BẢn cáo bạch công ty cổ phần cà phê an giang



tải về 0.88 Mb.
trang8/8
Chuyển đổi dữ liệu13.06.2018
Kích0.88 Mb.
#39968
1   2   3   4   5   6   7   8

CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT


      1. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông

      2. Mệnh giá: 10.000 VND (Mười nghìn đồng)/cổ phần

      3. Tổng số chứng khoán niêm yết: 8.300.000 (Tám triệu ba trăm ngàn) cổ phần.

      4. Số lượng cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng

    1. Đối với cổ đông sáng lập

Công ty được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 03 tháng 01 năm 2008. Cổ phần của cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 03 năm kể từ ngày thành lập (2008-2010). Tổng số lượng cổ phần bị hạn chế của đối tượng này là 5.146.000 cổ phần (tương đương 62% vốn điều lệ)
      1. Hạn chế đối với cổ đông sáng lập


Cổ đông

Số cổ phần

Giá trị

(trđ)

Loại cổ phiếu

Tỷ lệ/VĐL

CTCP Tập đoàn Thái Hòa (Trước là Công ty TNHH SX&TM Thái Hòa)

Người đại diện: Ngô Thị Hạnh



4.233.000

42.330

Phổ thông

51%

Nguyễn Văn An

747.000

7.470

Phổ thông

9%

Lê Văn Kế

166.000

1.660

Phổ thông

2%

Tổng cộng

5.146.000

51.460




62%

(Nguồn: Công ty cổ phần Cà phê An Giang)

    1. Đối với thành viên HĐQT, Ban TGĐ, BKS, Kế toán trưởng

Theo điều 8 Nghị định 14, mục đ quy định: Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ.

Như vậy số cổ phiếu mà các thành viên nêu trên sở hữu hoặc làm đại diện sẽ bị hạn chế chuyển nhượng. Số lượng cụ thể và thời gian hạn chế chuyển nhượng như sau:


      1. Hạn chế đối với các thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, KTT


Chức vụ

Họ tên

Số cổ phần

Hạn chế chuyển nhượng trong 6 tháng đầu kể từ ngày niêm yết

Hạn chế chuyển nhượng trong 6 tháng tiếp theo

Chủ tịch HĐQT

Nguyễn Văn An

795.650

795.650

397.825

Ủy viên HĐQT

Ngô Thị Hạnh

116.250

116.250

58.125

Uỷ viên HĐQT, Tổng Giám đốc

Lê Văn Kế

166.000

166.000

83.000

Uỷ viên HĐQT, Kế toán trưởng

Đoàn Thanh Bình

3.500

3.500

1.750

Ủy viên HĐQT

Vũ Cẩm La Hương

0

0

0

Trưởng Ban KS

Nguyễn Thị Minh Huệ

1.200

1.200

600

Thành viên Ban KS

Vũ Lê Ban

18.600

18.600

9.300

Thành viên Ban KS

Nguyễn Đức Hiệp

13.500

13.500

6.750

Tổng cộng




1.114.700

1.114.700

557.350

(Nguồn: Công ty cổ phần Cà phê An Giang)


    1. Các đối tượng bị hạn chế khác

Không có

        1. Phương pháp tính giá

Giá trị sổ sách cổ phiếu của Công ty tại thời điểm 30/06/2008 là:

Giá trị sổ sách

của cổ phiếu



=

Vốn chủ sở hữu













Tổng số cổ phiếu đang lưu hành










=

107.885.284.687

=

12.998 đồng/cổ phần










8.300.000







        1. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Điều lệ Công ty không quy định giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của Công ty đối với người nước ngoài.

Sau khi niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài tuân theo quy định tại Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào Thị trường Chứng khoán Việt Nam, trong đó quy định tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu đăng ký giao dịch của tổ chức phát hành. Hiện tại, tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại Công ty cổ phần Cà phê An Giang là 0%.



        1. Các loại thuế có liên quan

Công ty cổ phần Cà phê An Giang hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000481 ngày 03/01/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp. Theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 47221000059 ngày 29/01/2007, Công ty cổ phần Cà phê An Giang được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế (2006-2008) và giảm 50% trong số thuế thu nhập phải nộp trong 07 năm tiếp theo (2009-2015). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho công ty trong 12 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh (2006-2017) là 15%, các năm tiếp theo là 28%. Năm 2006 là năm đầu tiên đơn vị hoạt động, sản xuất kinh doanh có lãi.

Tuy nhiên Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 thì thuế suất thuế TNDN sẽ được áp dụng là 25% thay vì 28% như hiện nay. Như vậy kể từ năm 2018, công ty sẽ chịu mức thuế TNDN là 25%.

Các loại thuế khác thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước tại thời điểm nộp thuế hàng năm.

Được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu số 45/2005QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 và Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế Nhập khẩu.


  1. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT


        1. Tổ chức tư vấn

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG

Trụ sở : 273 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội

Điện thoại : (84 – 4) 7 262 600

Fax : (84 – 4) 7 262 602

Website : www.thanglongsc.com.vn


        1. Tổ chức kiểm toán

CÔNG TY TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM (AVA)

Trụ sở chính : 160 Phố Trung Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại : (84 - 4) 8689 566

Fax : (84 - 4) 8686 248



Website : www.ava.pro.vn
  1. PHỤ LỤC


        1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

        2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với điều lệ mẫu Công ty niêm yết

        3. Phụ lục III: Ủy quyền công bố thông tin

        4. Phụ lục IV: Biên bản và Nghị quyết ĐHCĐ liên quan đến việc niêm yết

        5. Phụ lục V: Danh sách cổ đông tại ngày 15/09/2008

        6. Phụ lục VI: Cam kết nắm giữ cổ phiếu của thành viên HĐQT, BGĐ, BKS, KTT

        7. Phụ lục VII: Báo cáo tài chính năm 2007, Quý I/2008 (đã kiểm toán), BCTC Quý II/2008

        8. Phụ lục VIII: Báo cáo kiểm toán vốn đến ngày 31/03/2008

        9. Phụ lục IX: Biên bản và Nghị quyết họp HĐQT liên quan đến việc triển khai kế hoạch kinh doanh và niêm yết

        10. Phụ lục X: Quy chế quản trị công ty

        11. Phụ lục XI: Quy trình nội bộ về công bố thông tin

        12. Các phụ lục khác

Đồng Nai, ngày tháng năm 2008

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ AN GIANG


Tổng Giám đốc
Lê Văn Kế

Trưởng Ban kiểm soát
Nguyễn Thị Minh Huệ

Kế toán trưởng
Đoàn Thanh Bình


ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG

Tổng Giám đốc

Lê Đình Ngọc

1 Phương án phát hành chi tiết như sau:

- Công ty chào bán riêng lẻ 1.000.000 cổ phần thông qua đại lý là CTCP Chứng khoán Thăng Long cho 26 nhà đầu tư. Kết quả là chào bán được 300.000 cổ phần với giá 28.000đ/cp cho 16 nhà đầu tư cá nhân.

- Chào bán cho ông Lê Văn Kế 166.000 cổ phần với giá 10.000đ/cp

- Chào bán cho CBCNV của Công ty cổ phần Cà phê An Giang 190.500 cổ phần với giá 20.700đ/cp(35 nhà đầu tư)

- Chào bán cho CBCNV của Công ty TNHH SX&TM Thái Hòa (Nay là CTCP Tập đoàn Thái Hòa) 185.600 cổ phần với giá 20.700đ/cp (7 nhà đầu tư)

- Chào bán cho các đối tượng khác 419.400 cổ phần với giá 22.000đ - 28.000đ/cp (19 nhà đầu tư)

2 Trong số 4.349.250 cổ phần bao gồm 4.233.000 cổ phần (chiếm 51% vốn điều lệ) là cổ phần sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 3 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh và 116.250 cổ phần (chiếm 1,4% vốn điều lệ) là cổ phần tự do chuyển nhượng.


3 Trong số 1.542.650 cổ phần bao gồm 747.000 cổ phần (chiếm 9% vốn điều lệ) là cổ phần sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 3 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh và 795.650 (chiếm 9,6% vốn điều lệ) là cổ phần tự do chuyển nhượng






Tổ chức tư vấn: Công ty cổ phần chứng khoán Thăng Long




tải về 0.88 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương