm Soát
|
-
|
-
|
-
|
- Cổ phiếu quỹ
|
-
|
-
|
-
|
- Cán bộ CNV
|
511
|
1.649.690
|
2,43%
|
C. Cổ đông ngoài công ty
|
959
|
22.657.014
|
33,32%
|
- Cổ đông trong nước
|
956
|
21.607.014
|
31,78%
|
+ Cá nhân
|
942
|
14.186.198
|
20,86%
|
+ Tổ chức
|
14
|
7.420.816
|
10,91%
|
- Cổ đông nước ngoài
|
3
|
1.050.000
|
1,54%
|
+ Cá nhân
|
2
|
50.000
|
0,07%
|
+ Tổ chức
|
1
|
1.000.000
|
1,47%
|
Tổng Cộng
|
1485
|
68.000.000
|
100%
|
Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần thời điểm 4/10/2006
Bảng 2: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần thời điểm 4/10/2006
TT |
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần nắm giữ
|
Tỷ trọng
|
1
|
Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam
|
22 Ngô Quyền, Hà Nội
|
34.680.000
|
51,00%
|
2
|
Công ty Tài chính Dầu khí
|
72F Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
4.781.596
|
7,03%
|
Tổng cộng
|
39.461.596
|
58,03%
|
Danh sách cổ đông sáng lập thời điểm 4/10/2006
Bảng 3: Danh sách cổ đông sáng lập thời điểm 4/10/2006
TT |
Tên cổ đông
|
Địa chỉ
|
Số cổ phần nắm giữ
|
Tỷ trọng
|
1
|
Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam
|
22 Ngô Quyền, Hà Nội
|
34.680.000
|
51,00%
|
2
|
Công ty Cổ phần Chứng khóan Sài Gòn
|
180-182 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCM
|
1.085.000
|
1,60%
|
3
|
Ngân hàng Ngọai thương Việt Nam
|
198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
3.000.000
|
4,41%
|
4
|
Công ty Tài chính Dầu khí
|
72F Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
4.781.596
|
7,03%
|
Tổng cộng
|
43.546.596
|
64,04%
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |