Bản chính thức 0 Markus Hohenwarter và Judith Preiner



tải về 342.95 Kb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích342.95 Kb.
#20350
1   2   3   4   5   6

3.2Công cụ


Các công cụ dưới đây nằm trên thanh công cụ. Nhấn vào mũi tên nhỏ ở góc dưới bên phải của một biểu tượng trên thanh công cụ để hiện ra các công cụ khác.

Ghi chú: Với tất cả các công cụ dựng hình, bạn đều có thể dễ dàng tạo điểm mới bằng cách nhấp chuột lên vùng làm việc.

Chọn một đối tượng


Để chọn một đối tượng,nhấp chuột lên đối tượng đó.

Đổi tên đối tượng


Đế đổi tên một đối tượng, chỉ cần nhập tên mới vào hộp thoại Đổi tên của đối tượng đó.

3.2.1Các công cụ cơ bản

Di chuyển


Bạn có thể sử dụng chuột để kéo và thả các đối tượng tự do. Khi bạn nhấp chọn một đối tượng trong công cụ Di chuyển, bạn có thể:

  • Xóa đối tượng bằng nút Del

  • Di chuyển đối tượng bằng các phím mũi tên (xem Minh họa)

Ghi chú: Ấn phím Esc cũng có thể chuyển sang công cụ Di chuyển.
Ấn giữ phím Ctrl để chọn nhiều đối tượng cùng lúc.

hoặc


Ấn giữ nút trái chuột và kéo chọn một vùng hình chữ nhật đi qua các đối tượng cần chọn. Sau đó bạn có thể di chuuyển các đối tượng này bằng cách dùng chuột kéo một trong số đó.

Vùng chọn này cũng được dùng để chỉ định một phần của hình để in, xuất hình (xem In và Xuất ra thành tập tin khác).


Xoay đối tượng quanh 1 điểm


Chọn tâm xoay trước. Sau đó, dùng chuột chọn đối tượng và xoay.

Quan hệ giữa 2 đối tượng


Chọn 2 đối tượng để biết quan hệ của 2 đối tượng đó (có thể xem thêm câu lệnh Quan hệ).

Di chuyển vùng làm việc


Nhấn giữ nút trái chuột và kéo vùng làm việc để di chuyển hệ trục tọa độ.

Ghi chú: Bạn có thể ấn giữ phím Ctrl và kéo chuột để di chuyển vùng làm việc.

Với công cụ này, bạn có thể dùng chuột để kéo giãn từng trục tọa độ.



Ghi chú: Khi đang sử dụng các công cụ khác, bạn có thể kéo giãn trục tọa độ bằng cách ấn giữ phím Shift (hoặc Ctrl) và dùng chuột kéo trục tọa độ.

Phóng to


Nhấp chuột lên vùng làm việc để phóng to (xem thêm Phóng to / Thu nhỏ)

Thu nhỏ


Nhấp chuột lên vùng làm việc để thu nhỏ (xem thêm Phóng to / Thu nhỏ)

Hiện / Ẩn đối tượng


Nhấp chọn đối tượng để hiển thị hay ẩn đối tượng đó.

Ghi chú: Các đối tượng khi bạn ẩn sẽ được tô sáng. Các thay đổi sẽ được áp dụng ngay khi bạn chuyển qua công cụ khác.

Hiện / Ẩn tên


Nhấp chọn đối tượng để hiển thị hay ẩn tên của đối tượng đó.

Sao chép kiểu hiển thị


Công cụ này cho phép bạn sao chép các thuộc tính bên ngoài (màu sắc, kích thước, kiểu đường thẳng) của một đối tượng cho nhiều đối tượng khác. Trước tiên, chọn đối tượng nguồn để sao chép thuộc tính. Sau đó, nhấn chọn các đối tượng đích để áp dụng các thuộc tính này vào.

Xóa đối tượng


Nhấn chọn đối tượng mà bạn muốn xóa.

3.2.2Điểm

Điểm mới


Nhấn chuột lên vùng làm việc để vẽ một điểm mới.

Ghi chú: Khi ta nhả nút trái chuột ra, tọa độ điểm sẽ được cố định.
Bằng cách nhấp chuột lên đoạn thẳng, đường thẳng, đa giác, đường conic, đồ thị hàm số hoặc đường cong, bạn sẽ tạo một điểm trên đối tượng đó (xem thêm lệnh Điểm). Nhấp lên nơi giao nhau của 2 đối tượng sẽ tạo giao điểm của 2 đối tương này (xem thêm lệnh Giao điểm).

Giao điểm của 2 đối tượng


Giao điểm của hai đối tượng có thể được xác định theo 2 cách. Nếu bạn…

  • Đánh dấu hai đối tượng: xác định tất cả các giao điểm của hai đối tượng (nếu có).

  • Nhấp chuột vào nơi giao nhau của hai đối tượng: chỉ xác định một giao điểm tại đó.

Đối với đoạn thẳng, tia, cung tròn, chỉ định có lấy giao điểm ở xa hay không (xem Hộp thoại thuộc tính). Tính năng này có thể dùng để lấy giao điểm nằm trên phần kéo dài của đối tượng. Ví dụ, phần kéo dài của một đoạn thẳng hoặc một tia là một đường thẳng.


Trung điểm hoặc tâm điểm


Nhấp chọn...

  • Hai điểm để xác định trung điểm.

  • Đoạn thẳng để xác định trung điểm.

  • Đường conic để xác định tâm.

3.2.3Vec-tơ

Vec-tơ qua 2 điểm


Xác định điểm gốc và điểm ngọn của vec-tơ.

Vec-tơ qua 1 điểm


Xác định một điểm A và một vec-tơ v để vẽ điểm B = A + v và vec-tơ từ A đến B.

3.2.4Đoạn thẳng

Đoạn thẳng


Xác định 2 điểm AB để vẽ đoạn thẳng AB. Chiều dài của doạni thẳng AB sẽ được hiển thị trong cửa sổ đại số.

Đoạn thẳng với độ dài cho trước


Nhấp chọn điểm A và nhập vào hộp thoại hiện ra chiều dài đoạn thẳng.
Ghi chú: Đoạn thẳng AB có độ dài a và chỉ có thể quay quanh điểm A với công cụ Di chuyển

3.2.5Tia

Tia đi qua 2 điểm


Xác định 2 điểm AB để vẽ một tia từ điểm A và đi qua điểm B. Phương trình của đường thẳng ứng với tia AB sẽ được hiển thị trong cửa số đại số.

3.2.6Đa giác

Đa giác


Xác định ít nhất 3 điểm đỉnh của đa giác. Sau đó, nhấp chọn trở lại điểm đầu tiên để đóng đa giác lại. Diện tích của đa giàc sẽ được hiển thị trong cửa sổ đại số.

Đa giác đều


Xác định 2 điểm A, B và nhập vào hộp thoại xuất hiện một số n để vẽ một đa giác đều n đỉnh (bao gồm cả AB).

3.2.7Đường thẳng

Đường thẳng


Xác định 2 điểm AB để vẽ đường thẳng qua AB. Hướng của vec-tơ chỉ phương là (B - A).

Đường song song


Chọn đường thẳng g và điểm A để vẽ đường thẳng qua Asong song g. Hướng của đường thẳng là hướng của đường thẳng g.

Đường vuông góc


Xác định đường thẳng g và một điểm A để vẽ một đường thẳng qua A và vuông góc với g. Hướng của đường vuông góc là hướng của vec-tơ pháp tuyến (xem thêm lệnh VectoPhapTuyen) của g.

Đường trung trực


Xác định đoạn thẳng s hoặc 2 điểm A, B để vẽ đường trung trực của đọan thẳng AB. Hướng của đường trung trực là hướng của vec-tơ pháp tuyến (xem thêm lệnh VectoPhapTuyen) của đoạn thẳng s hoặc AB.

Đường phân giác


Đường phân giác của một góc có thể được xác định theo 2 cách:

  • Xác định 3 điểm A, B, C để vẽ đường phân giác của góc , B là đỉnh.

  • Xác định 2 cạnh của góc.

Ghi chú: Vec-tơ chỉ phương của đường phân giác có độ dài là 1.

Tiếp tuyến


Tiếp tuyến của đường conic có thể được xác định theo 2 cách:

  • Xác định điểm A và đường conic c để vẽ tất cả các tiếp tuyến qua A và tiếp xúc với c.

  • Xác định đường thẳng g và đường conic c để vẽ tất cả các tiếp tuyến của c song song với g.

Chọn điểm A và hàm số f để vẽ tiếp tuyến của hàm f tại x = x(A).


Đường đối cực hoặc đường kính kéo dài


Công cụ này sẽ vẽ đường đối cực hoặc đường kính kéo dài của đường conic. Bạn có thểThis mode creates the polar or diameter line of a conic section. You can either

  • Chọn 1 điểm và 1 đường conic để vẽ đường đối cực.

  • Chọn 1 đường thẳng hoặc 1 vec-tơ và 1 đường conic để vẽ đường kính kéo dài.

3.2.8Đường Conic

Đường tròn khi biết tâm và 1 điểm trên đường tròn


Chọn điểm M và điểm P để vẽ đường tròn tâm M và qua P. Bán kính đường tròn là MP.

Đường tròn khi biết tâm và bán kính


Sau khi chọn tâm M, sẽ xuất hiện một hộp thoại, hãy nhập độ dài bán kính vào.

Đường tròn qua 3 điểm


Chọn 3 điểm A, B, and C để vẽ đường tròn qua 3 điểm. Nếu 3 điểm thẳng hang thì đường tròn sẽ suy biến thành đường thẳng.

Đường Conic qua 5 điểm


Chọn 5 điểm để vẽ một đường conic qua 5 điểm đó.

Ghi chú: Nếu 4 trong 5 điểm thẳng hàng, thì sẽ không vẽ được đường conic.

3.2.9Cung tròn và hình quạt


Ghi chú: Giá trị đại số của cung chính là độ dài của cung. Giá trị của hình quạt là diện tích của hình quạt.

Hình bán nguyệt


Chọn 2 điểm AB để vẽ hình bán nguyệt qua đoạn thẳng AB.

Cung tròn khi biết tâm và 2 điểm trên cung tròn


Chọn 3 điểm M, A, và B để vẽ một cung tròn có tâm M, và 2 điểm đầu mút A, B.

Ghi chú: Điểm B không nằm trên dây cung.

Hình quạt khi biết tâm và 2 điểm trên hình quạt


Chọn 3 điểm M, A, và B để vẽ một hình quạt có tâm M, và 2 điểm đầu mút A, B.

Ghi chú: Điểm B không nằm trên dây cung.

Cung tròn qua 3 điểm


Chọn 3 điểm để vẽ một cung tròn qua 3 điểm.

Hình quạt qua 3 điểm


Chọn 3 điểm để vẽ một hình quạt qua 3 điểm.

3.2.10Số và Góc

Khoảng cách hay chiều dài


Công cụ này sẽ xác định khoảng cách giữa 2 điểm, 2 đường thẳng, hoặc 1 điểm và 1 đường thẳng. Công cụ này cũng cho ta biết được chiều dài của một đường thẳng, một cung tròn.

Diện tích


Công cụ này cho phép bạn tính diện tích của một hình đa giác, hình tròn, e-lip.

Hệ số góc


Công cụ này cho phép bạn tính hệ số góc của một đường thẳng.

Con trượt


Ghi chú: Trong GeoGebra, con trượct là minh họa hình học của một giá trị (số) tự do hoặc một góc tự do.
Nhấp chuột tại bất kỳ nơi nào trên vùng làm việc để tạo một con trượt cho một số tự do hoặc một góc tự do. Một cửa sổ mới sẽ xuất hiện cho bạn biết tên, khoảng [min, max] của số hoặc góc, và bề rộng của con trượt (theo pixel).
Ghi chú: Bạn có thể dễ dàng tạo một con trượt cho một giá trị (số) tự do hoặc một góc tự do đã có bằng cách hiển thị đối tượng đó (xem Menu ngữ cảnh; xem công cụ Hiện / Ẩn đối tượng).
Có thể cố định vị trí của con trượt trên màn hình hoặc với tương quan với hệ trục tọa độ (xem Hộp thoại thuộc tính cho số và góc tương ứng).

Góc


Công cụ này sẽ vẽ …

  • Góc với 3 điểm cho trước

  • Góc với 2 đoạn thẳng cho trước

  • Góc với 2 đường thẳng cho trước

  • Góc với 2 vec-tơ cho trước

  • Các góc trong của đa giác

Tất cả các góc sẽ được giới hạn độ lớn từ 0 đến 180°. Nếu bạn muốn hiển thị góc đối xứng, chọn Góc đối xứng trong Hộp thoại thuộc tính.


Góc với độ lớn cho trước


Chọn 2 điểm A, B và nhập vào hộp thoại độ lớn của góc. Công cụ này sẽ tạo một điểm C và một góc , với là góc ABC.

3.2.11Boolean

Hộp chọn hiện / ẩn đối tượng


Nhấn chuột lên vùng làm việc để tạo một hộp chọn để hiện hoặc ẩn nhiều đối tượng, Trong cửa sổ hiện ra, bạn có thể chỉ định đối tượng nào sẽ bị tác động bởi hộp chọn.

3.2.12Quỹ tích

Quỹ tích


Xác định một điểm muốn vẽ quỹ tích (B) phụ thuộc vào một điểm khác (A). Sau do01 nhấp chuột vào điểm A.

Ghi chú: Điểm B phải là một điểm trên một đối tượng (như: đường thẳng, đoạn thẳng, đường tròn).
Ví dụ:

  • Nhập f(x) = x^2 – 2 x – 1 vào khung nhập lệnh.

  • Vẽ một điểm A trên trục x (xem Điểm mới; xem lệnh Điểm).

  • Vẽ điểm B = (x(A), f’(x(A))), điểm B phụ thuộc vào điểm A.

  • Chọn công cụ Quỹ tích và nhấp chọn lần lượt lên điểm B và điểm A.

  • Kéo điểm A dọc theo trục x để thấy điểm B di chuyển theo đường quỹ tích của nó.

3.2.13Các phép biến đổi hình học


Các phép biến đổi hình học cho điểm, đường thẳng, đường conic, đa giác, ảnh.

Đối xứng qua tâm


Đầu tiên, chọn đối tượng cần lấy đối xứng, Sau đó, nhấp chọn điểm sẽ làm tâm đối xứng.

Đối xứng qua trục


Đầu tiên, chọn đối tượng cần lấy đối xứng, Sau đó, nhấp chọn đường thẳng sẽ làm trục đối xứng.

Xoay đối tượng quanh tâm theo một góc


Đầu tiên, chọn đối tượng cần xoay. Kế tiếp, nhấp chọn điểm sẽ làm tâm xoay mark the object to be rotated. Sau đó, một hộp thoại sẽ xuất hiện để bạn nhập góc quay vào.

Tịnh tiến theo vec-tơ


Đầu tiên, chọn đối tượng cần tịnh tiến. Sau đó, chọn vec-tơ tịnh tiến.

Thay đổi hình dạng kích thước theo tỉ lệ


Đầu tiên, chọn đối tượng cần thay đổi hình dạng kích thước.Kế tiếp, chọn điểm làm tâm co giãn. Sau đó, một hộp thoại sẽ xuất hiện để bạn nhập hệ số tỉ lệ co giãn vào.

3.2.14Chữ

Chữ


Với công cụ này bạn có thể tạo văn bản (như: ghi chú, chú thích) hoặc các công thức LaTeX trong cửa sổ hình học.

  • Nhấp chuột lên vùng làm việc để tạo một khung nhập văn bản tại vị trí này.

  • Nhấp chuột lên một điểm để tạo một khung nhập văn bản, vị trí của khung nhập sẽ phụ thuộc vị trí của điểm này (khi di chuyển điểm thì vị trí của khung cũng di chuyển theo).

Sau đó, một hộp thoại sẽ xuất hiện để bạn nhập nội dung văn bản vào.



Ghu chú:: Có thể sử dụng các giá trị của đối tượng để tạo văn bản động.


Nhập vào

Mô tả

“This is a text”

văn bản tĩnh

“Điểm A = ” + A

văn bản động sử dụng giá trị của điểm A

“a = ” + a + ”cm”

văn bản động sử dụng giá trị của đoạn thẳng A

Vị trí của văn bản sẽ được cố định trên màn hình hoặc liên hệ với hệ trục tọa độ (xem Thuộc tính của văn bản).


Công thức LaTeX


Với GeoGebra bạn có thể viết các công thức toán học. Để thực hiện, bạn nhấn chọn tại hộp chọn Công thức LaTeX trong hộp thoại văn bản để nhập công thức toán học theo cú pháp LaTeX.

Dưới đây là một vài cú pháp LaTeX quan trọnng. Để biết thêm, vui lòng xem qua các tài liệu về LaTeX.




Cú pháp LaTeX

Kết quả

a \cdot b



\frac{a}{b}



\sqrt{x}



\sqrt[n]{x}



\vec{v}



\overline{AB}



x^{2}



a_{1}



\sin\alpha + \cos\beta



\int_{a}^{b} x dx



\sum_{i=1}^{n} i^2


3.2.15Ảnh

Chèn ảnh


Công cụ này cho phép bạn chèn ảnh vào hình vẽ của bạn.

  • Nhấp chuột lên vùng làm việc để chỉ định góc trái dưới của ảnh. Clicking on the drawing pad specifies the lower left corner of the image.

  • Nhấp chuột lên một điểm để chỉ định điểm này sẽ trùng với vị trí góc trái dưới của ảnh.

Sau đó, một hộp thoại sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn tập tin ảnh để chènvào.

3.2.16Các thuộc tính của ảnh


Vị trí

Vị trí của ảnh sẽ cố định trên màn hình hoặc tương quan với hệ trục tọa độ (xem Thuộc tính của ảnh), được xác định bằng ba điểm ở ba góc của hình, Chức năng này cho bạn sự tiện lợi để thay đổi hình dáng, kích cỡ, xoay, làm méo hình.



  • 1. góc thứ nhất (góc trái bên dưới ảnh)

  • 2. góc thứ hai (góc phải bên dưới ảnh)
    Ghi chú: Góc này chỉ có thể chỉnh sửa sau khi đã chỉnh góc thứ 1. Góc này chỉnh chiều rộng của ảnh.

  • 4. góc thứ tư (góc trái bên trên ảnh)
    Ghi chú: Góc này chỉ có thể chỉnh sửa sau khi đã chỉnh góc thứ 1. Góc này chỉnh chiều cao của ảnh.

Ghi chú: Xem thêm lệnh Góc ảnh
Ví dụ:

Tạo ba điểm A, B, và C để tìm hiểu về chức năng của các điểm góc ảnh.



  • Chọn điểm A là điểm góc ảnh thứ nhất và B là điểm góc ảnh thức hai. Di chuyển điểm AB bằng công cụ Di chuyển bạn có thể dễ dàng thấy được ảnh hưởng của chúng đối với ảnh..

  • Chọn điểm A là điểm góc ảnh thứ nhất và điểm C là điểm góc ảnh thứ tư và di chuyển chúng để thấy ảnh hưởng của chúng đối với ảnh.

  • Cuối cùng, bạn có thể xác định 3 điểm góc ảnh và di chuyển chúng để thấy chúng làm thay đổi ảnh của bạn.

Bạn vừa thấy được làm thế nào để thay đổi vị trí và kích thước của ảnh. Nếu bạn muốn gán ảnh vào một điểm A và chỉnh chiều rộng bằng 3 và chiều cao bằng 4 đơn vị, bạn làm theo các bước sau::



  • 1. Góc thứ nhất: A

  • 2. Góc thứ hai: A + (3, 0)

  • 4. Góc thứ ba: A + (0, 4)

Ghi chú: Nếu bạn di chuyển điểm A bằng công cụ Di chuyển, ảnh của bạn sẽ không thay đổi kích thước.

Ảnh nền


Bạn có thể cho một ảnh trở thành ảnh nền (Thuộc tính của ảnh). Ảnh nền sẽ xếp ở đằng sau hệ trục tọa độ, và bạn không thể dùng chuột để chọn nó nữa.

Ghi chú: Để thay đổi thuộc tính của ảnh nền, chọn Thuộc tính từ menu Chỉnh sửa.

Trong suốt


Có thể làm cho một ảnh trở nên trong suốt để có thể nhìn thấy các đối tượng hoặc trục tọa độ đằng sau nó. Bạn có thể thiết lập độ trong suốt của ảnh bằng cách chỉnh giá trị tô màu nền từ 0 % đến 100 % (xem Thuộc tính của ảnh).



tải về 342.95 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương